HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 1992/TTr-UBND ngày 07/7/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản như: đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít và các loại khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Mức thu phí:
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Đá: |
|
|
a |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) |
m3 |
50.000 |
b |
Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêftit...) |
Tấn |
50.000 |
c |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
1.000 |
d |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...) |
m3 |
2.000 |
2 |
Fenspat |
m3 |
20.000 |
3 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
4.000 |
4 |
Cát: |
|
|
a |
Cát vàng (cát xây tô) |
m3 |
3.000 |
b |
Cát thuỷ tinh |
m3 |
5.000 |
c |
Các loại cát khác |
m3 |
2.000 |
5 |
Đất: |
|
|
a |
Đất sét làm gạch, ngói |
m3 |
1.500 |
b |
Đất làm thạch cao |
m3 |
2.000 |
c |
Đất làm cao lanh |
m3 |
5.000 |
d |
Các loại đất khác |
m3 |
1.000 |
6 |
Than: |
|
|
a |
Than đá |
Tấn |
6.000 |
b |
Than bùn |
Tấn |
2.000 |
c |
Các loại than khác |
Tấn |
4.000 |
7 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 |
8 |
Sa khoáng titan (ilmenit) |
Tấn |
50.000 |
9 |
Quặng apatít |
Tấn |
3.000 |
10 |
Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
a |
Quặng mangan |
Tấn |
30.000 |
b |
Quặng sắt |
Tấn |
40.000 |
c |
Quặng chì |
Tấn |
180.000 |
d |
Quặng kẽm |
Tấn |
180.000 |
e |
Quặng đồng |
Tấn |
35.000 |
f |
Quặng bô xít |
Tấn |
30.000 |
g |
Quặng thiếc |
Tấn |
180.000 |
h |
Quặng cromit |
Tấn |
40.000 |
11 |
Quặng khoáng sản khác |
Tấn |
10.000 |
3. Quản lý và sử dụng:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2010./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.