HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 01 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP 4
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ công nhận xã An toàn khu, vùng An toàn khu thuộc tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 200/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025:
a) Vốn ngân sách Trung ương giao: 601.750 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng cho cả Chương trình theo quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
2. Vốn ngân sách Trung ương giao thực hiện chương trình năm 2021 - 2022: 195.660 triệu đồng (gồm: Vốn năm 2021 chuyển sang thực hiện năm 2022: 127.980 triệu đồng; vốn năm 2022: 67.680 triệu đồng), cụ thể:
a) Dự phòng không quá 10% vốn đầu tư phát triển năm 2022: 6.768 triệu đồng (để thực hiện các nội dung: Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai thực hiện các chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; triển khai thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình).
b) Phân bổ vốn đầu tư phát triển theo hệ số xã, huyện: 188.892 triệu đồng, trong đó:
- Huyện Lâm Bình: 14.619,0 triệu đồng.
- Huyện Na Hang: 15.932,0 triệu đồng.
- Huyện Chiêm Hóa: 34.491,0 triệu đồng.
- Huyện Hàm Yên (gồm vốn hỗ trợ theo hệ số huyện): 35.007,0 triệu đồng.
- Huyện Yên Sơn: 39.680,0 triệu đồng.
- Huyện Sơn Dương: 44.823,0 triệu đồng.
- Thành phố Tuyên Quang: 4.340,0 triệu đồng.
3. Kế hoạch phân bổ vốn ngân sách Trung ương thực hiện các năm 2023 - 2025: 406.090 triệu đồng, cụ thể:
a) Dự phòng không quá 10% vốn đầu tư phát triển: 40.609 triệu đồng (để thực hiện các nội dung: Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai thực hiện các chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; triển khai thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình).
b) Phân bổ vốn đầu tư phát triển theo hệ số xã, huyện: 365.481 triệu đồng, trong đó:
- Huyện Lâm Bình: 7.614,0 triệu đồng.
- Huyện Na Hang: 10.152,0 triệu đồng.
- Huyện Chiêm Hóa: 40.608,0 triệu đồng.
- Huyện Hàm Yên (gồm vốn hỗ trợ theo hệ số huyện): 83.763,0 triệu đồng.
- Huyện Yên Sơn: 93.906,0 triệu đồng.
- Huyện Sơn Dương: 116.748,0 triệu đồng.
- Thành phố Tuyên Quang: 12.690,0 triệu đồng.
(Chi tiết phụ lục 01, 02 kèm theo)
c) Từ năm 2023 đến 2025, kinh phí bố trí cho các huyện, thành phố sẽ được điều chỉnh theo hệ số thực tế dựa trên kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2022./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Huyện, thành phố |
Tổng kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
Hệ số và kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) |
Hệ số và kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư giai đoạn 2022-2025 |
Ghi chú |
|||||
Hệ số vốn hỗ trợ huyện/xã giai đoạn 2022-2025 |
Chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư hằng năm theo hệ số |
|||||||||
Hệ số vốn hỗ trợ xã |
Mức hỗ trợ theo hệ số |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||
A |
B |
1=3+5+7 +9+11 |
2 |
3 |
4 |
5 |
7 |
9 |
11 |
12 |
|
TỔNG KINH PHÍ (A+B+C) |
601.750,0 |
|
127.980,0 |
|
67.680,0 |
135.364,0 |
135.363,0 |
135.363,0 |
|
A |
Vốn dự phòng không quá 10%/vốn giai đoạn 2022-2025 |
47.377,0 |
|
|
|
6.768,0 |
13.536,4 |
13.536,3 |
13.536,3 |
|
B |
Hỗ trợ huyện Hàm Yên theo hệ số huyện |
59.229,0 |
|
|
20 |
8.460,0 |
16.923,6 |
16.922,7 |
16.922,7 |
|
C |
Hỗ trợ theo hệ số xã |
495.144,0 |
287,6 |
127.980,0 |
124,0 |
52.452,0 |
104.904,0 |
104.904,0 |
104.904,0 |
|
Chi tiết kế hoạch vốn theo hệ số xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Huyện Lâm Bình |
22.233,0 |
30,0 |
13.350,0 |
3,0 |
1.269,0 |
2.538,0 |
2.538,0 |
2.538,0 |
|
2 |
Huyện Na Hang |
26.084,0 |
32,0 |
14.240,0 |
4,0 |
1.692,0 |
3.384,0 |
3.384,0 |
3.384,0 |
|
3 |
Huyện Chiêm Hóa |
75.099,0 |
62,3 |
27.723,0 |
16,0 |
6.768,0 |
13.536,0 |
13.536,0 |
13.536,0 |
|
4 |
Huyện Hàm Yên |
59.541,0 |
47,3 |
21.048,0 |
13,0 |
5.499,0 |
10.998,0 |
10.998,0 |
10.998,0 |
|
5 |
Huyện Yên Sơn |
133.586,0 |
54,0 |
24.029,0 |
37,0 |
15.651,0 |
31.302,0 |
31.302,0 |
31.302,0 |
|
6 |
Huyện Sơn Dương |
161.571,0 |
57,0 |
25.365,0 |
46,0 |
19.458,0 |
38.916,0 |
38.916,0 |
38.916,0 |
|
7 |
Thành phố Tuyên Quang |
17.030,0 |
5,0 |
2.225,0 |
5,0 |
2.115,0 |
4.230,0 |
4.230,0 |
4.230,0 |
|
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
TUYÊN QUANG NĂM 2021-2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Huyện, thành phố |
Tổng kế hoạch vốn năm 2021- 2022 |
Kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư từng năm |
Ghi chú |
|
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|
|||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
TỔNG KINH PHÍ (A+B) |
195.660,0 |
127.980,0 |
67.680,0 |
|
|
A |
Vốn dự phòng không quá 10% năm 2022 |
6.768,0 |
|
6.768,0 |
|
B |
Vốn hỗ trợ theo hệ số xã, huyện |
188.892,0 |
127.980,0 |
60.912,0 |
|
1 |
Huyện Lâm Bình (hỗ trợ theo hệ số xã) |
14.619,0 |
13.350,0 |
1.269,0 |
|
2 |
Huyện Na Hang (hỗ trợ theo hệ số xã) |
15.932,0 |
14.240,0 |
1.692,0 |
|
3 |
Huyện Chiêm Hóa (hỗ trợ theo hệ số xã) |
34.491,0 |
27.723,0 |
6.768,0 |
|
4 |
Huyện Hàm Yên (hỗ trợ theo hệ số xã, huyện) |
35.007,0 |
21.048,0 |
13.959,0 |
|
5 |
Huyện Yên Sơn (hỗ trợ theo hệ số xã) |
39.680,0 |
24.029,0 |
15.651,0 |
|
6 |
Huyện Sơn Dương (hỗ trợ theo hệ số xã) |
44.823,0 |
25.365,0 |
19.458,0 |
|
7 |
Thành phố Tuyên Quang (hỗ trợ theo hệ số xã) |
4.340,0 |
2.225,0 |
2.115,0 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.