HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2024/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao; số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 2717/TTr-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù và một số chính sách hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù và một số chính sách hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh đào tạo, tập luyện tại cơ sở, đội tuyển thể thao quần chúng cấp tỉnh và đội tuyển thể thao cấp huyện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển thể thao quần chúng cấp tỉnh tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu các giải thể thao thành tích cao, giải thể thao quần chúng, giải thể thao khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh đào tạo, tập luyện tại cơ sở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao cấp huyện được tập trung tập huấn, thi đấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Huấn luyện viên, vận động viên được cử đi tập huấn, thi đấu các giải thể thao quốc tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Mức chi dinh dưỡng đặc thù
1. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
Đối tượng |
Mức chi |
|
Trong thời gian tập trung đào tạo, tập huấn |
Trong thời gian tập trung thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
160.000 |
240.000 |
2 |
Đội tuyển thể thao quần chúng cấp tỉnh |
200.000 |
240.000 |
3 |
Đội tuyển thể thao cấp huyện |
160.000 |
200.000 |
Thời gian hưởng chế độ dinh dưỡng của các huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển thể thao căn cứ số ngày có mặt tập trung theo quyết định triệu tập đào tạo, tập huấn, thi đấu của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm ngày nghỉ phục hồi, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh tham gia thi đấu các giải thể thao do Cục Thể dục thể thao, Hiệp hội Thể thao quốc gia tổ chức ngoài các giải thể thao thành tích cao theo quy định tại khoản 2, 4, 5, 6 ,7 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018 thì được hưởng mức dinh dưỡng thi đấu như điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Chế độ dinh dưỡng của huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh đào tạo, tập luyện tại cơ sở như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT |
Đối tượng |
Mức chi trong thời gian đào tạo, tập luyện |
1 |
Huấn luyện viên |
160.000 |
2 |
Vận động viên |
55.000 |
Thời gian chi chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên được tính theo thực tế tại các buổi tập luyện nhưng không quá 05 buổi/tuần.
3. Chế độ thực phẩm chức năng một ngày trong thời gian tập huấn trước thi đấu và thi đấu cho vận động viên tham gia các giải thể thao thành tích cao, giải thể thao quần chúng được quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
Đối tượng |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển: tỉnh, trẻ tỉnh, năng khiếu tỉnh; đội tuyển thể thao quần chúng cấp tỉnh |
30.000 |
2 |
Đội tuyển thể thao cấp huyện |
20.000 |
Thời gian chi chế độ thực phẩm chức năng cho vận động viên được tính theo thực tế tại các buổi tập luyện và thi đấu nhưng không quá 60 ngày/năm/người.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ tham gia tập huấn, thi đấu giải thể thao quốc tế
Huấn luyện viên, vận động viên được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, thống nhất cử tham gia tập huấn, thi đấu giải thể thao quốc tế theo đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Thể dục thể thao và các Liên đoàn thể thao quốc gia ngoài đối tượng quy định tại Thông tư số 54/2022/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính “quy định về quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện các Đề án đào tạo, bồi dưỡng tài năng trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật và thể dục thể thao”, được ngân sách tỉnh hỗ trợ các chi phí liên quan theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền đề nghị cử tham gia tập huấn, thi đấu giải thể thao quốc tế.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, chế độ hỗ trợ đối với đội tuyển cấp tỉnh.
Dự kiến tổng kinh phí: khoảng 21 tỷ đồng/năm.
2. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù, chế độ hỗ trợ đối với đội tuyển thể thao cấp huyện.
3. Kinh phí thực hiện chế độ thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao cân đối trong dự toán chi thường xuyên - kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được giao hàng năm của các đơn vị.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi hai thông qua ngày 23 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 5 năm 2024. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2021/NQ- HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển cấp huyện đang tập trung đào tạo, tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.