HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2020/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 15 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHOÁ III, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Xét Tờ trình số 2286/TTr-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức chi kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỨC CHI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
Ghi chú |
1 |
Tập huấn cho đối tượng liên quan đến việc thu thập thông tin, cập nhật bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
Các cuộc tập huấn |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông |
|
2 |
Chi phô tô biểu mẫu thu thập thông tin, cập nhật bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
Căn cứ vào hóa, đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao |
|
3 |
Chi hỗ trợ cho đối tượng là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bon, tổ dân phố thực hiện thu thập thông tin, cập nhật bộ chỉ số |
Đồng/phiếu |
30.000 |
Vận dụng theo điểm a, Khoản 3, Điều 2, Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông (Mỗi phiếu điều tra được 15 hộ gia đình) |
4 |
Chi hỗ trợ cho cán bộ cấp xã phụ trách chung các hoạt động liên quan đến cập nhật bộ chỉ số |
Đồng/báo cáo bộ chỉ số |
300.000 |
Vận dụng theo điểm b, Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính |
5 |
Chi công tác phí để kiểm tra thực địa và đánh giá tiến độ, kết quả thu thập, cập nhập thông tin bộ chỉ số |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông |
|
6 |
Phân tích đánh giá chất lượng mẫu nước sinh hoạt nông thôn theo QCVN 02:2009/BYT |
Đồng/mẫu |
Thanh toán theo yêu cầu các chỉ tiêu phân tích thực tế, mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính |
|
MỨC CHI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA
ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi tối đa |
Ghi chú |
1 |
Chi công tác phí để kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại vùng nguồn nước bị ô nhiễm |
Theo Kế hoạch được phê duyệt |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông |
|
2 |
Chi phí phân tích mẫu nước sinh hoạt nông thôn theo QCVN 02/2009/BYT |
Đồng/mẫu |
|
Thanh toán theo yêu cầu các chỉ tiêu phân tích thực tế, mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.