HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/NQ-HĐND |
Hạ Long, ngày 15 tháng 07 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ KHOẢN THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN ĐỐI VỚI THI TUYỂN VÀO TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ BỔ TÚC TRUNG HỌC; MIỄN THU ĐỐI VỚI PHÍ AN NINH, TRẬT TỰ; PHÍ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI; LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU (LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ); CHỨNG MINH NHÂN DÂN TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2007/NQ-HĐND NGÀY 04/7/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI – KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính
sách huy động và sử dụng các nguồn đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 Hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư
trú của Bộ Tài chính;
Thực hiện Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính về việc triển
khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg; Công văn số 3085/VPCP-KTTH ngày 15/5/2008
của Văn phòng Chính phủ về việc không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 2655/TTr-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh “Về đề nghị miễn thu và sửa đổi một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị
quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh”; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bãi bỏ khoản thu phí dự thi, dự tuyển đối với thi tuyển vào trung học phổ thông và bổ túc trung học; miễn thu đối với phí an ninh, trật tự; phí phòng chống thiên tai; lệ phí địa chính và sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 2655/TTr-UBND ngày 25/6/2008 như sau:
1. Bãi bỏ khoản thu phí dự thi, dự tuyển đối với thi tuyển vào trung học phổ thông và bổ túc trung học quy định tại điểm a, mục 14, phần A Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nguồn kinh phí đảm bảo tổ chức các kỳ thi được cân đối trong dự toán chi thường xuyên giao trong dự toán hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Miễn phí an ninh, trật tự đối với các tổ chức, cá nhân quy định tại mục 9, phần A, phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Miễn phí phòng chống thiên tai đối với các tổ chức, cá nhân quy định tại mục 24, phần A, phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Miễn thu lệ phí địa chính quy định tại tiết a điểm 3.2 mục 3 phần B Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (kể cả đất sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân:
5.1. Bãi bỏ những quy định về Lệ phí hộ khẩu quy định tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5.2. Quy định khung mức thu, đối tượng nộp, đơn vị thu, tỷ lệ (%) trích để lại cho các đơn vị thu đối với Lệ phí đăng ký cư trú như Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết này.
5.3. Miễn thu lệ phí hộ tịch thực hiện các công việc về hộ tịch sau:
- Đăng ký khai sinh: bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
- Đăng ký kết hôn: bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn trừ trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ.
Đăng ký khai tử: bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung điều chỉnh hộ tịch;
5.4. Miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi cấp mới, cấp đổi do chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng.
5.5. Điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho các đơn vị thu đối với Lệ phí hộ tịch, chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh như Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung đã được thông qua tại Nghị quyết này để ban hành quy định mức thu cụ thể, tỷ lệ trích để lại, đối tượng nộp, đơn vị thu đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân; Tổ chức thực hiện việc bãi bỏ, miễn thu các loại phí, lệ phí đã được bãi bỏ, miễn thu tại Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15/7/2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 1
QUY ĐỊNH
VỀ KHUNG MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG NỘP VÀ ĐƠN VỊ THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 15/7/2008 của HĐND tỉnh)
I. KHUNG MỨC THU
STT |
Nội dung |
Khung mức thu |
1 |
Trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp này |
2 |
Trường hợp còn lại |
|
2.1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
|
a |
Tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
Tối đa không quá 10.000 đồng/lần đăng ký |
b |
Tại các xã, thị trấn, miền núi, biên giới, hải đảo |
Tối đa không quá 50% của mức thu cụ thể mà UBND tỉnh sẽ quy định đối với các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
c |
Tại các khu vực khác |
|
2.2 |
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
|
a |
Tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
Tối đa không quá 15.000 đồng/lần cấp |
b |
Tại các xã, thị trấn, miền núi, biên giới, hải đảo |
Tối đa không quá 50% của mức thu cụ thể mà UBND tỉnh sẽ quy định đối với các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
c |
Tại các khu vực khác |
|
2.3 |
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
|
a |
Tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
Tối đa không quá 8.000 đồng/lần cấp |
b |
Tại các xã, thị trấn, miền núi, biên giới, hải đảo |
Tối đa không quá 50% của mức thu cụ thể mà UBND tỉnh sẽ quy định đối với các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
c |
Tại các khu vực khác |
|
2.4 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
|
a |
Tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
Tối đa không quá 5.000 đồng/lần đính chính |
b |
Tại các xã, thị trấn, miền núi, biên giới, hải đảo |
Tối đa không quá 50% của mức thu cụ thể mà UBND tỉnh sẽ quy định đối với các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
c |
Tại các khu vực khác |
|
|
Trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Không thu |
2.5 |
Cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, tách sổ hộ khẩu |
Miễn thu |
II. ĐỐI TƯỢNG NỘP VÀ VÀ ĐƠN VỊ THU:
- Đối tượng nộp: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Đơn vị thu: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
III. TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU: Đơn vị thu được để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí.
PHỤ LỤC SỐ 2
QUY ĐỊNH
TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH, CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 15/7/2008 của HĐND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Đơn vị thu lệ phí |
Tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu lệ phí |
1 |
Lệ phí hộ tịch |
|
|
|
|
UBND cấp xã |
100% |
|
|
Các đơn vị khác |
30% |
2 |
Lệ phí chứng minh nhân dân |
Công an cấp huyện |
|
|
|
Tại địa bàn các phường thành phố thuộc tỉnh |
70% |
|
|
Tại địa bàn các xã, thị trấn, miền núi, biên giới, hải đảo |
100% |
|
|
Tại địa bàn các xã, phường, thị trấn còn lại |
90% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.