HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung trong giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 415/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang, số tiền 2.430,343 tỷ đồng, gồm vốn ngân sách trung ương 1.885,343 tỷ đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh 545 tỷ đồng. Cụ thể:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025: Tổng vốn đầu tư phát triển 324,481 tỷ đồng, gồm vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương 279,481 tỷ đồng và vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh 45 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025: Tổng vốn đầu tư phát triển 981,062 tỷ đồng, gồm vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương 781,062 tỷ đồng và vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh 200 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: Tổng vốn đầu tư phát triển 1.124,8 tỷ đồng, gồm vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương 824,8 tỷ đồng và vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh 300 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Trong quá trình hiện kế hoạch vốn 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung, phân bổ chi tiết kế hoạch vốn, cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân nguồn vốn theo phân cấp quản lý ngân sách, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN 3 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025, TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 09/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Vốn Ngân sách trung ương |
Vốn Ngân sách tỉnh |
||||
|
Tổng số |
2.430.343 |
1.885.343 |
545.000 |
|
I |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
324.481 |
279.481 |
45.000 |
|
II |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
981.062 |
781.062 |
200.000 |
|
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
1.124.800 |
824.800 |
300.000 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số: 09/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục |
Chủ đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Vốn Ngân sách trung ương |
Vốn Ngân sách tỉnh |
|||||
|
Tổng số |
|
324.481 |
279.481 |
45.000 |
|
I |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo |
Ban QLDA ĐTXD huyện Sơn Động |
218.337 |
190.337 |
28.000 |
|
II |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
106.144 |
89.144 |
17.000 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
Ban QLDA ĐTXDCT DD và CN tỉnh; Trường cao đẳng Ngô Gia Tự |
91.136 |
74.136 |
17.000 |
|
2 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bắc Giang |
15.008 |
15.008 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số: 09/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt |
Danh mục |
Chủ đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Vốn Ngân sách trung ương |
Vốn Ngân sách tỉnh |
|||||
|
Tổng số |
|
981.062 |
781.062 |
200.000 |
|
I |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
88.938 |
85.218 |
3.720 |
|
1 |
Hỗ trợ đất ở, nhà ở |
|
40.920 |
37.200 |
3.720 |
930 hộ |
1.1 |
Huyện Sơn Động |
|
15.884 |
14.440 |
1.444 |
361 |
1.2 |
Huyện Lục Ngạn |
|
15.400 |
14.000 |
1.400 |
350 |
1.3 |
Huyện Lục Nam |
|
8.140 |
7.400 |
740 |
185 |
1.4 |
Huyện Yên Thế |
|
1.364 |
1.240 |
124 |
31 |
1.5 |
Huyện Lạng Giang |
|
132 |
120 |
12 |
3 |
2 |
Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
48.018 |
48.018 |
|
18 CT |
2.1 |
Huyện Sơn Động |
|
33.400 |
33.400 |
|
12 |
2.2 |
Huyện Lục Ngạn |
|
5.600 |
5.600 |
|
2 |
2.3 |
Huyện Lục Nam |
|
9.018 |
9.018 |
|
4 |
II |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
Ban QLDA ĐTXD huyện Sơn Động, Yên Thế |
49.146 |
49.146 |
|
|
III |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
28.733 |
28.733 |
|
|
1 |
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. |
|
28.733 |
28.733 |
|
|
IV |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
|
599.440 |
475.666 |
123.780 |
|
1 |
Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
599.446 |
475.666 |
123.780 |
|
1.1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng xã, thôn bản đặc biệt khó khăn |
|
363.258 |
347.158 |
16.100 |
|
* |
Phân bổ cho các huyện, xã |
UBND các huyện, xã |
342.158 |
342.158 |
|
Phân bổ theo tiêu chí; Chi tiết tại Biểu II.2 |
* |
Dự án đầu tư xây dựng đường dẫn và cầu Suối Xả, xã Cẩm Đàn, huyện Sơn Động |
BQLDA huyện Sơn Động |
21.100 |
5.000 |
16.100 |
Vốn 10% đầu tư công trình liên xã |
1.2 |
Cứng hóa đường giao thông đến trung tâm xã, liên xã |
Ban QLDA ĐTXD các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế |
217.178 |
109.498 |
107.680 |
Phân bổ chi tiết cho dự án được duyệt |
1.3 |
Xây dựng, cải tạo nâng cấp chợ |
UBND các xã |
12.930 |
12.930 |
|
Phân bổ theo tiêu chí; Chi tiết tại Biểu II.2 |
1.4 |
Cải tạo nâng cấp trạm y tế xã |
UBND các xã |
6.080 |
6.080 |
|
Phân bổ theo tiêu chí; Chi tiết tại Biểu II.2 |
V |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
166.827 |
94.327 |
72.500 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
Ban QLDA ĐTXDCTDD&CN tỉnh; Ban QLDA ĐTXD các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế |
166.827 |
94.327 |
72.500 |
|
VI |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
UBND các huyện, UBND các xã |
34.518 |
34.518 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Động |
|
6.125 |
6.125 |
|
|
2 |
Huyện Lục Ngạn |
|
6.452 |
6.452 |
|
|
3 |
Huyện Lục Nam |
|
5.946 |
5.946 |
|
|
4 |
Huyện Yên Thế |
|
15.282 |
15.282 |
|
|
5 |
Huyện Lạng Giang |
|
714 |
714 |
|
|
VII |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
|
13.454 |
13.454 |
|
|
1 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Sở Thông tin Truyền thông; Ban Dân tộc; Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
13.454 |
13.454 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.