HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2024/NQ-HĐND |
Hậu Giang, ngày 24 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh có văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại văn bản hướng dẫn đó; trường hợp không có quy định riêng thì thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Mức chi
1. Mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này (đính kèm Phụ lục).
2. Những nội dung không quy định tại Nghị quyết này thì áp dụng quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
1. Từ nguồn chi thường xuyên ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách.
2. Kinh phí từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Nguồn kinh phí xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định một số mức chi kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
||||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||||
1 |
Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề án, kế hoạch |
|
Thực hiện theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
||||
2 |
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng |
|
|
||||
a |
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở |
|
Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh ban hành một số nội dung, mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
||||
b |
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp |
|
Thực hiện theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND |
||||
3 |
Chi họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm |
|
|
||||
a |
Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp PBGDPL, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp PBGDPL, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện) |
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của HĐND tỉnh ban hành Quy định nội dung, định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
||||
b |
Chi chủ trì và các thành viên tham dự họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã |
|
Thực hiện theo điểm a khoản 6 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
||||
4 |
Chi biên soạn tài liệu PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù |
|
|
||||
a |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Đồng/tờ gấp đã hoàn thành |
1.200.000 |
960.000 |
720.000 |
||
b |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Đồng/tình huống đã hoàn thành |
360.000 |
288.000 |
216.000 |
||
c |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Đồng/câu chuyện đã hoàn thành |
1.800.000 |
1.440.000 |
1.080.000 |
||
d |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
Đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành |
6.000.000 |
4.800.000 |
3.600.000 |
||
5 |
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
|
Thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc thống điều tra thống kê Tổng điều tra thống kê quốc gia; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC và Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
||||
6 |
Chi xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch của Hội đồng phối hợp PBGDPL, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
||||
a |
Xây dựng đề cương |
|
|
||||
- |
Xây dựng đề cương chi tiết |
Đồng/đề cương |
960.000 |
768.000 |
576.000 |
||
- |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Đồng/đề cương hoàn chỉnh |
1.600.000 |
1.280.000 |
960.000 |
||
b |
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
||
- |
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Đồng/chương trình, kế hoạch, đề án |
2.400.000 |
1.920.000 |
1.440.000 |
||
- |
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
Đồng/báo cáo |
400.000 |
320.000 |
240.000 |
||
c |
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
|
||
- |
Chủ trì |
Đồng/người/buổi |
200.000 |
160.000 |
120.000 |
||
- |
Thành viên dự |
Đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
||
d |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
Đồng/văn bản |
400.000 |
320.000 |
240.000 |
||
đ |
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
||
- |
Chủ tịch Hội đồng |
Đồng/người/buổi |
200.000 |
160.000 |
120.000 |
||
- |
Thành viên Hội đồng, thư ký |
Đồng/người/buổi |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
||
- |
Đại biểu được mời tham dự |
Đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
||
- |
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Đồng/bài viết |
300.000 |
240.000 |
200.000 |
||
- |
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
Đồng/bài viết |
200.000 |
160.000 |
100.000 |
||
e |
Ý kiến thẩm định (trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch) |
Đồng/bài viết |
400.000 |
320.000 |
240.000 |
||
g |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Đồng/văn bản |
400.000 |
320.000 |
240.000 |
||
7 |
Chi thù lao |
|
|
|
|
||
a |
Thù lao Báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên |
|
Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC, Thông tư số 06/2023/TT-BTC và khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND. Trường hợp thực hiện PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận. |
||||
b |
Thù lao huy động chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật (Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Quyết định số 21/2021 /QĐ-TTg ngày 21/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL quyết định) |
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước |
||||
8 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
||
a |
Hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia |
Đồng/người/ngày |
50.000 |
||||
|
Hội nghị ra mắt Câu lạc bộ (không quá 01 ngày) |
|
|
|
|
||
b |
Tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Đồng/người/buổi |
10.000 |
||||
9 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
|
||
a |
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày). Cán bộ, công chức, viên chức đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh toán công tác phí ở cơ quan |
|
Thực hiện theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND |
||||
b |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
|
||
- |
Thuê văn nghệ, diễn viên |
Đồng/người/ngày |
450.000 |
360.000 |
270.000 |
||
- |
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số 18/2021/TT- BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử; Thông tư số 42/2020/TT- BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản, các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá được cơ quan có thẩm quyền ban hành và các chế độ, định mức chi tiêu quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước; Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
||||
c |
Chi giải thưởng |
|
|
|
|
||
- |
Giải nhất |
|
|
|
|
||
+ |
Tập thể |
Đồng/giải thưởng |
12.000.000 |
9.600.000 |
7.200.000 |
||
+ |
Cá nhân |
Đồng/giải thưởng |
7.200.000 |
5.760.000 |
4.320.000 |
||
- |
Giải nhì |
|
|
|
|
||
+ |
Tập thể |
Đồng/giải thưởng |
8.400.000 |
6.720.000 |
5.040.000 |
||
+ |
Cá nhân |
Đồng/giải thưởng |
3.600.000 |
2.880.000 |
2.160.000 |
||
- |
Giải ba |
|
|
|
|
||
+ |
Tập thể |
Đồng/giải thưởng |
6.000.000 |
4.800.000 |
3.600.000 |
||
+ |
Cá nhân |
Đồng/giải thưởng |
2.400.000 |
1.920.000 |
1.440.000 |
||
- |
Giải khuyến khích |
|
|
|
|
||
+ |
Tập thể |
Đồng/giải thưởng |
3.600.000 |
2.880.000 |
2.160.000 |
||
+ |
Cá nhân |
Đồng/giải thưởng |
1.200.000 |
960.000 |
720.000 |
||
- |
Giải phụ khác |
Đồng/giải thưởng |
600.000 |
480.000 |
360.000 |
||
10 |
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
|
|
|
|
||
a |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo |
Đồng/báo cáo |
75.000 |
60.000 |
45.000 |
||
b |
Báo cáo của UBND các cấp |
Đồng/báo cáo |
3.600.000 |
2.880.000 |
2.160.000 |
||
11 |
Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND |
||||
12 |
Chi công tác hòa giải ở cơ sở |
|
|
|
|
||
a |
Chi thù lao cho hòa giải viên |
|
|
|
|
||
- |
Thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải) |
Đồng/vụ, việc |
- |
- |
300.000 |
||
- |
Thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải) trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở |
Đồng/vụ, việc |
- |
- |
400.000 |
||
b |
Hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải) |
Đồng/tổ hòa giải/tháng |
- |
- |
150.000 |
||
c |
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở |
|
- |
- |
05 tháng lương cơ sở |
||
13 |
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 05/2023/NQ- HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.