HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 100/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2021: 21.445.017.111.277 đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương được điều hành năm 2021: 19.626.914.879.150 đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2021 là: 19.618.885.658.156 đồng.
4. Kết dư ngân sách địa phương năm 2021 là: 8.029.220.994 đồng.
+ Kết dư ngân sách tỉnh: 4.544.352.602 đồng;
+ Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 1.511.244.578 đồng;
+ Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 1.973.623.814 đồng.
5. Xử lý kết dư ngân sách năm 2021:
a) Chuyển vào quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh: 2.272.176.301 đồng.
b) Ghi thu vào ngân sách địa phương năm 2022: 5.757.044.693 đồng.
Trong đó:
- Ghi thu vào ngân sách tỉnh: 2.272.176.301 đồng.
- Ghi thu vào ngân sách cấp huyện: 1.511.244.578 đồng;
- Ghi thu vào ngân sách cấp xã: 1.973.623.814 đồng.
(Chi tiết theo Biểu số 01 đến Biểu số 09 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, chỉ đạo Sở Tài chính: Nghiên cứu, kịp thời thực hiện các kiến nghị của kiểm toán Nhà nước tại Thông báo kết quả kiểm toán số 661/TB-KTNN ngày 21 tháng 11 năm 2022, trong đó quan tâm việc khi tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách địa phương phải báo cáo rõ các nội dung, kiến nghị tăng thu, giảm chi ngân sách Nhà nước đã được thực hiện, tổng hợp trong quyết toán ngân sách địa phương và các nội dung số liệu sẽ được xử lý trong các năm sau theo quy định tại Điều 73 Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=2/1 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
13.047 974.000.000 |
19.626.914.879.150 |
6.578.940.879.150 |
150% |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
4.819.631.000.000 |
6.703.578.232.039 |
1.883.947.232.039 |
139% |
1 |
Thu NSĐP hưởng 100% |
4.438.000.000.000 |
6.232.885.178.462 |
1.794.885.178.462 |
140% |
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
381.631.000.000 |
470.693.053.577 |
89.062.053.577 |
123% |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
8.208.643.000.000 |
8.513.711.226.636 |
305.068.226.636 |
104% |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
6.854.734.000.000 |
6.854.734.000.000 |
- |
100% |
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
1.353.909.000.000 |
1.658.977.226.636 |
305.068.226.636 |
123% |
III |
Thu viện trợ |
|
|
|
|
IV |
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
20.032.722.100 |
20.032.722.100 |
|
V |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
- |
- |
|
VI |
Thu kết dư |
|
43.633.074.408 |
43.633.074.408 |
|
VII |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
4.345.959.623.967 |
4.345.959.623.967 |
|
VIII |
Vay của ngân sách cấp tỉnh |
19.700.000.000 |
- |
-19.700.000.000 |
0% |
B |
TỔNG CHI NSĐP |
13.047.974.000.000 |
19.618.885.658.156 |
6.570.911.658.156 |
150% |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
12.689.202.000.000 |
13.856.604.334.563 |
1.167.402.334.563 |
109% |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
4.156.997.000.000 |
5.906.548.659.855 |
1.749.551.659.855 |
142% |
2 |
Chi thường xuyên |
8.295.608.000.000 |
7.947.587.916.660 |
-348.020.083.340 |
96% |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
1.600.000.000 |
957.758.048 |
-642.241.952 |
60% |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.510.000.000 |
1.510.000.000 |
- |
100% |
5 |
Dự phòng ngân sách |
233.487.000.000 |
|
|
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
337.672.000.000 |
97.628.071.571 |
-240.043.928.429 |
29% |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
18.881.246.984 |
18.881.246.984 |
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
337.672.000.000 |
78.746.824.587 |
-258.925.175.413 |
23% |
III |
Chi trả nợ gốc |
21.100.000.000 |
21.974.655.976 |
874.655.976 |
104% |
IV |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
683.526.306.146 |
683.526.306.146 |
|
V |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
4.959.152.289.900 |
4.959.152.289.900 |
|
VI |
Chi cho vay từ nguồn vốn trong nước |
|
|
- |
|
VII |
Chi viện trợ |
|
|
- |
|
C |
KẾT DƯ NSĐP |
|
8.029.220.994 |
8.029.220.994 |
|
D |
BỘI THU NSĐP (E-F) |
1.400.000.000 |
21.974.655.976 |
20.574.655.976 |
1570% |
E |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
21.100.000.000 |
21.974.655.976 |
874.655.976 |
104% |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết du ngân sách cấp tỉnh |
21.100.000.000 |
21.974.655.976 |
874.655.976 |
104% |
F |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
19.700.000.000 |
- |
-19.700.000.000 |
0% |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
|
|
|
|
II |
Vay để trả nợ gốc |
19.700.000.000 |
- |
-19.700.000.000 |
0% |
G |
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP |
204.518.000.000 |
183.936.669.735 |
-20.581.330.265 |
90% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.