HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08 /2013/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; Báo cáo thẩm tra số 144/BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, như sau:
1. Mức thu
a) Trường hợp tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước của các đơn vị cung cấp nước sạch
- Tại địa bàn quận Ninh Kiều: Mức thu phí là 500 đồng/m3.
- Tại các quận, huyện còn lại: Mức thu phí là 300 đồng/m3.
- Đối với hộ nghèo có sổ và nước sạch do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cung cấp: Mức thu phí là 180 đồng/m3.
b) Trường hợp tổ chức, đơn vị, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước mặt, nước ngầm để sử dụng: Mức thu phí là 200 đồng/m3.
2. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí
a) Đối với các đơn vị cung cấp nước sạch được để lại 6% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được, riêng đối với Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn được để lại 10% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
b) Đối với Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn được để lại 15% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
Điều 2. Bãi bỏ Mục I (Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải) tại Phụ lục X. Lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường, ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.