HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
V/V QUY HOẠCH KHU VỰC KHAI THÁC, TẬP KẾT CÁT, SỎI LÒNG SÔNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản 2010;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Đê điều năm 2006;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch khu vực tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
1. Khu vực khai thác:
Tổng số khu vực quy hoạch khai thác: 02 khu vực với tổng diện tích 1.150.521 m2; trữ lượng: 3.739.600 m3. Cụ thể:
a) Khu vực 1: Bãi nổi xã Giang Sơn, huyện Gia Bình
- Vị trí quy hoạch: Km2+000 đến Km3+500 đê bối Giang Sơn (đã được thông qua tại Nghị Quyết số 222/2016/NQ-HĐND ngày 14/4/2016 của HĐND tỉnh);
- Diện tích: 293.890 m2; trữ lượng 1.675.200 m3
b) Khu vực 2: Bãi nổi xã Đào Viên, huyện Quế Võ:
- Vị trí quy hoạch: Km 1+500 đến Km3+000 đê bối Đào Viên (đã được thông qua tại Nghị Quyết số 222/2016/NQ-HĐND ngày 14/4/2016 của HĐND tỉnh);
- Diện tích: 856.631 m2; trữ lượng 2.064.400 m3.
(Chi tiết theo phụ lục số 1)
2. Khu vực tập kết:
Tổng số khu vực quy hoạch bãi tập kết: 65 khu vực quy hoạch bãi tập kết cát, sỏi và vật liệu xây dựng với diện tích là 2.521.463 m2. Trong đó:
a) 58 khu vực nằm trong quy hoạch (đã được thông qua tại Nghị Quyết số 222/2016/NQ-HĐND ngày 14/4/2016 của HĐND tỉnh).
b) Bổ sung 07 khu vực mới. Cụ thể như sau:
- Huyện Quế Võ, 04 khu vực gồm:
+ Khu vực bãi tại thôn Quế Ổ, xã Chi Lăng, huyện Quế Võ có vị trí từ Km42+400 đến Km 42+500 đê tả Đuống, với diện tích khoảng 0,5 ha.
+ Khu vực bãi tại thôn Vũ Dương, xã Bồng Lai, huyện Quế Võ có vị trí từ Km46+000 đến Km 46+300 đê tả Đuống, với diện tích khoảng 3,0 ha.
+ Khu vực bãi tại thôn Vân Xá, xã Cách Bi, huyện Quế Võ có vị trí từ Km49+000 đến Km 49+300 đê tả Đuống, với diện tích khoảng 2,0 ha.
+ Khu vực bãi tại thôn Phú Vân, xã Đức Long, huyện Quế Võ có vị trí từ Km 16+200 đến Km 16+500 đê tả Đuống, với diện tích khoảng 2,0 ha.
- Huyện Gia Bình, 01 khu vực gồm:
Khu vực bãi tại thôn Chính Thượng và thôn Cao Thọ xã Vạn Ninh, huyện Gia Bình có vị trí từ Km 51+200 đê hữu Đuống, với diện tích khoảng 3,0 ha.
- Huyện Tiên Du, 02 khu vực gồm:
+ Khu vực bãi tại Đồng Lồ, thôn Rền, xã Cảnh Hưng, huyện Tiên Du có vị trí từ km 2+250 - km 2+500 đê bối Cảnh Hưng, với diện tích khoảng 2,0 ha.
+ Khu vực bãi tại Đồng Lồ, thôn Rền, xã Cảnh Hưng, huyện Tiên Du có vị trí từ km2+750m - km3+450 đê bối Cảnh Hưng với diện tích khoảng 6,0 ha.
(Chi tiết theo phụ lục số 2)
Điều 2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị Quyết số 222/2016/NQ-HĐND17 ngày 14/4/2016 của HĐND tỉnh về việc Quy hoạch các khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 17/4/2018 và có hiệu lực từ ngày 01/5/2018./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 109/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Vị trí |
Toạ độ |
Địa danh |
Diện tích (m2) |
Trữ lượng (m3) |
|
1 |
Khu vực bãi nổi xã Giang Sơn, huyện Gia Bình (Km2 ÷ Km3+500 đê bối Giang Sơn) |
A(2335179.68; B(2334917.82; C(2334609.97; D(2334353.79; E(2334406.21; F(2334455.52; G(2334500.80; H(2334531.60; I(2334655.42; K(2334710.28; L(2334963.41; M(2335062.94; |
568286.74), 568058.88), 567712.56), 567344.72), 567367.32), 567461.97), 567455.48), 567304.82), 567338.81), 567431.09), 567507.77), 567639.04) |
Giang Sơn, huyện Gia Bình |
293,890 |
1675200 |
2 |
Khu vực bãi nổi xã Đào Viên, huyện Quế Võ (Km 1+500 ÷ Km3 đê bối Đào Viên) |
A(2335021.08; B(2335360.06; C(2335433.65; D(2334935.89; E(2334478.38; |
573646.91), 573864.69), 574903.92), 574988.48), 573783.49) |
Xã Đào Viên, huyện Quế Võ |
856,631 |
2,064,400 |
|
TỔNG |
|
|
|
1,150,521 |
3,739,600 |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH TẬP KẾT
CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 109/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Huyện, TP |
Tên xã |
Vị trí xin tập kết (Km đê) |
Diện tích (m2) |
Đê |
Ghi chú |
I |
Yên Phong (9) |
|
|
|
|
|
1 |
|
Hoà Tiến (thôn Yên Vĩ) |
Km 11+200 |
1,170 |
Đê hữu Cà Lồ |
|
2 |
|
Tam Giang (thôn Đông) |
Km29+600 đến Km29+800 |
8,055 |
Đê hữu Cầu |
|
3 |
|
Đông Tiến (thôn Đông Xuyên) |
Km32+900 đến Km33+500 |
55,000 |
Đê hữu Cầu |
|
4 |
|
Đông Tiến - Yên Trung |
Km34+650 đến Km 35+100 |
19,240 |
Đê hữu Cầu |
|
5 |
|
Dũng Liệt (thôn Lạc Trung) |
Km37+850 đến Km37+900 |
1,000 |
Đê hữu Cầu |
|
6 |
|
Yên Trung (Thôn Lương Tân, thôn Xuân Cai) |
Km35+450 đến Km35+750 |
30,000 |
Đê hữu Cầu |
|
7 |
|
Yên Trung (Thôn Xuân Cai) |
Km36+200 đến Km36+500 |
30,000 |
Đê hữu Cầu |
|
8 |
|
Tam Giang (Thôn Như Nguyệt) |
Km31+100 đến Km31+500 |
10,000 |
|
|
9 |
|
Tam Đa (Thôn Thọ Đức) |
Km44+400 đến Km44+600 |
5,000 |
|
|
II |
TP. Bắc Ninh (6) |
|
|
|
|
|
1 |
|
Vạn An |
Km49+600 đến Km 50+300 |
7,500 |
Đê hữu Cầu |
|
2 |
|
Vũ Ninh |
Km58+500 đến Km59+000 |
38,800 |
Đê hữu Cầu |
|
3 |
|
Đáp Cầu |
Công ty sản xuất - kinh doanh VLXD Nam Tiến |
3,790 |
Đê hữu Cầu |
|
4 |
|
|
Tổng công ty Viglacera |
13,454 |
Đê hữu Cầu |
|
5 |
|
|
Cảng Hà Bắc |
33,619 |
Đê hữu Cầu |
|
6 |
|
Kim Chân |
Km62+050 đến Km63+000 |
112,870 |
Đê hữu Cầu |
|
III |
Quế Võ (20) |
|
|
|
|
|
1 |
|
Đức Long |
Km13+600 đến Km14+100 |
30,000 |
Đê ba xã |
|
2 |
|
Đức Long |
Km14+400 đến Km14+750 |
15,000 |
Đê ba xã |
|
3 |
|
Đào Viên |
Km2+300 đến Km3+500 |
30,000 |
Đê bối Đào Viên |
|
4 |
|
Đại Xuân |
Km63+270 đến Km63+450 |
40,000 |
Đê hữu Cầu |
|
5 |
|
Nhân Hoà |
Km70+600 đến Km70+800 |
4,000 |
Đê hữu Cầu |
|
6 |
|
Phù Lương |
Km80+100 đến Km80+500 |
35,600 |
Đê hữu Cầu |
|
7 |
|
Bồng Lai |
Km45+300 đến Km46+000 |
87,000 |
Đê tả Đuống |
|
8 |
|
Đức Long và Châu Phong |
Đường dẫn trạm bơm Kiều Lương II đến giáp ranh xã Châu Phong |
166,788 |
|
|
9 |
|
Châu Phong |
Đoạn giao cắt QL18 và đê bối Đào Viên - Cảng cty Him Lam |
100,000 |
|
|
10 |
|
Châu Phong (Thôn Châu Cầu) |
Km4+000 đến Km5+000 |
25,000 |
Đê Đào Viên |
|
11 |
|
Phù Lãng |
Thửa số 188,167 (tờ bản đồ số 27) |
1,938 |
|
|
12 |
|
Phù Lãng |
Thửa số 135,153 (tờ bản đồ số 27) |
2,510 |
|
|
13 |
|
Hán Quảng |
Km34+200 đến Km35+000 |
60,000 |
Đê tả Đuống |
|
14 |
|
Phù Lãng (Thôn Đồng Sài) |
Km0+500 đến Km0+700 |
5,000 |
Đê ba xã |
|
15 |
|
Ngọc Xá (Thôn Long Khê) |
Km3+500 đến Km3+700 |
15,000 |
Đê Đào Viên |
|
16 |
|
Đức Long (Thôn Phú Vân) |
Km15+950 đến Km16+150 |
10,000 |
Đê ba xã |
|
17 |
|
Đức Long (Thôn Phú Vân) |
Km16+200 đến Km16+500 |
20,000 |
|
Bổ sung mới |
18 |
|
Xã Cách Bi (Thôn Vân Xá) |
Km49+000 đến Km49+300 |
20,000 |
|
Bổ sung mới |
19 |
|
Xã Bồng Lai (Thôn Vũ Dương) |
Km46+000 đến Km46+300 |
30,000 |
|
Bổ sung mới |
20 |
|
Xã Chi Lăng (Thôn Quế Ổ) |
Km42+ 400 đến Km42+500 |
5,000 |
|
Bổ sung mới |
IV |
Tiên Du (11) |
|
|
|
|
|
1 |
|
Cảnh Hưng |
Km 0 đến Km0+800 |
32,000 |
Đê bối Cảnh Hưng |
|
2 |
|
Tri Phương |
Km23+900 đến Km24+500 |
100,000 |
Đê tả Đuống |
|
3 |
|
Tri Phương (Cao Đình) |
Km23+500 đến Km23+850 |
120,000 |
Đê tả Đuống |
|
4 |
|
Minh Đạo |
Km28+350 đến Km29+100 |
100,000 |
Đê tả Đuống |
|
5 |
|
Minh Đạo |
Km30+500 đến Km31+500 |
135,000 |
Đê tả Đuống |
|
6 |
|
Tân Chi (Chi Đống) |
Km31+260 đến Km31+460 |
8,250 |
Đê tả Đuống |
|
7 |
|
Tân Chi (Chi Hồ) |
Km32+700 đến Km32+900 |
8,000 |
Đê tả Đuống |
|
8 |
|
Tân Chi (Chi Trung) |
Km33+650 đến Km34+150 |
47,100 |
Đê tả Đuống |
|
9 |
|
Thôn Chi Hồ, Tân Chi |
Km32+900 đến Km33+300 |
100,000 |
Đê tả Đuống |
|
10 |
|
Thôn Rền, xã Cảnh Hưng |
Km2+250 đến Km 2+ 500 |
20,000 |
|
Bổ sung mới |
11 |
|
Thôn Rền, xã Cảnh Hưng |
Km2+750 đến Km3+450 |
60,000 |
|
Bổ sung mới |
VI |
Thuận Thành (7) |
|
|
|
|
|
1 |
|
Đình Tổ (Thôn Phú Mỹ và Bút Tháp) |
Km23+000 đến Km23+800 |
80,000 |
Đê hữu Đuống |
|
2 |
|
Đình Tổ (Thôn Phú Mỹ) |
Km25+300 đến Km25+500 |
28,500 |
Đê hữu Đuống |
|
3 |
|
Song Hồ và Thị trấn Hồ |
Km30+000 đến Km30+900 |
90,000 |
Đê hữu Đuống |
|
4 |
|
TT Hồ |
Km31+000 đến Km31+500 |
6,000 |
Khu vực phà Hồ cũ |
|
5 |
|
Hoài Thượng (Thôn Thượng Trì) |
Km32+650 đến Km32+800 |
6,588 |
Đê Hữu Đuống |
|
6 |
|
Đại Đồng Thành |
Km28+700 đến Km29+200 |
38,000 |
Đê hữu Đuống |
|
7 |
|
Mão Điền (Thôn Thụy Mão) |
Km36+200 đến Km36+400 |
8,000 |
Đê hữu Đuống |
|
VI |
Gia Bình (7) |
|
|
|
|
|
1 |
|
Lãng Ngâm (thôn Ngăm Mạc) |
Km0+250 đến Km0+800 |
30,000 |
Đê bối Giang Sơn |
|
2 |
|
Đại Lai |
Km46+000 đến Km48+000 |
30,000 |
Đê hữu Đuống |
|
3 |
|
Thái Bảo (thôn Thiên Đức) |
Km50+000 đến Km50+400 |
10,000 |
Đê hữu Đuống |
|
4 |
|
Vạn Ninh (thôn Xuân Dương) |
Km51+500 đến Km51+800 |
5,000 |
Đê hữu Đuống |
|
5 |
|
Cao Đức |
Km53+000 đến Km54+000 |
51,900 |
Đê hữu Đuống |
|
6 |
|
Cao Đức |
Km56+000 đến Km57+000 |
100,000 |
Đê hữu Đuống |
|
7 |
|
Vạn Ninh( Thôn Chính Thượng+ Thôn Cao Thọ) |
Km51+000 đến Km51+200 |
30.000 |
Đê hữu Đuống |
Bổ sung mới |
VII |
Lương Tài (5) |
|
|
|
|
|
1 |
|
Trung Kênh |
Km1+400 đến Km2+000 |
17,600 |
Đê hữu Thái Bình |
|
2 |
|
Trung Kênh |
Km2+000 đến Km3+000 |
140,000 |
Đê hữu Thái Bình |
|
3 |
|
Lai Hạ và Minh Tân |
Km6+500 đến Km6+900 |
5,300 |
Đê hữu Thái Bình |
|
4 |
|
Lai Hạ và Minh Tân |
Km8+450 đến Km8+650 |
1,735 |
Đê hữu Thái Bình |
|
5 |
|
Minh Tân |
Km9+400 đến Km9+600 |
40,156 |
Đê hữu Thái Bình |
|
|
65 |
TỔNG |
|
2,521,463 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.