HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2010/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 07 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Sau khi xem xét báo cáo của UBND tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010; Báo cáo Thẩm tra số 17/BC-BKT ngày 08/7/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 theo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình kỳ họp, cụ thể:
1. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2010
Trong 6 tháng đầu năm 2010, cùng với tình hình chung của cả nước và của tỉnh có nhiều tác động không thuận lợi, ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn: Kinh tế thế giới mới dần thoát ra khỏi tình trạng suy thoái, thời tiết khô hạn nắng nóng kéo dài, dịch bệnh phát sinh, cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn và chưa đồng bộ, giá cả hàng hoá tiêu dùng, vật liệu xây dựng trên thị trường tăng cao...; Song được sự quan tâm kịp thời của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương; Sự lãnh đạo sát sao của Tỉnh uỷ, sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh; sự thống nhất trong công tác chỉ đạo điều hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ, chủ động của các cấp, các ngành đã nỗ lực vươn lên hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm khẳng định: Kinh tế - xã hội tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực, phát triển đồng đều, ổn định trên tất cả các lĩnh vực: Tăng trưởng kinh tế cao ước đạt 11,5%, trong đó khu vực nông - lâm nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp và xây dựng tăng 19%, dịch vụ tăng 11%. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tích cực: Nông - lâm nghiệp và thủy sản chiếm 28,9%; công nghiệp - xây dựng chiếm 34,4% và dịch vụ chiếm 36,7%. Sản xuất vụ xuân được mùa, nông thôn, vùng cao có nhiều đổi mới; sản xuất công nghiệp, kim ngạch xuất nhập khẩu trên địa bàn, số lượng khách du lịch tăng trưởng khá, các hoạt động dịch vụ khác phát triển. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng cao. Các lĩnh vực văn hoá - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực, an sinh xã hội được đảm bảo. Quốc phòng - an ninh ổn định, hoạt động đối ngoại thu được nhiều kết quả (kết quả chi tiết theo phụ biểu kèm theo).
Tuy nhiên, 6 tháng đầu năm vẫn còn một số khó khăn, tồn tại sau:
Khó khăn về thời tiết, hạn hán kéo dài, thiếu nước sản xuất nông nghiệp, nhiều diện tích phải chuyển sang cây trồng khác. Tiến độ trồng rừng đạt thấp; công tác tuyên truyền quản lý bảo vệ rừng, ý thức chấp hành của người dân ở một số nơi chưa tốt, cùng với thời tiết khô hanh nên đầu năm xảy ra cháy rừng ở nhiều nơi, trong đó nghiêm trọng nhất là khu vực Vườn quốc gia Hoàng Liên. Giá trị sản xuất công nghiệp có tăng so với cùng kỳ nhưng đạt thấp so với kế hoạch. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ở một số dự án chưa đảm bảo thời gian, đặc biệt là một số dự án du lịch tại Sa Pa, khu vực thành phố Lào Cai; tiến độ thực hiện và giải ngân xây dựng cơ bản một số chương trình, dự án còn thấp; vận tải hàng hóa, khách du lịch chưa đáp ứng yêu cầu... Những hạn chế nêu trên cần có giải pháp chỉ đạo khắc phục quyết liệt hơn trong 6 tháng cuối năm 2010.
2. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010, cần tập trung vào một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP cả năm đạt trên 13%, trong đó khu vực nông - lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 6,7%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 21%; khu vực dịch vụ tăng 11,9%.
b) Tập trung rà soát tình hình thực hiện các đề án, dự án theo các chương trình trọng tâm, phấn đấu thực hiện thắng lợi toàn diện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp; chỉ đạo xây dựng và phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 các huyện; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2011.
c) Chỉ đạo tốt việc thực hiện sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản: Tăng cường công tác theo dõi, dự báo tình hình sâu bệnh hại cây trồng; triển khai sản xuất vụ hè thu, vụ mùa vùng cao, vụ đông xuân 2010 - 2011; đảm bảo cung ứng kịp thời vật tư nông nghiệp cho sản xuất; khẩn trương hoàn thành quy hoạch diện tích đất trồng rừng còn lại của năm 2010; phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện quản lý, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng; chủ động triển khai công tác phòng, chống lụt bão, hạn hán, giá rét.
d) Đẩy mạnh sản xuất công nghiệp và hoạt động thương mại dịch vụ: Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch phát triển ngành; quản lý và kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác và xuất khẩu khoáng sản; tích cực làm việc với ngành Đường sắt và tăng cường phương tiện vận tải để đẩy mạnh vận chuyển hàng hoá, giảm tối đa sản phẩm tồn kho và thúc đẩy sản xuất phát triển; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ các thành phần kinh tế trong đầu tư tiêu thụ và xuất khẩu hàng hoá, nhất là sản phẩm nông sản; tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường.
đ) Tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản khẩn trương hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư, khởi công xây dựng, nghiệm thu, thanh quyết toán phấn đấu thanh toán hết kế hoạch vốn đã giao và sớm hoàn thành các công trình đưa vào sử dụng.
e) Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách 6 tháng đầu năm 2010, giải pháp thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm; chống thất thu ngân sách, đặc biệt là ở các doanh nghiệp có số thu lớn, địa bàn trọng điểm và các lĩnh vực thu còn nợ đọng.
f) Tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách về thu hút đầu tư, phát triển sản xuất phù hợp với điều kiện hiện nay; giải quyết kịp thời các vấn đề như: Giải phóng mặt bằng, vốn sản xuất để từng bước tháo gỡ khó khăn; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt tập trung thực hiện có hiệu quả cải cách thủ tục hành chính theo Đề án 30 của Chính phủ để tạo môi trường đầu tư thuận lợi.
g) Thực hiện chính sách an sinh xã hội, đẩy mạnh công tác xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm; duy trì phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập trung học cơ sở; tăng cường đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án sử dụng vốn Trái phiếu Chính phủ đầu tư chương trình kiên cố hoá trường lớp học và nhà công vụ giáo viên, các dự án lĩnh vực y tế; củng cố mạng lưới y tế cơ sở; tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động văn hóa, du lịch.
h) Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, bảo vệ biên giới, ổn định chính trị, tăng cường công tác phòng, chống các vi phạm, tội phạm, tai tệ nạn xã hội trên địa bàn toàn tỉnh. Tổ chức tốt các hoạt động đối ngoại năm 2010.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày
15/7/2010 của HĐND tỉnh Lào Cai)
TT |
Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2010 |
TH 6 tháng năm 2009 |
ƯTH 6 tháng năm 2010 |
ƯTH năm 2010 |
So sánh (%) |
|
ƯTH 6 tháng 2010/ KH năm 2010 |
ƯTH năm 2010/ KH năm 2010 |
|||||||
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế |
% |
13 |
11 |
11,5 |
13 |
|
100.0 |
2 |
GDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
15 |
|
|
|
|
|
3 |
Cơ cấu GDP |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
% |
27,9 |
32,1 - 32,4 |
28,9 |
|
|
|
3.2 |
Công nghiệp - xây dựng |
% |
34,2 |
31,8 - 32,4 |
34,4 |
|
|
|
3.3 |
Dịch vụ |
% |
37,9 |
35,5 - 35,8 |
36,7 |
|
|
|
4 |
Sản xuất nông - lâm nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Giá trị sản xuất trên đơn vị canh tác |
Triệu đồng |
22 |
20 |
|
22 |
|
100.0 |
4.2 |
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Nghìn tấn |
220 |
80.7 |
83.4 |
220.0 |
37.9 |
100.0 |
4.3 |
Trồng, bảo vệ và khoanh nuôi rừng |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trồng mới rừng |
Ha |
9.586 |
894 |
1.809 |
9.586 |
18.9 |
100.0 |
- |
Khoanh nuôi |
Ha |
500 |
600 |
|
500 |
|
100.0 |
- |
Bảo vệ rừng |
Ha |
53.569 |
38.000 |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
49,5 |
- |
|
49,9 |
|
|
4.4 |
Diện tích cây chè trồng mới |
Ha |
255 |
- |
4.3 |
255.0 |
1.7 |
100.0 |
4.5 |
Số thôn, bản có đường liên thôn |
Thôn, bản |
1.860 |
1.832 |
1.900 |
|
102.2 |
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản có đường liên thôn |
% |
87 |
86 |
87 |
|
100.0 |
|
4.6 |
Số hộ được sắp xếp dân cư |
Hộ |
1.037 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Sắp xếp ra biên giới |
Hộ |
74 |
|
|
|
|
|
- |
Sắp xếp dân cư khỏi khu vực thiên tai |
Hộ |
439 |
|
182 |
|
41.5 |
|
- |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh |
% |
80,0 |
73,0 |
|
|
|
|
5 |
Sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Giá trị sản xuất trên địa bàn |
Tỷ đồng |
2.224 |
760.1 |
818.0 |
2.224.0 |
36.8 |
100.0 |
5.2 |
Số xã có điện lưới |
Xã |
164 |
- |
164 |
|
100.0 |
|
5.3 |
Tỷ lệ số xã được sử dụng điện |
% |
100 |
- |
100 |
|
100,0 |
|
6 |
Thương mại - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Tổng mức bán lẻ xã hội |
Tỷ đồng |
4.600 |
1.920.3 |
2.870.0 |
5.000.0 |
62.4 |
108.7 |
6.2 |
Kim ngạch xuất nhập khẩu địa phương |
Triệu USD |
85 |
28.6 |
39.1 |
86.0 |
46.0 |
101.2 |
- |
Xuất khẩu |
Triệu USD |
45 |
18 |
26.6 |
|
59.1 |
|
- |
Nhập khẩu |
Triệu USD |
40 |
10.6 |
12.5 |
|
31.3 |
|
6.3 |
Lượng khách du lịch |
1000 lượt người |
820 |
331.4 |
478 |
|
58.3 |
|
6.4 |
Doanh thu từ du lịch |
Tỷ đồng |
700 |
206.7 |
432.0 |
|
61.7 |
|
7 |
Thu, chi ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Tổng thu ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
3.860 |
|
2.780 |
4.760 |
72.0 |
123.3 |
7.2 |
Tổng chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
3.860 |
|
2.150 |
4.760 |
55.7 |
123.3 |
7.3 |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
1.400 |
|
785 |
1.700 |
56.1 |
121.4 |
8 |
Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Tỷ lệ huy động trẻ em (6 - 14 tuổi) đến trường |
% |
99,4 |
|
|
|
|
|
- |
Duy trì, phổ cập GDTH đúng độ tuổi |
Xã |
164 |
164 |
164 |
|
100.0 |
|
- |
Duy trì, phổ cập GDTHCS |
Xã |
164 |
164 |
164 |
|
100.0 |
|
8.2 |
Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam |
% |
75 |
73 |
|
|
|
|
8.3 |
Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam |
% |
95 |
93 |
|
|
|
|
8.4 |
Số làng, bản, tổ dân phố văn hóa |
Làng, bản |
1.010 |
|
|
|
|
|
8.5 |
Tỷ lệ giảm sinh |
%o |
0,7 |
|
|
|
|
|
8.6 |
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
% |
1,38 |
|
|
1,38 |
|
100,0 |
8.7 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ |
% |
97,0 |
|
45,0 |
|
46,4 |
|
8.8 |
Số lao động có việc làm mới |
Người |
10.120 |
4.320 |
5.262 |
10.120 |
52.0 |
100.0 |
8.9 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
38,8 |
33,5 |
|
|
|
|
8.10 |
Giảm tỷ lệ đói nghèo trong năm |
% |
3 |
|
1,26 |
|
42,0 |
|
8.11 |
Tỷ lệ hộ nghèo còn lại theo chuẩn mới quốc gia |
% |
17,43 |
|
18,42 |
16,70 |
105,7 |
95,8 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.