HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2009/NQ-HĐND |
Tân An, ngày 17 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG
AN
KHÓA VII-KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh về Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh về Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001; Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số
115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1901/TTr-UBND ngày 19/6/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Đối tượng thu thủy lợi phí
- Diện tích đất vượt hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội bình thường;
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực.
2. Mức thu thủy lợi phí
a) Trường hợp tưới, tiêu bằng trọng lực (tạo nguồn)
- Thủy lợi phí tạo nguồn đối với diện tích đất trồng lúa, mức thu là: 292.800 (hai trăm chín mươi hai ngàn tám trăm) đồng/hecta/vụ.
- Thủy lợi phí tạo nguồn đối với diện tích đất trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, mức thu là 117.120 (một trăm mười bảy ngàn một trăm hai mươi) đồng/hecta/vụ.
- Thủy lợi phí tạo nguồn đối với diện tích trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu, mức thu là 117.120 (một trăm mười bảy ngàn một trăm hai mươi) đồng/hecta/năm.
- Thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng cây lâm nghiệp, mức thu là 100.000 (một trăm ngàn) đồng/hecta/năm.
b) Trường hợp tưới, tiêu bằng động lực (bơm tưới):
- Chủ động hoàn toàn:
+ Thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa, mức thu là 1.055.000 (một triệu không trăm năm mươi lăm ngàn) đồng/hecta/vụ
+ Thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, mức thu là 422.000 (bốn trăm hai mươi hai ngàn) đồng/hecta/vụ
- Chủ động một phần:
+ Thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa, mức thu là 633.000 (sáu trăm ba mươi ba ngàn) đồng/hecta/vụ.
+ Thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, mức thu là 253.200 (hai trăm năm mươi ba ngàn hai trăm) đồng/hecta/vụ.
3. Mức thu thủy lợi phí đối với các dịch vụ khác chưa được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện thu theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khoá VII, kỳ họp thứ 21 thông qua.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.