HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 -
2020; Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020;
Xét Tờ trình số 5319/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về việc quy định một số chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC
CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Chế độ chi tiêu của Quy định này được áp dụng đối với hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND và các cá nhân tham gia hoạt động của HĐND các cấp.
2. Đối tượng áp dụng: Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND các cấp, cá nhân liên quan được yêu cầu tham gia, phục vụ hoạt động của HĐND các cấp.
1. Việc chi phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND các cấp và các cá nhân phải phù hợp với nguồn kinh phí đã được giao trong dự toán đầu năm, đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng và các quy định có liên quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thường trực HĐND các cấp chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch.
3. Trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế để xây dựng chế độ chi, các nội dung chi phục vụ hoạt động của HĐND cấp mình cho phù hợp; các mức chi ở cấp huyện không quá 70% cấp tỉnh; các mức chi ở cấp xã không quá 50% cấp huyện.
4. Kinh phí chi chế độ phục vụ các hoạt động của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó quyết định và phải được thanh toán, quyết toán theo quy định.
5. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Chi hoạt động kỳ họp HĐND tỉnh
1. Chi công tác thẩm tra các báo cáo, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự thảo Nghị quyết trình Hội đồng nhân dân:
a) Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra:
- Chi cho người chủ trì: Mức chi 200.000 đồng/buổi.
- Chi cho thành viên dự họp: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
b) Chi soạn thảo các báo cáo thẩm tra: Mức chi không quá 500.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của đại biểu HĐND, các cơ quan tham gia đóng góp vào các nội dung trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân: Mức chi không quá 600.000 đồng/báo cáo.
3. Chi xây dựng dự thảo Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (do Thường trực HĐND trình): Mức chi không quá 2.000.000 đồng/ dự thảo Nghị quyết.
4. Chi xây dựng chương trình; kế hoạch hàng năm; báo cáo, thông báo, tờ trình của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND (không bao gồm các báo cáo thẩm tra):
a) Chi xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm; báo cáo, thông báo, tờ trình của Thường trực HĐND: Mức chi không quá 600.000 đồng/văn bản.
b) Chi soạn thảo chương trình; báo cáo của các Ban HĐND: Mức chi không quá 400.000 đồng/văn bản.
5. Chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và công tác phí cho đại biểu hưởng lương từ ngân sách dự kỳ họp HĐND thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chi hoạt động giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh
1. Chi hoạt động giám sát
a) Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát:
- Chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi 200.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho thành viên: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
b) Chi xây dựng các văn bản giám sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND (bao gồm Quyết định, kế hoạch, đề cương và thông báo kết quả giám sát):
- Chi xây dựng các văn bản giám sát của Thường trực HĐND: Mức chi không quá: 1.500.000 đồng/bộ.
- Chi xây dựng các văn bản giám sát của các Ban của HĐND: Mức chi không quá: 1.200.000 đồng/bộ.
2. Chi hoạt động khảo sát
a) Chi cho thành viên tham gia đoàn khảo sát:
- Chi cho Trưởng đoàn khảo sát: Mức chi 150.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho thành viên: Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.
b) Chi xây dựng các văn bản khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND (bao gồm Văn bản khảo sát và thông báo kết quả khảo sát):
- Chi xây dựng các văn bản khảo sát của Thường trực HĐND: Mức chi không quá: 1.200.000 đồng/bộ.
- Chi xây dựng các văn bản khảo sát của các Ban của HĐND: Mức chi không quá: 900.000 đồng/bộ.
Điều 5. Chi công tác tiếp xúc cử tri của HĐND tỉnh
1. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trong toàn tỉnh (tổng hợp kết quả chung trước và sau kỳ họp): Mức chi không quá 350.000 đồng/báo cáo.
2. Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí khánh tiết, thuê địa điểm, điện nước, nước uống,… và các khoản chi khác: Mức chi 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc.
Điều 6. Chi tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh:
1. Chi chế độ tiếp công dân của đại biểu HĐND được phân công tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi soạn thảo thông báo của Thường trực HĐND về tình hình và kết quả tiếp công dân: Mức chi 300.000 đồng/thông báo.
Điều 7. Chi hỗ trợ đại biểu HĐND tỉnh tiền may trang phục
Trong nhiệm kỳ của HĐND: Mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 5.000.000 đồng/bộ.
Điều 8. Chi các hoạt động đặc thù khác
Các hoạt động khác của HĐND tỉnh, như: Trang bị máy tính xách tay, kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ cho đại biểu, hoạt động trao đổi kinh nghiệm; hỗ trợ tiền xăng cho đại biểu kiêm nhiệm tham gia Đoàn giám sát của Thường trực HĐND và các Ban của HĐND; tổng kết nhiệm kỳ hoạt động; phát hành bản tin; xây dựng kỷ yếu; công tác thông tin, tuyên truyền; tiếp khách; công tác xã hội và chi các hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND các cấp căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quyết định, đảm bảo đúng quy định.
Điều 9. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện, đảm bảo kịp thời để Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh hoạt động có hiệu quả.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.