HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/NQ-HĐND |
Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 16
(Ngày 08/12 - 09/12/2009)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm
2003;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Sau khi nghe và thảo luận Tờ trình số 1651/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của UBND
tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến đại biểu
HĐND tỉnh,
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số 1651/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh về phương án giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, gồm các nội dung sau:
- Biểu số 1: Giá các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.
- Biểu số 2: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.
- Biểu số 3: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thành phố Phủ Lý.
- Biểu số 3a: Bảng phân loại đường phố khu vực thành phố Phủ Lý.
- Biểu số 3b: Bảng phân loại đường phố trong khu đô thị.
- Biểu số 4: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực ven trục đường Quốc lộ và Tỉnh lộ.
- Biểu số 5: Giá các loại đất phi nông nghiệp khu vực thị trấn.
(giá cụ thể các loại đất có phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực cụ thể, UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh để quyết định điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
- Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 16 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Loại đất |
Khu vực |
|
Đồng bằng |
Miền núi |
||
1 |
Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thuỷ sản |
40.000 |
21.000 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
48.000 |
25.000 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
|
9.000 |
* Phạm vi áp dụng đối với các khu vực:
- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
Loại đất |
Giá |
1 |
Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản |
48.000 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
57.600 |
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực |
Vị trí 1 |
|||
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
|||
Đất ở |
Đất SX-KD |
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
Khu vực 1 |
460 |
280 |
280 |
165 |
Khu vực 2 |
350 |
210 |
210 |
126 |
Khu vực 3 |
250 |
150 |
152 |
91 |
Khu vực 4 |
170 |
115 |
104 |
62 |
Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
- Những khu vực đất cao có điều kiện sinh hoạt kém, sản xuất kinh doanh dịch vụ khó khăn, điều kiện hạ tầng kém, áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, điều kiện hạ tầng, tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 |
9.600 |
5.760 |
3.456 |
2.073 |
Loại 2 |
6.900 |
4.176 |
2.505 |
1.503 |
Loại 3 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
Loại 4 |
2.640 |
1.584 |
950 |
570 |
Loại 5 |
1.680 |
1.008 |
604 |
362 |
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 |
5.760 |
3.450 |
2070 |
1.240 |
Loại 2 |
4.170 |
2.500 |
1.500 |
900 |
Loại 3 |
2.520 |
1.510 |
910 |
540 |
Loại 4 |
1.580 |
950 |
570 |
300 |
Loại 5 |
1.010 |
600 |
360 |
220 |
(Phân loại đường phố có Bảng chi tiết số: 3A và 3B kèm theo)
3. Khu vực nông thôn 6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ, Thanh Châu |
1.200 |
720 |
Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn |
960 |
580 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
1. Trục đường giao thông Quốc lộ:
a) Đường Quốc lộ 1A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực cầu Gừng (huyện Thanh Liêm) |
4.100 |
2.500 |
- Khu vực phố Quang Trung (Trung tâm huyện Thanh Liêm) |
3.000 |
1.800 |
- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Bói, cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm) |
2.100 |
1.250 |
- Các khu vực còn lại địa phận (H. Thanh Liêm, H. Duy Tiên) |
1.400 |
830 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
b) Đường Quốc lộ 21A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm |
|
|
+ Khu vực cầu Họ, cầu Sắt (huyện Bình Lục) |
2.300 |
1.380 |
+ Khu vực phố Động (huyện Thanh Liêm) |
2.900 |
1.730 |
+ Các khu vực còn lại (H. Bình Lục, H. Thanh Liêm) |
1.200 |
690 |
- Địa phận huyện Kim Bảng |
|
|
+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn |
1.400 |
830 |
+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn |
800 |
480 |
+ Khu vực cầu Đồng Sơn |
850 |
510 |
+ Các khu vực còn lại địa phận |
400 |
240 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
c) Đường Quốc lộ 21B:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực ngã tư Biên Hoà (huyện Kim Bảng) |
1.200 |
690 |
- Khu vực chợ Dầu |
1.000 |
600 |
- Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện Kim Bảng) |
1.000 |
600 |
- Khu vực thuộc xã Ngọc Sơn (huyện Kim Bảng) |
850 |
510 |
- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B |
400 |
240 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
d) Đường Quốc lộ 38:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38 |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX, KD |
|
- Khu vực Cầu Giát (huyện Duy Tiên) |
1.750 |
1040 |
- Khu vực chợ Lương (huyện Duy Tiên) |
1750 |
1040 |
- Khu vực vực vòng xã Yên Bắc (huyện Duy Tiên) |
1.500 |
900 |
- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến cầu Yên Lệnh (huyện Duy Tiên) |
800 |
480 |
- Khu vực chợ Đại |
800 |
480 |
- Khu vực chợ Đằn (huyện Kim Bảng) |
800 |
480 |
- Khu vực chợ Chanh (huyện Kim Bảng) |
800 |
480 |
- Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 38 |
400 |
240 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực 1 |
1.150 |
690 |
- Khu vực 2 |
800 |
480 |
- Khu vực 3 |
580 |
350 |
- Khu vực 4 |
255 |
150 |
Khu vực huyện Kim Bảng |
|
|
- Khu vực chợ Sáng xã Nhật Tân |
2.500 |
1.500 |
- Khu vực chợ Chiều xã Nhật Tân |
1.750 |
1140 |
- Khu vực thôn Yên Lạc - xã Đồng Hoá |
1.150 |
690 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT |
Thị trấn |
Vị trí 1 |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
||
1 |
Thị trấn Đồng Văn |
3.500 |
2.400 |
1.730 |
690 |
2 |
Thị trấn Hoà Mạc |
3.500 |
2.400 |
1.730 |
690 |
3 |
Thị trấn Bình Mỹ |
3.500 |
2.400 |
1.730 |
690 |
4 |
Thị trấn Vĩnh Trụ |
2.880 |
2.000 |
1.440 |
580 |
5 |
Thị trấn Quế |
2.300 |
1.610 |
1.150 |
460 |
6 |
Thị trấn Kiện Khê |
920 |
690 |
460 |
180 |
7 |
Thị trấn Ba Sao |
920 |
690 |
460 |
180 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ tại thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT |
Thị trấn |
Vị trí 1 |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
||
1 |
Thị trấn Đồng Văn |
2.070 |
1.450 |
1.040 |
420 |
2 |
Thị trấn Hoà Mạc |
2.070 |
1.450 |
1.040 |
420 |
3 |
Thị trấn Bình Mỹ |
2.070 |
1.450 |
1.040 |
420 |
4 |
Thị trấn Vĩnh Trụ |
1.725 |
1.200 |
860 |
350 |
5 |
Thị trấn Quế |
1.400 |
970 |
690 |
280 |
6 |
Thị trấn Kiện Khê |
550 |
420 |
280 |
110 |
7 |
Thị trấn Ba Sao |
550 |
420 |
280 |
110 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa 02 khu vưc giáp ranh./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.