HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại hiểu Đảng bộ tỉnh Ninh Bình lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Văn bản số 3889/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đề cương báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Về đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020
Qua 5 năm thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020, kinh tế của tỉnh phát triển khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực; sản xuất công nghiệp tăng trưởng mạnh; các ngành dịch vụ tiếp tục phát triển, tiềm năng, thế mạnh của du lịch được phát huy; sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, phong trào xây dựng nông thôn mới và thu ngân sách đạt kết quả cao. Văn hóa - xã hội có nhiều tiến bộ, an sinh xã hội được đảm bảo, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân tiếp tục được cải thiện. Quốc phòng, quân sự địa phương được tăng cường; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Công tác đối ngoại được quan tâm; công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, giải quyết khiếu nại, tố cáo có chuyển biến tích cực.
Tuy nhiên, có 03/16 chỉ tiêu chính trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và 02 chỉ tiêu thành phần thuộc nhóm chỉ tiêu về tốc độ tăng giá trị sản xuất năm theo giá so sánh 2010; lao động, việc làm và giảm nghèo chưa đạt kế hoạch đề ra. Bên cạnh đó, vẫn còn một số tồn tại, hạn chế đó là: GRDP bình quân đầu người thấp hơn mục tiêu đề ra; lĩnh vực nông nghiệp, du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. Thu ngân sách chưa thực sự bền vững, chưa khai thác hết nguồn thu; nợ xây dựng cơ bản cấp huyện, xã còn cao. Công tác giải phóng mặt bằng một số dự án còn chậm. Công tác quy hoạch, quản lý nhà nước về đất đai, đầu tư xây dựng, tài nguyên còn hạn chế; tình trạng ô nhiễm môi trường vẫn còn xảy ra; công tác đo đạc, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa còn chậm. Quản lý nhà nước về văn hóa cơ sở, tôn giáo, tín ngưỡng, y dược tư nhân có mặt còn hạn chế. Chất lượng chương trình dạy nghề, giải quyết việc làm chưa đáp ứng yêu cầu. Công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương ở một số cơ sở chưa tích cực, chủ động
(có Phụ lục kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 kèm theo)
Điều 2. Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất xác định mục tiêu, chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung phát triển kinh tế gắn với nâng cao chất lượng tăng trưởng và chuyển đổi mô hình tăng trưởng, phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP (theo giá so sánh 2010) bình quân giai đoạn 2021 - 2025 tăng 8,5%/năm; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ, công nghiệp gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Phát triển công nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch và có đóng góp lớn cho thu ngân sách; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng hữu cơ, hình thức sản xuất tiên tiến gắn với xây dựng nông thôn mới tiên tiến kiểu mẫu; phát triển kinh tế ven biển đúng tiềm năng, lợi thế; tăng cường khai thác thế mạnh dần đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Phát triển toàn diện đồng bộ các lĩnh vực văn hóa - xã hội gắn với nâng cao hơn nữa đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Chú trọng bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư; phát triển hệ thống đô thị và từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Xây dựng Ninh Bình thành trung tâm du lịch của cả nước; phấn đấu năm 2025 là tỉnh phát triển trung bình khá, đến năm 2030 trở thành tỉnh khá của khu vực đồng bằng sông Hồng.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
TT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch 5 năm 2021-2025 |
|
Chỉ tiêu về kinh tế |
|
1 |
Tổng sản phẩm (GRDP) theo giá SS 2010 tăng bình quân/năm |
8,5% |
2 |
Cơ cấu GRDP (theo giá hiện hành) đến năm 2025 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
49,0% |
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
8,5% |
|
- Dịch vụ |
42,5% |
|
3 |
GRDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đến năm 2025 |
105 triệu đồng |
4 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân năm |
25,5 nghìn tỷ đồng |
5 |
Giá trị sản xuất/ha canh tác đến năm 2025 |
160 triệu đồng |
6 |
Thu ngân sách trên địa bàn đến năm 2025 |
19.000 tỷ đồng |
7 |
Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2025 |
3,2 tỷ USD |
8 |
Khách du lịch và doanh thu du lịch đến năm 2025 |
|
- Khách du lịch |
8,0- 9,0 tr.lượt |
|
- Doanh thu |
8,0 nghìn tỷ đồng |
|
|
Chỉ tiêu về văn hóa - xã hội |
|
9 |
Về văn hóa |
|
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có nhà văn hóa đến năm 2025 |
98,5% |
|
- Tỷ lệ gia đình văn hóa đến năm 2025 |
90% |
|
10 |
Về giáo dục và đào tạo đến năm 2025 |
|
- Tỷ lệ kiên cố hóa phòng học |
90% |
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
|
|
+ Mầm non |
98% |
|
+ Tiểu học mức độ 2 |
83,7% |
|
+ THCS |
100% |
|
+ THPT |
80% |
|
11 |
Về y tế |
|
- Số bác sỹ/1 vạn dân |
13 |
|
- Số giường bệnh/1 vạn dân |
41 |
|
- Tỷ lệ tham gia BHYT |
95% |
|
- Mức giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi bình quân hằng năm |
0,8% |
|
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi đến năm 2025 |
<20% |
|
12 |
Về lao động, việc làm, giảm nghèo |
|
- Số hộ nghèo trong nhiệm kỳ |
Giảm 2/3 |
|
- Tỷ lệ thất nghiệp đến năm 2025 |
<2% |
|
- Tỷ lao động qua đào tạo đến năm 2025 |
70%-72% |
|
+ Trong đó, có bằng cấp, chứng chỉ |
28%-32% |
|
- Tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp |
25% |
|
13 |
Xây dựng nông thôn mới |
|
- Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
Năm 2024 |
|
- Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu đến năm 2025 |
25% |
|
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao đến năm 2025 |
50% |
|
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu đến năm 2025 |
20% |
|
14 |
Chỉ tiêu về môi trường đến năm 2025 |
|
- Tỷ lệ đô thị hóa |
30% |
|
- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý hợp vệ sinh |
|
|
+ Khu vực thành thị |
90% |
|
+ Khu vực nông thôn |
85% |
|
- Tỷ lệ số khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
100% |
(Có Phụ lục một số chỉ tiêu chủ yếu trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 kèm theo)
3. Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành với các nhóm nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình, đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:
3.1. Về phát triển kinh tế
Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, hoàn thiện và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp, cơ chế, chính sách của tỉnh cho phù hợp với tình hình mới; kịp thời tháo gỡ khó khăn trong phát triển sản xuất kinh doanh. Phát triển các thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân; tạo điều kiện cho các tập đoàn kinh tế có năng lực, uy tín đầu tư sản xuất kinh doanh, nâng cao tiềm lực, hiệu quả và sức cạnh tranh.
Sớm hoàn thành xây dựng quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đẩy mạnh các hình thức huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là du lịch, đô thị, giao thông.
a) Về phát triển công nghiệp - xây dựng
Phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại trên cơ sở cơ cấu lại ngành công nghiệp với yêu cầu phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường gắn với nâng cao trình độ công nghệ, đổi mới sáng tạo trên cơ sở khai thác triệt để cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, lợi thế thương mại tự do và sự chuyển dịch đầu tư nước ngoài sau đại dịch Covid-19. Đẩy mạnh các hình thức, nguồn lực đầu tư, xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng, phát huy hiệu quả các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Ưu tiên phát triển công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến, chế tạo phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; chú trọng thu hút các dự án đầu tư công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp phục vụ nông nghiệp nông thôn, các dự án có sức lan tỏa và tạo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Tiếp tục duy trì ổn định sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ lực truyền thống gắn với bảo vệ môi trường. Từng bước khẳng định vị thế của trung tâm sản xuất và lắp ráp ôtô trong cả nước. Phấn đấu tốc độ tăng GRDP (theo giá so sánh) lĩnh vực công nghiệp, xây dựng bình quân đạt 11,3%/năm; trong đó, riêng ngành công nghiệp tăng bình quân 13,4%/năm.
b) Về phát triển du lịch, dịch vụ, thương mại
Phát triển mạnh ngành dịch vụ theo hướng có trọng tâm, trọng điểm; từng bước đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và là trung tâm du lịch của cả nước. Mở rộng hợp tác kinh tế, tạo chuỗi liên kết ngành, vùng, liên vùng và quốc tế; ưu tiên thu hút phát triển các trung tâm thương mại, mua sắm, siêu thị tổng hợp, khu liên hợp vui chơi, giải trí; các tổ hợp khách sạn, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng, giải trí cao cấp. Phát triển bền vững các lĩnh vực dịch vụ chủ yếu như bưu chính, viễn thông, vận tải kho bãi; đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng, tổ chức tín dụng. Phấn đấu tốc độ tăng GRDP (theo giá so sánh 2010) các ngành dịch vụ bình quân đạt 8,5%/năm.
Tập trung thu hút các nhà đầu tư chiến lược cho phát triển du lịch; chú trọng công tác quản lý nhà nước về du lịch, thông tin và quảng bá du lịch. Phát triển kinh tế biển gắn với du lịch biển tại khu vực Cồn Nổi, du lịch sinh thái khu vực bãi bồi. Chú trọng phát triển, khai thác các sản phẩm có sức cạnh tranh, có giá trị gia tăng cao, chiếm tỷ trọng xuất khẩu lớn. Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, mở rộng thị trường, phát triển sản xuất.
c) Phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng nông thôn mới
Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao, kiểu mẫu gắn với phát triển du lịch; phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của địa phương; chú trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, nông nghiệp hữu cơ, đặc hữu hướng tới phục vụ du lịch; đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; phát huy vai trò kinh tế tập thể, hợp tác xã trong phát triển kinh tế hộ, xây dựng nông thôn mới; thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chương trình về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản bình quân đạt 1,7%/năm.
Tập trung quy hoạch các vùng sản xuất gắn với bố trí cơ cấu, diện tích các loại cây trồng con nuôi phù hợp; quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế ven biển; xây dựng và thực hiện các dự án liên kết theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.
Tiếp tục thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng tiên tiến, kiểu mẫu; tập trung vốn ưu tiên đầu tư hỗ trợ các xã chưa đạt chuẩn nhất là xã khó khăn, xã bãi ngang ven biển và các huyện Yên Mô, Nho Quan, Kim Sơn; ưu tiên cho các tiêu chí phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập; tập trung xây dựng các huyện, xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu phù hợp với tình hình thực tiễn của từng địa phương.
d) Về thu, chi ngân sách
Thực hiện đồng bộ các giải pháp thu, chi ngân sách theo hướng tập trung nguồn lực, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; đồng thời, siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính; triệt để tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng; tăng cường công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách.
e) Về đầu tư xây dựng, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
Huy động tối đa các nguồn lực, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương và tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quy hoạch và quản lý đô thị; tập trung đầu tư nâng cấp, chỉnh trang, xây dựng mới, phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị; phát triển thành phố Ninh Bình thành đô thị “Văn hóa, sinh thái, thân thiện với môi trường”.
Tập trung đầu tư hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp, hạ tầng du lịch, các khu dân cư tập trung, hạ tầng phục vụ tái định cư và hạ tầng khu vực nông thôn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Nâng cao chất lượng các công trình thủy lợi, đê điều; ưu tiên phục vụ các vùng sản xuất lớn, đảm bảo phòng chống thiên tai, bão lũ, phát triển sản xuất, ổn định đời sống nhân dân, nhất là hệ thống thủy lợi vùng ven biển Kim Sơn.
g) Về quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
Tăng cường hiệu lực, tạo chuyển biến rõ nét trong quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; giải quyết hài hòa quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách và thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; quan tâm đầu tư xây dựng các công trình xử lý rác thải tập trung theo vùng. Tăng cường giám sát, công khai đầy đủ, kịp thời thông tin và nâng cao chất lượng môi trường không khí ở các đô thị, khu công nghiệp, khu đông dân cư. Cải thiện rõ rệt tình trạng ô nhiễm môi trường ở các cụm công nghiệp, làng nghề và khu vực nông thôn; phấn đấu 100% chất thải y tế được xử lý theo quy định.
3.2. Về phát triển văn hóa - xã hội
a) Phát triển văn hóa, thể dục - thể thao, thông tin - truyền thông, phong trào thi đua yêu nước
Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử và truyền thống tốt đẹp của con người, vùng đất cố đô Hoa Lư; tạo nền tảng vững chắc xây dựng Ninh Bình phát triển nhanh, bền vững. Nâng cao chất lượng hệ thống thiết chế văn hóa từ tỉnh đến cơ sở, hiệu quả các hoạt động văn hóa, văn học nghệ thuật gắn với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường huy động nguồn lực đầu tư cho các thiết chế văn hóa lớn, xây dựng, trùng tu và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa, khôi phục, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa.
Phát triển sự nghiệp thể dục thể thao, góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực. Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thể dục thể thao quần chúng. Chú trọng phát triển thể thao thành tích cao.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thông tin, truyền thông, báo chí. Tập trung đầu tư phát triển Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại. Đổi mới, nâng cao chất lượng thông tin; tuyên truyền phổ biến kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân.
Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, tiếp tục quán triệt, tuyên truyền sâu rộng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về thi đua, khen thưởng; coi trọng công tác sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, khen thưởng, thực hiện đồng bộ cả 3 khâu: phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. Khen thưởng bảo đảm đúng người, đúng việc, dân chủ, công khai, đúng quy định. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội trong tổ chức, phát động, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân hưởng ứng các phong trào thi đua yêu nước.
b) Phát triển giáo dục - đào tạo; hoạt động khoa học- công nghệ
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo; chú trọng phát triển toàn diện về năng lực và phẩm chất đạo đức gắn với nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý các cấp. Chú trọng đầu tư các cơ sở đào tạo ở các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học theo hướng chuẩn hóa gắn với xã hội hóa; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ cho các cơ sở giáo dục công lập theo lộ trình phù hợp ở từng cấp học.
Tiếp tục đổi mới hoạt động khoa học và công nghệ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Triển khai thực hiện tốt việc quản lý các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ; ưu tiên phát triển, ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học tạo giống cây, con có năng suất, chất lượng, lưu giữ và khai thác nguồn gen quý hiếm, tăng cường ứng dụng công nghệ xử lý môi trường, công nghệ chế biến và bảo quản các sản phẩm nông sản. Hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực, các sản phẩm tiềm năng, thế mạnh của địa phương; tập trung khai thác, thực hiện các đề tài, dự án cấp Nhà nước tại địa phương.
c) Công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân
Quan tâm thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân, tập trung nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động quản lý hệ thống y tế. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh các tuyến, nhất là tuyến cơ sở; chủ động phòng chống dịch bệnh; tiếp tục phát triển hệ thống bệnh viện vệ tinh, tăng cường công tác đào tạo luân phiên, chỉ đạo tuyến, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia của toàn xã hội vào công tác dân số; duy trì mức sinh thay thế; ngăn ngừa mất cân bằng giới tính. Làm tốt công tác chăm sóc sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ bà mẹ và trẻ em.
d) Công tác an sinh xã hội, giảm nghèo, giải quyết việc làm
Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác người có công, hỗ trợ các đối tượng yếu thế trong xã hội; thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh. Tập trung thực hiện các giải pháp đột phá, đổi mới và nâng cao chất lượng công tác giáo dục nghề nghiệp theo hướng linh hoạt, chuẩn hóa và hội nhập quốc tế. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung đào tạo các ngành nghề mũi nhọn và có tiềm năng phát triển của tỉnh. Tăng cường hợp tác giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, có cơ chế hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề gắn với tiếp nhận, sử dụng lao động hiệu quả.
Nâng cao năng lực hệ thống dự báo nguồn nhân lực và thông tin thị trường lao động, gắn với đẩy mạnh giải quyết việc làm, ban hành chính sách hỗ trợ đưa người lao động đi xuất khẩu lao động. Tăng cường xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp; từng bước mở rộng vững chắc diện bao phủ bảo hiểm xã hội, hướng tới mục tiêu bảo hiểm xã hội toàn dân.
Có chính sách giảm nghèo cho hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp xã hội, tiếp tục mở rộng đối tượng thụ hưởng với hình thức hỗ trợ thích hợp; nâng dần mức trợ cấp xã hội thường xuyên, ban hành chính sách hỗ trợ người cao tuổi, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Thực hiện tốt công tác đền ơn đáp nghĩa, nâng cao chất lượng chăm sóc người có công với cách mạng. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội.
3.3. Về công tác quốc phòng, an ninh, đối ngoại, cải cách tư pháp
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án kinh tế kết hợp với quốc phòng, quốc phòng với kinh tế. Giữ vững an ninh chính trị, nắm chắc tình hình không để xảy ra bị động, bất ngờ; chủ động phòng, chống làm thất bại âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch; bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm, các sự kiện kinh tế - chính trị quan trọng của đất nước, của tỉnh. Đảm bảo trật tự an toàn xã hội, kiềm chế và làm giảm tội phạm hình sự; tăng cường quản lý Nhà nước về an ninh trật tự.
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; quan tâm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan tư pháp. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân ngay từ bước đầu, không để tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp tạo nên hiệu ứng dây chuyền. Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí và người dân trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
3.4. Về công tác dân tộc, tôn giáo
Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo. Thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo tổ chức các hoạt động đảm bảo diễn ra bình thường và tuân thủ pháp luật. Quan tâm gặp gỡ, làm việc, kịp thời giải quyết các đề nghị chính đáng của các tổ chức tôn giáo theo thẩm quyền.
3.5. Về công tác xây dựng chính quyền
Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt công tác chuẩn bị và tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Tiếp tục đổi mới phương thức chỉ đạo, điều hành, tác phong, lề lối làm việc của Ủy ban nhân dân các cấp và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số; tiếp tục tinh giản biên chế, cơ cấu lại, chuyên nghiệp hóa đội ngũ công chức, viên chức; kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn; tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên tham gia giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi cử tri và nhân dân trong tỉnh nêu cao tinh thần đoàn kết, đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, phát huy nội lực, tranh thủ thời cơ, vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết đã này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT
SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Biểu số 1: Một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2016-2020
Biểu số 2: Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
Biểu số 3: Ngành công nghiệp
Biểu số 4: Ngành dịch vụ
Biểu số 5: Xuất nhập khẩu
Biểu số 6: Giáo dục, đào tạo
Biểu số 7: Các lĩnh vực xã hội
Biểu số 8: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
Biểu số 9: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Biểu số 10: Đăng ký thành lập doanh nghiệp
Biểu số 1: Một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2016-2020
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện từng năm |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016- 2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Giá trị tăng thêm (GRDP) (giá SS 2010 - bao gồm thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm, trợ cấp sản phẩm) |
Tỷ đồng |
28 007,32 |
41 150,00 |
29 652,91 |
32 090,42 |
35 198,85 |
38 600,78 |
41 217,65 |
41 217,65 |
|
|
Tăng trưởng GRDP |
% |
6,97 |
8,00 |
5,88 |
8,22 |
9,69 |
9,66 |
6,78 |
8,03 |
Vượt |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Tỷ đồng |
3 867,08 |
|
3 947,57 |
3 958,23 |
4 063,64 |
4 150,02 |
4 281,95 |
4 281,95 |
|
- |
Công nghiệp và xây dựng |
Tỷ đồng |
8 979,02 |
|
9 277,03 |
10 533,90 |
12 470,26 |
14 520,00 |
16 185,84 |
16 185,84 |
|
|
+ Công nghiệp |
Tỷ đồng |
5 720,67 |
|
5 808,60 |
7 013,42 |
8 923,23 |
11 292,00 |
12 467,94 |
12 467,94 |
|
- |
Dịch vụ |
Tỷ đồng |
10 727,91 |
|
11 709,66 |
12 357,84 |
13 136,01 |
14 008,00 |
14 437,53 |
14 437,53 |
|
- |
Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
Tỷ đồng |
4 434,28 |
|
4 718,43 |
5 240,22 |
5 528,94 |
5 922,00 |
6 312,32 |
6 312,32 |
|
2 |
Giá trị sản xuất (Giá SS 2010) |
Tỷ đồng |
72 000,47 |
|
76 436,53 |
87 709,27 |
106 534,13 |
125 421,71 |
137 299,83 |
137 299,83 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
9,48 |
10,50 |
6,16 |
14,75 |
21,46 |
17,73 |
9,47 |
13,78 |
Vượt |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
2,24 |
2,00 |
2,22 |
0,27 |
2,78 |
1,76 |
3,15 |
2,03 |
Vượt |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
12,82 |
13,00 |
5,93 |
20,28 |
31,03 |
23,37 |
12,00 |
18,19 |
|
|
+ Công nghiệp |
% |
18,74 |
16,00 |
4,74 |
25,81 |
41,68 |
31,42 |
11,40 |
22,27 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
6,75 |
6,50 |
8,31 |
8,63 |
5,62 |
6,82 |
3,08 |
6,47 |
|
3 |
GRDP (giá hiện hành) |
Tỷ đồng |
39 009,80 |
|
41 674,47 |
46 162,39 |
52 938,88 |
59 409,01 |
64 523,75 |
64 523,75 |
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Tỷ đồng |
5 363,20 |
|
5 597,85 |
5 610,98 |
5 944,54 |
6 299,35 |
7 245,22 |
7 245,22 |
|
- |
Công nghiệp và xây dựng |
Tỷ đồng |
12 708,95 |
|
13 091,74 |
15 323,66 |
19 033,80 |
22 495,06 |
24 985,68 |
24 985,68 |
|
|
+ Công nghiệp |
Tỷ đồng |
8 621,74 |
|
8 703,48 |
10 749,52 |
14 219,28 |
18 040,68 |
19 728,21 |
19 728,21 |
|
- |
Dịch vụ |
Tỷ đồng |
15 300,81 |
|
16 971,07 |
18 397,45 |
20 216,79 |
22 134,74 |
23 108,79 |
23 108,79 |
|
- |
Thuế nhập khẩu, Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
Tỷ đồng |
5 636,83 |
|
6 013,80 |
6 830,29 |
7 743,74 |
8 479,85 |
9 184,06 |
9 184,06 |
|
4 |
Cơ cấu GRDP (giá hiện hành - không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm, trợ cấp sản phẩm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
16,10 |
10,00 |
15,70 |
14,30 |
13,20 |
12,30 |
13..1 |
13..1 |
Đạt |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
38,10 |
48,00 |
36,70 |
39,00 |
42,10 |
44,20 |
45,10 |
45,10 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
45,80 |
42,00 |
47,60 |
46,70 |
44,70 |
43,50 |
41,80 |
41,80 |
|
5 |
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
41,30 |
70,00 |
43,70 |
48,00 |
55,20 |
61,60 |
64,9 |
64,9 |
Không đạt |
6 |
Thu ngân sách địa phương (đến năm cuối nhiệm kỳ) |
Tỷ đồng |
4 330 |
6 000 |
7 227 |
9 120 |
12 816 |
16 632 |
19 100 |
19 100 |
Vượt |
a) |
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Tỷ đồng |
4 330 |
6 000 |
7 227 |
9 120 |
12 816 |
16 632 |
19 100 |
19 100 |
|
- |
Thu nội địa |
Tỷ đồng |
|
|
5 455 |
6 453 |
9 035 |
12 510 |
13 900 |
13 900 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thu thuế, phí, lệ phí |
Tỷ đồng |
|
|
3 966 |
4 765 |
6 224 |
8 839 |
9 753 |
9 753 |
|
|
+ Thu từ tiền sử dụng đất |
Tỷ đồng |
|
|
1 454 |
1 648 |
2 765 |
3 623 |
4 100 |
4 100 |
|
|
+ Thu từ sổ xổ kiến thiết |
Tỷ đồng |
|
|
35 |
40 |
46 |
48 |
47 |
47 |
|
- |
Thu xuất nhập khẩu |
|
|
|
1 772 |
2 667 |
3 781 |
4 122 |
5 200 |
5 200 |
|
b) |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
Tỷ đồng |
|
|
5 336 |
6 117 |
8 647 |
12 078 |
13 618 |
13 618 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thu ngân sách địa phương hưởng 100% |
|
|
|
2013 |
2 694 |
3 590 |
4 640 |
3 442 |
3 442 |
|
|
+ Thu ngân sách địa phương hưởng từ các khoản theo phân chia |
Tỷ đồng |
|
|
3 323 |
3 423 |
5 057 |
7 438 |
10 176 |
10 176 |
|
7 |
Chi ngân sách địa phương (đến năm cuối nhiệm kỳ) |
|
|
|
8 181 |
9 197 |
11 009 |
12 611 |
14 931 |
14 931 |
|
- |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
|
|
8 181 |
9 197 |
11 009 |
12 611 |
14 931 |
14 931 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi đầu tư |
Tỷ đồng |
|
|
2.859 |
4.093 |
5.179 |
6.220 |
7.237 |
7 237 |
|
|
+ Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế) |
Tỷ đồng |
|
|
4.741 |
5.074 |
5.647 |
6.297 |
7.640 |
7 640 |
|
|
+ Chi trả nợ, viện trợ |
Tỷ đồng |
|
|
581 |
30 |
183 |
94 |
54 |
54 |
|
8 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
Tỷ đồng |
20 799 |
22 000 |
22 258 |
24 283 |
23 320 |
24 008 |
25 355 |
23 844,8 |
Vượt |
9 |
Xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Triệu USD |
3 252 |
1 500 |
1 002 |
1 154 |
1 153 |
2 100 |
2 380 |
2 380 |
Vượt |
|
Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
% |
38,38 |
|
4,13 |
15,20 |
-0,09 |
82,13 |
13,33 |
|
|
- |
Giá trị nhập khẩu hàng hóa |
Triệu USD |
2 422 |
|
802,70 |
815,30 |
1 883,70 |
2 800 |
3000 |
|
|
|
Tốc độ tăng giá trị nhập khẩu hàng hóa |
% |
34 |
|
-7,02 |
1,57 |
131,04 |
48,64 |
7,14 |
|
|
10 |
Thứ hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
|
|
|
19 |
36 |
29 |
39 |
|
|
|
11 |
Thứ hạng chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) |
|
14 |
|
11 |
15 |
9 |
8 |
|
|
|
II |
Chỉ tiêu xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dân số trung bình |
Người |
948 497 |
|
956 809 |
965 429 |
974 666 |
984 527 |
994 100 |
994 100 |
|
- |
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
% |
1,02 |
0,95 |
0,88 |
0,90 |
0,96 |
1,01 |
0,97 |
0,94 |
|
- |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
7 |
mỗi năm giảm từ 1,5 -2% |
1,69 |
1,25 |
0,89 |
1,06 |
0,57 |
1,09 |
Không đạt |
- |
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên |
Người |
584 532 |
|
585 442 |
585 624 |
586 288 |
588 360 |
593 646 |
593 646 |
|
- |
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số |
% |
60,73 |
|
60,10 |
60,00 |
59,48 |
59,12 |
59,02 |
59,02 |
|
- |
Số lao động được tạo việc làm |
Người |
94 360 |
97 000 |
21 231 |
22 241 |
20 110 |
21 914 |
19 400 |
104 896 |
Vượt |
- |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
54,00 |
80,00 |
56,30 |
58,67 |
60,57 |
62,77 |
65,00 |
65,00 |
Không đạt |
- |
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
2,67 |
2,04 |
2,98 |
1,30 |
1,29 |
1,60 |
1,60 |
1,60 |
Vượt |
- |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế |
% |
70,10 |
90,00 |
84,30 |
89,00 |
91,00 |
90,20 |
92,00 |
92,00 |
Vượt |
- |
Tuổi thọ trung bình |
Tuổi |
73,50 |
76,00 |
73,60 |
73,70 |
73,70 |
73,80 |
74,00 |
74,00 |
Không đạt |
- |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
40 xã |
75 xã và 2 huyện |
60 xã, 1 huyện |
80 xã, 1 huyện, 1 thành phố |
90 xã,2 huyện, 1 thành phố |
99 xã, 02 huyện, 1 thành phố |
106 xã, 3 huyện, 1 thành phố |
106 xã, 3 huyện, 1 thành phố |
Vượt |
- |
Số thuê bao điện thoại/100 dân |
Thuê bao |
130 |
142 |
135 |
80 |
82 |
95 |
96 |
96 |
Không đạt |
- |
Số thuê bao internet băng thông rộng/100 dân |
Thuê bao |
6 |
9 |
7 |
9 |
49 |
58 |
62 |
62 |
Vượt |
Ill |
Chỉ tiêu tài nguyên - môi trường và phát triển bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh |
% |
92,30 |
95,00 |
93,80 |
94,10 |
94,70 |
95,00 |
95,5 |
95,5 |
Vượt |
- |
Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch |
% |
91,00 |
>95 |
93,80 |
98,50 |
98,70 |
98,90 |
98,90 |
98,90 |
Vượt |
- |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
50,00 |
100,00 |
25,00 |
40,00 |
60,00 |
80,00 |
80,00 |
80,00 |
Không đạt |
- |
Thu gom chất thải rắn ở đô thị |
% |
76,00 |
100,00 |
80,00 |
85,00 |
90,00 |
95,00 |
95,00 |
95,00 |
Không đạt |
- |
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế đạt tiêu chuẩn |
% |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
93,80 |
100 |
100 |
100 |
Vượt |
Biểu số 2: Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016- 2020 |
Thực hiện từng năm |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Giá trị sản xuất trên 1ha đất canh tác |
Triệu đồng |
108,1 |
130 |
108,3 |
112,2 |
122,5 |
130 |
135 |
135 |
Vượt |
2 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
40 xã |
75 xã và 2 huyện |
60 xã, 1 huyện |
80 xã, 1 huyện, 1 thành phố |
90 xã,2 huyện, 1 thành phố |
99 xã, 02 huyện, 1 thành phố |
106 xã, 3 huyện, 1 thành phố |
106 xã, 3 huyện, 1 thành phố |
Vượt |
3 |
Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lương thực có hạt |
Tấn |
497 997 |
483 870 |
491 690 |
459 149 |
475 785 |
468 986 |
459 573 |
459 573 |
|
|
Trong đó: + Thóc |
Tấn |
476 459 |
464 230 |
468 022 |
436 980 |
457 157 |
448 832 |
440 079 |
440 079 |
|
|
+ Ngô |
Tấn |
21 538 |
19 640 |
23 668 |
22 169 |
18 628 |
20 154 |
19 493 |
19 493 |
|
|
- Thịt hơi các loại |
Tấn |
54 713 |
57 170 |
54 626 |
57 493 |
56 871 |
51 943 |
54 750 |
54 750 |
|
4 |
Trồng rừng tập trung |
Ha |
964,0 |
2 050 |
450 |
384 |
471,5 |
436 |
461 |
2 203 |
|
5 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
18,30 |
19,30 |
18,80 |
18,80 |
19,30 |
19,3 |
19,3 |
19,3 |
|
6 |
Sản lượng thủy hải sản |
Tấn |
41 706 |
48 650 |
44 194 |
47 557 |
51 076 |
55 079 |
60 700 |
60 700 |
|
|
- Nuôi trồng |
Tấn |
35 547 |
42 390 |
37 825 |
41 011 |
44 443 |
48 631 |
53 600 |
53 600 |
|
|
- Khai thác |
Tấn |
6 159 |
6 260 |
6 369 |
6 546 |
6 633 |
6 448 |
7 100 |
7 100 |
|
7 |
Diện tích nuôi trồng thủy sản |
Ha |
10 977 |
13 650 |
11 785 |
12 763 |
13 145 |
14 320 |
13 920 |
13 920 |
|
Biểu số 3: Ngành công nghiệp
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện từng năm |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
% |
|
|
103,37 |
120,20 |
125,48 |
126,51 |
107,69 |
|
|
2 |
Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thép cán và sản phẩm kéo dây |
Nghìn tấn |
874,50 |
|
287,60 |
290,60 |
299,7 |
294,5 |
274,8 |
1 447,20 |
|
|
- Phân lân+NPK |
Nghìn tấn |
1 157,40 |
|
210,70 |
250,00 |
289,1 |
213,5 |
201,0 |
1 164,30 |
|
|
- Phân đạm |
Nghìn tấn |
1 141,80 |
|
144,40 |
228,10 |
294,1 |
385,2 |
340,0 |
1 391,80 |
|
|
- Xi măng + clanke |
Nghìn tấn |
|
|
11 130,80 |
10 600,80 |
11 900,2 |
11 417,6 |
11 800,60 |
56 850 |
|
|
- Giày các loại |
Triệu SP |
82 |
|
19,90 |
18,60 |
25,90 |
40,40 |
39,8 |
144,64 |
|
|
- May mặc quần áo |
Triệu SP |
203,10 |
|
55,50 |
65,70 |
88,00 |
70,60 |
89,7 |
369,51 |
|
|
- Lắp ráp ô tô |
Chiếc |
12 075 |
|
7 359 |
19915 |
59 076 |
73 371 |
67 149,00 |
226 870 |
|
|
- Kính nổi |
Nghìn tấn |
418,40 |
|
43,90 |
98,80 |
296,3 |
393,5 |
480,1 |
1 312,60 |
|
|
- Linh kiện điện tử |
Triệu SP |
|
|
182,20 |
219,60 |
209,7 |
251,4 |
198,5 |
1 061,40 |
|
|
- Camera module |
Triệu SP |
87,60 |
|
60,10 |
88,40 |
103,8 |
171,7 |
173,3 |
597,30 |
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 4: Ngành dịch vụ
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
THỰC HIỆN TỪNG NĂM |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội |
Tỷ đồng |
|
|
27 901,03 |
31 101,34 |
34 789,13 |
37 647,24 |
37 666,70 |
169 105,44 |
|
|
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội |
% |
17,94 |
13,80 |
14,77 |
11,47 |
11,86 |
8,22 |
0,05 |
9,15 |
|
2 |
Phát triển du lịch đến cuối nhiệm kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tổng số lượt khách du lịch |
Nghìn lượt |
21 656 |
7 000 |
6 441 |
7 056 |
7 378 |
7 650 |
2 500 |
2 500 |
Không đạt |
- |
Số lượt khách quốc tế đến địa phương |
Nghìn lượt |
2 965 |
|
715 |
859 |
876 |
915 |
195 |
|
|
- |
Số lượt khách du lịch nội địa |
Nghìn lượt |
18 691 |
|
5 726 |
6 197 |
6 502 |
6 735 |
2 305 |
|
|
2.2 |
Doanh thu du lịch |
Tỷ đồng |
4 691 |
3 000 |
1 765 |
2 528 |
3 213 |
3 671 |
1 600 |
1 600 |
Không đạt |
3 |
Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốc độ tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển |
% |
6,32 |
|
14,10 |
1,50 |
4,00 |
4,30 |
-0,40 |
|
|
|
- Tốc độ tăng khối lượng hàng hóa luân chuyển |
% |
10,66 |
|
18,20 |
2,80 |
4,60 |
3,90 |
-5,80 |
|
|
|
- Tốc độ tăng khối lượng hành khách vận chuyển |
% |
8,27 |
|
18,30 |
-1,50 |
- 1,30 |
8,80 |
- 14,10 |
|
|
|
- Tốc độ tăng khối lượng hành khách luân chuyển |
% |
11,43 |
|
16,30 |
-5,60 |
-7,80 |
7,10 |
- 15,90 |
|
|
4 |
Thông tin - Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thuê bao điện thoại/100 dân |
Thuê bao |
130 |
142 |
135 |
80 |
82 |
95 |
96 |
96 |
Không đạt |
|
- Số thuê bao internet băng thông rộng/100 dân |
Thuê bao |
6 |
9 |
7 |
9 |
49 |
58 |
62 |
62 |
Vượt |
Biểu số 5: Xuất nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016- 2020 |
THỰC HIỆN TỪNG NĂM |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Xuất khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị xuất khẩu hàng hóa (đến năm cuối nhiệm kỳ) |
Triệu USD |
3 252 |
1 500 |
1 002 |
1 154 |
1 153 |
2 100 |
2 380 |
2 380 |
Vượt |
- |
Tốc độ tăng |
% |
38,38 |
|
4,13 |
15,20 |
-0,09 |
82,13 |
13,33 |
|
|
- |
Trong đó: Giá trị xuất khẩu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) |
Triệu USD |
51,00 |
|
570,62 |
723,22 |
920,00 |
1 893,80 |
1 761,80 |
|
|
2 |
Nhập khẩu hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị nhập khẩu hàng hóa (đến năm cuối nhiệm kỳ) |
Triệu USD |
2 422 |
1 200 |
802,70 |
815,30 |
1 883,70 |
2 800 |
3 000 |
3 000 |
Vượt |
- |
Tốc độ tăng |
% |
34 |
|
-7,02 |
1,57 |
131,04 |
48,64 |
7,14 |
|
|
- |
Trong đó: Giá trị nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Triệu USD |
199 |
|
701,30 |
718,10 |
1 790,50 |
2 689,80 |
2 394,50 |
|
|
Biểu số 6: Giáo dục, đào tạo
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện từng năm |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Tổng số học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh mẫu giáo |
Cháu |
43 673 |
44 600 |
48 680 |
52 057 |
55 309 |
54 741 |
54 000 |
54 610 |
Vượt |
|
- Số học sinh tiểu học |
Học sinh |
67 861 |
70 205 |
71 351 |
73 922 |
80 846 |
85 527 |
89 838 |
85 527 |
Vượt |
|
- Số học sinh trung học cơ sở |
Học sinh |
48 669 |
48 187 |
48 187 |
49 548 |
51 251 |
54 184 |
56 260 |
54 273 |
Vượt |
|
- Số học sinh trung học phổ thông |
Học sinh |
23 620 |
25 119 |
25 119 |
23 905 |
24 478 |
26 293 |
27 793 |
26 395 |
Vượt |
2 |
Tỷ lệ trường học đạt chuẩn Quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non |
% |
78,00 |
95,00 |
80,80 |
83,70 |
91,60 |
95,50 |
96,70 |
96,70 |
Vượt |
|
- Tiểu học (Mức độ II) |
% |
50,00 |
70,00 |
59,30 |
62,50 |
71,20 |
74,50 |
75,80 |
75,80 |
Vượt |
|
- THCS |
% |
76,10 |
90,00 |
78,20 |
83,80 |
91,50 |
92,90 |
97,20 |
97,20 |
Vượt |
|
- THPT |
% |
25,90 |
56,00 |
33,30 |
40,70 |
50,00 |
53,80 |
61,50 |
61,50 |
Vượt |
3 |
Tỷ lệ phòng học kiên cố |
% |
84,80 |
88,00 |
85,40 |
85,90 |
86,50 |
87,50 |
88,00 |
88,00 |
Đạt |
4 |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp Trung học cơ sở |
% |
96,10 |
96,50 |
96,20 |
96,50 |
96,60 |
96,80 |
96,90 |
96,90 |
Vượt |
5 |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp Trung học phổ thông |
% |
83,30 |
85,00 |
83,80 |
84,60 |
84,70 |
84,60 |
85,40 |
85,40 |
Vượt |
6 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
54,00 |
80,00 |
56,30 |
58,67 |
60,57 |
62,77 |
65,00 |
65,00 |
Không đạt |
|
- Trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có văn bằng, chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo |
% |
23,3 |
28,00 |
27,4 |
26,9 |
26,8 |
28,9 |
29,00 |
29,00 |
Vượt |
Biểu số 7: Các lĩnh vực xã hội
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện từng năm |
Ước thực hiện giai đoạn 2016- 2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016- |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Dân số (tính đến năm cuối kỳ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân số trung bình |
Người |
948 497 |
|
956 809 |
965 429 |
974 666 |
984 527 |
994 100 |
994 100 |
|
|
Trong đó: Dân số nông thôn |
Người |
764 095 |
|
767 819 |
770 373 |
773 444 |
776 737 |
782 469 |
782 469 |
|
|
- Mức giảm tỷ lệ sinh |
‰ |
+0.018 |
0,15 |
1,00 |
+0.60 |
0,68 |
+0.29 |
0,15 |
0,19 |
|
|
- Tỷ lệ tăng dân số |
% |
1,02 |
0,95 |
0,89 |
0,77 |
0,88 |
0,98 |
1,05 |
0,94 |
|
|
- Mật độ dân số |
Người/km2 |
677,50 |
|
688,35 |
694,55 |
701,20 |
708,29 |
715,18 |
|
|
II |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên |
Người |
584 532 |
|
585 442 |
585 624 |
586 288 |
588 360 |
593 646 |
593 646 |
|
2 |
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân |
Người |
576 021 |
|
575 025 |
579 265 |
579 769 |
582 034 |
586 734 |
586 734 |
|
|
Cơ cấu lao động (năm cuối kỳ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
42,62 |
|
41,58 |
37,24 |
34,29 |
29,19 |
30,98 |
30,98 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
29,72 |
|
31,03 |
35,64 |
36,19 |
38,64 |
37,79 |
37,79 |
|
|
- Dịch vụ |
% |
27,66 |
|
27,39 |
27,12 |
29,52 |
32,17 |
31,23 |
31,23 |
|
3 |
Số lao động được tạo việc làm |
Người |
94 360 |
97 000 |
21 231 |
22 241 |
20 110 |
21 914 |
19 400 |
104 896 |
Vượt |
4 |
Xuất khẩu lao động |
Người |
4311 |
5 000 |
1 000 |
1000 |
1452 |
1 589 |
1 400 |
6 441 |
Vượt |
5 |
Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề |
% |
41 |
55 |
43 |
46 |
49 |
52 |
55 |
55 |
Đạt |
6 |
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị |
% |
2,67 |
2,04 |
2,98 |
1,30 |
1,29 |
1,60 |
1,60 |
1,60 |
Vượt |
7 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
7,46 |
mỗi năm giảm từ 1,5-2% |
1,69 |
1,25 |
0,89 |
1,06 |
0,57 |
1.09 |
Không đạt |
III |
Y tế (năm cuối kỳ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số giường bệnh/ 1 vạn dân (không tính giường của trạm y tế xã) |
Giường |
26,80 |
28,00 |
27,10 |
26,80 |
39,00 |
39,50 |
40,10 |
40,10 |
Vượt |
2 |
Số bác sỹ/ 1 vạn dân |
Bác sỹ |
9,60 |
11,00 |
9,90 |
11,50 |
11,70 |
12,20 |
12,40 |
12,40 |
Vượt |
3 |
Tỷ suất chết của người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống |
Người |
13,30 |
<27 |
28,30 |
5,40 |
12,50 |
19,90 |
<27 |
<27 |
Đạt |
4 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
53,80 |
80,00 |
73,80 |
82,10 |
88,30 |
95,90 |
98,60 |
98,60 |
Vượt |
5 |
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc |
% |
71,00 |
100,00 |
73,10 |
78,60 |
88,40 |
95,20 |
95,20 |
95,20 |
Không đạt |
6 |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế |
% |
70,10 |
90,00 |
84,30 |
89,00 |
91,00 |
90,20 |
92,00 |
92,00 |
Vượt |
IV |
Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số di tích được tu bổ |
Di tích |
108 |
115 |
19 |
21 |
30 |
25 |
20 |
115 |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ xã, phường có nhà văn hóa |
% |
76,00 |
85,00 |
79,31 |
88,28 |
95,17 |
97,24 |
97,90 |
97,90 |
Vượt |
3 |
Tỷ lệ gia đình văn hóa |
% |
83,00 |
86,10 |
86,82 |
87,60 |
88,21 |
88,97 |
89,27 |
89,27 |
Vượt |
4 |
Tỷ lệ người tham gia luyện tập TDTT thường xuyên |
% |
28,00 |
30,00 |
28,80 |
29,20 |
29,50 |
29,80 |
30,00 |
30,00 |
Đạt |
V |
Trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
% |
14,30 |
<12 |
14,10 |
13,70 |
13,30 |
12,70 |
12,00 |
12,00 |
Đạt |
2 |
Mức giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
% |
1,14 |
0,50 |
0,10 |
0,60 |
0,30 |
0,70 |
0,70 |
0,50 |
Đạt |
3 |
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi |
‰ |
3,60 |
3,20 |
3,50 |
3,40 |
3,30 |
3,20 |
3,10 |
3,10 |
Vượt |
4 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi |
‰ |
4,70 |
4,30 |
4,60 |
4,50 |
4,40 |
4,30 |
4,20 |
4,20 |
Vượt |
5 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm đủ 7 loại vaccine |
% |
98,60 |
>95 |
98,00 |
96,30 |
97,00 |
96,10 |
95,10 |
96,50 |
Đạt |
VI |
Tài nguyên - môi trường và phát triển bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh |
% |
92,30 |
95,00 |
93,80 |
94,10 |
94,70 |
95,00 |
95,5 |
95,50 |
Vượt |
2 |
Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch |
% |
91,00 |
>95 |
93,80 |
98,50 |
98,70 |
98,90 |
98,90 |
98,90 |
Vượt |
3 |
Tỷ lệ Khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
50,00 |
100,00 |
25,00 |
40,00 |
60,00 |
80,00 |
80,00 |
80,00 |
Không đạt |
4 |
Thu gom chất thải rắn ở đô thị |
% |
76,00 |
100,00 |
80,00 |
85,00 |
90,00 |
95,00 |
95,00 |
95,00 |
Không đạt |
5 |
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế đạt tiêu chuẩn |
% |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
93,80 |
100 |
100 |
100 |
Vượt |
Biểu số 8: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
STT |
Nguồn vốn |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện từng năm |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016- 2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Tổng số |
Tỷ đồng |
20799,46 |
22 000 |
22 258 |
24 283 |
23 320 |
24 008 |
25 355 |
23 844,88 |
Vượt |
2 |
So với GRDP (theo giá HH) |
% |
53,32 |
|
53,41 |
52,60 |
44,05 |
40,41 |
39,3 |
|
|
3 |
Cơ cấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm: vốn TPCP, bội chi ngân sách địa phương, xổ số kiến thiết và vốn từ nguồn thu từ tiền bán bớt cổ phần sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp) |
Tỷ đồng |
2 972,49 |
|
2 036,51 |
2 099,57 |
2 979,2 |
3 424,08 |
4 161,5 |
2 940,17 |
|
- |
Vốn đầu tư của dân cư và doanh nghiệp tư nhân |
Tỷ đồng |
13 789,98 |
|
18 627,35 |
20 244,64 |
17 764,33 |
18 026,28 |
19 127,90 |
18 758,10 |
|
- |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Tỷ đồng |
1 835,59 |
|
1 594,55 |
1 938,79 |
2 576,47 |
2 557,64 |
2 065,60 |
2 146,61 |
|
4 |
Hệ số ICOR |
|
|
|
12,78 |
8,87 |
6,75 |
6,43 |
9,36 |
|
|
Biểu số 9: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện từng năm |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016- 2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Số dự án còn hiệu lực lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Dự án |
39 |
|
44 |
52 |
65 |
70 |
79 |
79 |
|
2 |
Vốn đầu tư thực hiện |
Nghìn USD |
559 984 |
|
47 000 |
75 000 |
98 000 |
114 000 |
120 000 |
454 000 |
|
|
Trong đó: từ nước ngoài |
Nghìn USD |
559 984 |
|
47 000 |
75 000 |
98 000 |
113 000 |
119 000 |
452 000 |
|
3 |
Vốn đăng ký |
Nghìn USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đăng ký cấp mới |
Nghìn USD |
630 000 |
|
94 520 |
126 173 |
94 880 |
86 000 |
50 451 |
452 024 |
|
- |
Đăng ký tăng thêm |
Nghìn USD |
125 000 |
|
38 320 |
39 330 |
57 270 |
24 000 |
10 000 |
168 920 |
|
4 |
Nộp ngân sách |
Nghìn USD |
3 151 |
|
2 200 |
4 300 |
4 800 |
5 600 |
5 800 |
22 700 |
|
5 |
Số lao động cuối kỳ báo cáo |
Người |
106 973 |
|
31425 |
36 395 |
44 611 |
53 823 |
56 000 |
56 000 |
|
Biểu số 10: Đăng ký thành lập doanh nghiệp
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2011-2015 |
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện từng năm |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Đánh giá thực hiện với mục tiêu giai đoạn 2016-2020 |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập |
Doanh nghiệp |
5 028 |
|
5 573 |
6 218 |
6 910 |
7 623 |
8 379 |
8 379 |
|
2 |
Số doanh nghiệp đăng ký mới |
Doanh nghiệp |
2 045 |
|
545 |
645 |
692 |
713 |
756 |
3 351 |
|
3 |
Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp dân doanh thành lập mới |
Tỷ đồng |
23 889 |
|
8 348 |
7 474 |
6 530 |
6 290 |
5 544 |
34 186 |
|
4 |
Số doanh nghiệp đang đăng ký hoạt động |
Doanh nghiệp |
1 497 |
|
386 |
513 |
576 |
671 |
703 |
2 849 |
|
5 |
Số doanh nghiệp giải thể hàng năm |
Doanh nghiệp |
317 |
|
41 |
37 |
49 |
65 |
63 |
255 |
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Dự kiến giai đoạn 2021-2025 |
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
I |
Chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
1 |
Giá trị tăng thêm (GRDP) (giá SS 2010 - bao gồm thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm, trợ cấp sản phần) năm cuối kỳ |
Tỷ đồng |
41 217,65 |
62 082,59 |
|
Tăng trưởng GRDP |
% |
8,03 |
8,50 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
2,06 |
1,7 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
12,51 |
11,3 |
|
+ Công nghiệp |
% |
16,86 |
13,4 |
- |
Dịch vụ |
% |
6,12 |
8,5 |
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
7,32 |
5,3 |
2 |
Quy mô GRDP theo giá hiện hành năm cuối kỳ |
Tỷ đồng |
64 523,75 |
109 580,04 |
3 |
Cơ cấu GRDP (giá hiện hành - không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm, trợ cấp sản phẩm) |
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
13,10 |
8,50 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
45,10 |
49,00 |
- |
Dịch vụ |
% |
41,80 |
42,50 |
4 |
GRDP bình quân đầu người |
Tr.đồng |
64,90 |
105,00 |
5 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân |
Tỷ đồng |
23 844,88 |
25 500 |
6 |
Thu - chi ngân sách địa phương (đến năm cuối nhiệm kỳ) |
Tỷ đồng |
|
|
a) |
Thu ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
19 100 |
19 000 |
- |
Thu nội địa |
Tỷ đồng |
13 900 |
13 144 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
+ Thu thuế, phí, lệ phí |
Tỷ đồng |
9 753 |
12 092 |
|
+ Thu từ tiền sử dụng đất |
Tỷ đồng |
4 100 |
1 000 |
|
+ Thu từ xổ số kiến thiết |
Tỷ đồng |
47 |
52 |
- |
Thu xuất nhập khẩu |
Tỷ đồng |
5 200 |
5 856 |
b) |
Chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
14 931 |
16 897 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
+ Chi đầu tư phát triển |
Tỷ đồng |
7 237 |
4 945 |
|
+ Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế) |
Tỷ đồng |
7 640 |
9 434 |
7 |
Bội thu/Bội chi ngân sách địa phương đến năm cuối kỳ |
Tỷ đồng |
+32.123 |
-16.272 |
8 |
Giá trị sản xuất trên 1 ha đất canh tác đến cuối nhiệm kỳ |
Triệu đồng |
135 |
160 |
9 |
Kim ngạch xuất khẩu đến cuối nhiệm kỳ |
Triệu USD |
2 380 |
3 200 |
10 |
Phát triển du lịch đến cuối nhiệm kỳ |
|
|
|
- |
Số lượt khách du lịch |
Triệu lượt |
2,5 |
8.0-9.0 |
- |
Doanh thu du lịch |
Tỷ đồng |
1 600 |
8 000 |
11 |
Thứ hạn chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
|
Năm 2019 xếp thứ 39 |
Không xây dựng 02 chỉ tiêu này; do đến thời điểm sơ kết, đánh giá số liệu công bố là của năm liền trước |
12 |
Thứ hạng chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) |
|
Năm 2019 xếp thứ 8 |
|
13 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động và kê khai thuế đến cuối kỳ báo cáo |
Doanh nghiệp |
2 849 |
3 048 |
14 |
Về đầu tư trực tiếp nước ngoài |
|
|
|
- |
Số dự án còn hiệu lực lũy kế đến cuối kỳ báo cáo |
Dự án |
79 |
130 |
- |
Vốn đầu tư thực hiện |
Triệu USD |
459 000 |
625 000 |
- |
Vốn đăng ký |
Triệu USD |
620 944 |
856 250 |
II |
Chỉ tiêu xã hội |
|
|
|
1 |
Chỉ tiêu về dân số, lao động, việc làm, giảm nghèo |
|
|
|
- |
Dân số |
Người |
994 100 |
1 043 027 |
- |
Mật độ dân số |
Người/km2 |
716,84 |
752,12 |
- |
Tỷ lệ tăng dân số |
% |
0,94 |
0,97 |
- |
Số lao động được tạo việc làm |
Người |
104 896 |
97 000 |
- |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
65 |
70-72 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
28 |
28-32 |
|
+ Tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp |
% |
30,98 |
25,00 |
- |
Tỷ lệ thất nghiệp |
% |
1,6 |
dưới 2%/năm |
- |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
% |
2,0 |
Trong nhiệm kỳ giảm 2/3 số hộ nghèo |
2 |
Chỉ tiêu về giáo dục và đào tạo |
|
|
|
- |
Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
+ Mầm non |
% |
96,70 |
98,00 |
|
+ Tiểu học (chuẩn mức độ 2) |
% |
75,80 |
83,70 |
|
+ Trung học cơ sở |
% |
97,20 |
100,00 |
|
+ Trung học phổ thông |
% |
61,50 |
80,00 |
- |
Tỷ lệ kiên cố hóa trường học |
% |
88,00 |
90,00 |
3 |
Chỉ tiêu về y tế |
|
|
|
- |
Số bác sĩ trên 1 vạn dân |
Bác sĩ |
12,4 |
13,0 |
- |
Số giường bệnh trên 1 vạn dân |
Giường bệnh |
40,1 |
41,0 |
- |
Mức giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi bình quân hàng năm |
% |
0,5 |
0,8 |
- |
Mức giảm tỷ lệ sinh |
|
0,19 |
0.10 |
- |
Tuổi thọ trung bình |
Tuổi |
74 |
74,5 |
- |
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế |
% |
92,00 |
95,00 |
4 |
Chỉ tiêu về văn hóa, thể thao |
|
|
|
- |
Tỷ lệ xã phường có nhà văn hóa |
% |
97,90 |
98,50 |
- |
Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa |
% |
89,67 |
90,00 |
- |
Số di tích tu bổ, tôn tạo chống xuống cấp |
Di tích |
115 |
120 |
- |
Tỷ lệ người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên |
% |
30,00 |
33,00 |
5 |
Xây dựng nông thôn mới |
|
106 xã, 3 huyện, 1 thành phố |
Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ XDNTM vào năm 2024; 25% huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; 50% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao; 20% số xã NMT kiểu mẫu. |
III |
Chỉ tiêu tài nguyên - môi trường và phát triển bền vững |
|
|
|
- |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
24,50 |
30,00 |
- |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý hợp vệ sinh |
|
|
|
|
+ Khu vực thành thị |
% |
95,00 |
95,00 |
|
+ Khu vực nông thôn |
% |
77,00 |
85,00 |
- |
Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
80,00 |
100,00 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.