HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021- 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHỦ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 ngày 7 tháng 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 1 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 15/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; số 04/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 về phân bổ Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2458/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025
1. Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1.1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công là 4.760.410 triệu đồng:
a) Vốn ngân sách Trung ương: 1.986.472 triệu đồng, bao gồm:
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số là 957.945 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 12.637 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 1.015.890 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách tỉnh 2.773.938 triệu đồng, bao gồm:
- Bội chi ngân sách nhà nước 55.300 triệu đồng (đã bố trí 02 năm 2021, 2022);
- Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và dự phòng năm 2021, năm 2022 (vốn giao đầu năm và bổ sung trong năm) 2.718.638 triệu đồng (Chi tiết theo Biểu số 06 đính kèm), trong đó: Bố trí các công trình, dự án, nhiệm vụ cấp tỉnh 1.638.690 triệu đồng; bố trí các công trình cấp huyện 1.079.948 triệu đồng.
1.2. Bổ sung danh mục các dự án đã được bố trí vốn năm 2021, năm 2022 từ nguồn hỗ trợ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh (vốn đầu tư tập trung; nguồn thu sử dụng đất; nguồn xổ số, bội thu ngân sách địa phương và nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, dự phòng) vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
2. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025
2.1. Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã giao tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân là 14.780.674 triệu đồng.
2.2. Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 sau điều chỉnh là 19.541.084 triệu đồng, trong đó đã thực hiện phân bổ 02 năm 2021, 2022 là 8.592.057 triệu đồng; số vốn giai đoạn 2023 - 2025 là 10.949.027 triệu đồng), bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương 8.956.346 triệu đồng, trong đó đã bố trí các năm 2021, 2022 là 3.424.979 triệu đồng, giai đoạn 2023-2025 là 5.531.367 triệu đồng;
- Vốn ngân sách địa phương 10.584.738 triệu đồng, trong đó đã bố trí các năm 2021, 2022 là 5.167.078 triệu đồng; giai đoạn 2023 - 2025 là 5.417.660 triệu đồng.
(Chi tiết theo Biểu số 01 đính kèm)
3. Phân bổ kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2023 - 2025 cho các nhóm ngành, lĩnh vực của các chương trình, dự án là 10.949.027 triệu đồng, bao gồm:
3.1. Vốn ngân sách Trung ương (hỗ trợ ngân sách địa phương) 4.008.675 triệu đồng;
3.2. Vốn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 1.522.692 triệu đồng;
3.3. Nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương: 5.417.660 triệu đồng, cụ thể:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 2.153.660 triệu đồng, trong đó: Dự phòng 10% là 320.080 triệu đồng; số vốn cân đối phân bổ giai đoạn 2023 - 2025 là 1.833.580 triệu đồng.
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 3.200.000 triệu đồng, gồm:
* Nguồn thu sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng 1.984.000 triệu đồng:
- Thực hiện nhiệm vụ chung 705.000 triệu đồng, trong đó:
+ Bố trí để thực hiện Đề án đo đạc, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính là 300.000 triệu đồng;
+ Bố trí để thực hiện Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải giai đoạn 2021 - 2025: Dự kiến phân bổ 75% vốn đầu tư phát triển là 100.000 triệu đồng (Tổng dự toán khoảng 133.700 triệu đồng);
+ Bố trí để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng đấu giá đất (do tỉnh thực hiện): Dự kiến phân bổ 50% là 300.000 triệu đồng (Tổng dự toán khoảng 600.000 triệu đồng);
- Bố trí các công trình, dự án cấp tỉnh và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các nhiệm vụ khác là 1.279.000 triệu đồng, trong đó đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 456.500 triệu đồng;
* Nguồn thu sử dụng đất điều tiết ngân sách huyện, xã là 1.216.000 triệu đồng.
c) Nguồn xổ số kiến thiết: 64.000 triệu đồng (bố trí lĩnh vực Y tế và giáo dục - đào tạo).
(Chi tiết theo Biểu số 02 đính kèm)
(Các nội dung khác giữ nguyên theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Căn cứ số vốn đã phân bổ, thực hiện 02 năm 2021 - 2022, số vốn cân đối giai đoạn 2023 - 2025:
+ Hằng năm, trên cơ sở kế hoạch vốn được giao, tổng hợp, báo cáo đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua việc phân bố chi tiết danh mục, mức vốn đầu tư năm kế hoạch và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 đảm bảo phù hợp khả năng cân đối nguồn lực thực tế và quy định của pháp luật về đầu tư công;
+ Tổng hợp, rà soát, báo cáo đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục chương trình, dự án, mức vốn bố trí từ số vốn còn lại giai đoạn 2023-2025 theo nhóm ngành, lĩnh vực thuộc ngân sách cấp tỉnh, đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức ban hành tại Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cân đối vốn ngân sách địa phương thực hiện đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia đúng theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 01
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 (theo Nghị quyết số |
Kế hoạch điều chỉnh trung hạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
|
Trong đó: |
|||||
15/NQ-HĐND ngày 12/8/2021) |
Tổng số |
Thực hiện năm 2021 và năm 2022 |
Kế hoạch giai đoạn 2023-2025 |
|||
|
TỔNG SỐ |
14.780.674 |
19.541.084 |
8.592.057 |
10.949.027 |
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
6.969.874 |
8.956.346 |
3.424.979 |
5.531.367 |
|
I |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương |
6.969.874 |
6.969.874 |
2.961.199 |
4.008.675 |
|
1 |
Vốn trong nước |
6.747.796 |
6.747.796 |
2.739.121 |
4.008.675 |
|
- |
Phân bổ theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg |
5.047.796 |
5.047.796 |
1.539.121 |
3.508.675 |
|
- |
Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng |
1.700.000 |
1.700.000 |
1.200.000 |
500.000 |
|
2 |
Vốn nước ngoài ODA |
222.078 |
222.078 |
222.078 |
|
|
II |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
1.986.472 |
463.780 |
1.522.692 |
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
957.945 |
182.255 |
775.690 |
|
2 |
Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững |
|
12.637 |
1.095 |
11.542 |
|
3 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
1.015.890 |
280.430 |
735.460 |
|
B |
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
7.810.800 |
10.584.738 |
5.167.078 |
5.417.660 |
Biểu số 02 |
I |
Vốn đầu tư tập trung |
3.200.800 |
3.200.800 |
1.047.140 |
2.153.660 |
|
1 |
DỰ PHÒNG 10% (Nguồn ngân sách tập trung) |
320.080 |
320.080 |
|
320.080 |
|
2 |
TỔNG SỐ VỐN PHÂN BỔ |
2.880.720 |
2.880.720 |
1.047.140 |
1.833.580 |
|
- |
Thực hiện Nhiệm vụ chung |
227.650 |
227.650 |
50.406 |
177.244 |
|
- |
Bố trí các công trình dự án; thực hiện các CTMTQG và các nhiệm vụ khác: Kiến thiết đô thị cấp huyện; thực hiện tiêu chí xã NTM nâng cao và huyện NTM; lồng ghép thực hiện các công trình GTNT, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt tiêu chí NTM |
2.653.070 |
2.653.070 |
996.734 |
1.656.336 |
|
|
Trong đó: Đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia |
250.000 |
250.000 |
62.500 |
187.500 |
Biểu số 05 |
II |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
4.500.000 |
4.500.000 |
1.300.000 |
3.200.000 |
|
1 |
Ngân sách tỉnh được hưởng |
|
2.514.000 |
530.000 |
1.984.000 |
Biểu số 03 |
- |
Thực hiện nhiệm vụ chung |
|
928.500 |
223.500 |
705.000 |
|
|
Bố trí các công trình dự án; thực hiện các CTMTQG và các nhiệm vụ khác: Kiến thiết đô thị cấp huyện; thực hiện tiêu chí xã NTM nâng cao và huyện NTM; lồng ghép thực hiện các công trình GTNT, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt tiêu chí NTM |
|
1.585.500 |
306.500 |
1.279.000 |
|
2 |
Ngân sách cấp huyện, xã |
|
1.986.000 |
770.000 |
1.216.000 |
|
III |
Đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết |
110.000 |
110.000 |
46.000 |
64.000 |
|
IV |
Bội thu ngân sách địa phương |
|
55.300 |
55.300 |
|
|
V |
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước và dự phòng |
|
2.718.638 |
2.718.638 |
|
Biểu số 06 |
BIỂU SỐ 02
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 (bao gồm cả chi tiết kế hoạch năm 2021) |
Kế hoạch điều chỉnh trung hạn 2021 -2025 |
Ghi chú |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||
Năm 2021 và năm 2022 đã giao |
Kế hoạch giai đoạn 2023-2025 |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||
Nguồn ĐTTT |
Nguồn thu SDĐ |
Nguồn XSKT |
Bội thu NSĐP |
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và dự phòng (vốn giao đầu năm và bổ sung trong năm) |
Nguồn ĐTTT |
Nguồn thu SDĐ |
Nguồn XSKT |
|||||||
A |
TỔNG SỐ VỐN PHÂN BỔ |
7.810.800 |
10.584.738 |
5.167.078 |
1.047.140 |
1.300.000 |
46.000 |
55.300 |
2.718.638 |
5.417.660 |
2.153.660 |
3.200.000 |
64.000 |
|
1 |
Vốn đầu tư tập trung |
3.200.800 |
3.200 800 |
1.047.140 |
1.047.140 |
|
|
|
|
2.153.660 |
2.153.660 |
|
|
|
- |
Dự phòng 10% |
320.080 |
320.080 |
- |
|
|
|
|
|
320.080 |
320.080 |
|
|
|
- |
Vốn phân bổ 90% |
2.880.720 |
2.880.720 |
1.047.140 |
1.047.140 |
|
|
|
|
1.833.580 |
1.833.580 |
|
|
|
2 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
4.500.000 |
4.500.000 |
1.300.000 |
|
1.300.000 |
|
|
|
3.200.000 |
|
3.200.000 |
|
|
3 |
Đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết |
110.000 |
110.000 |
46.000 |
|
|
46.000 |
|
|
64.000 |
|
|
64.000 |
|
4 |
Bội thu ngân sách địa phương |
|
55.300 |
55.300 |
|
|
|
55.300 |
|
|
|
|
|
|
B |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ |
2.880.720 |
10.264.658 |
5.167.078 |
1.047.140 |
1.300.000 |
46.000 |
55.300 |
2.718.638 |
5.097.580 |
1.833.580 |
3.200.000 |
64.000 |
|
1 |
Thực hiện nhiệm vụ chung |
227.650 |
1.392.381 |
510.137 |
50.406 |
223.500 |
5.000 |
33.200 |
198.031 |
882.244 |
177.244 |
705.000 |
- |
|
a |
Trả nợ vốn vay, hoàn ứng, đối ứng và nhiệm vụ khác (Trả nợ vốn vay; trả nợ NHPT: Trả nợ hợp đồng cầu Đồng Quang; hoàn trả vốn ứng trước; đối ứng các dự án ODA; lập Quy hoạch tỉnh…) |
227.650 |
577.381 |
395.137 |
50.406 |
108.500 |
5.000 |
33.200 |
198.031 |
182.244 |
177.244 |
5.000 |
|
|
b |
Chi đo đạc, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; chi phí bồi thường GPMB, xây dựng hạ tầng đấu giá đất; thực hiện Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải giai đoạn 2021 - 2025 |
|
815.000 |
115.000 |
|
115.000 |
|
|
|
700.000 |
|
700.000 |
|
|
- |
Chi đo đạc, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính |
|
415.000 |
115.000 |
|
115.000 |
|
|
|
300.000 |
|
300.000 |
|
Nhiệm vụ do cấp tỉnh thực hiện giai đoạn 2023 -2025 là 300 tỷ đồng |
- |
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng đấu giá đất |
|
300.000 |
|
|
|
|
|
|
300.000 |
|
300.000 |
|
Tổng dự án giai đoạn 2023 -2025 là 600 tỷ đồng |
- |
Thực hiện Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải giai đoạn 2021 - 2025 |
|
100.000 |
|
|
|
|
|
|
100.000 |
|
100.000 |
|
Tổng dự toán giai đoạn 2021 - 2025 là 133,7 tỷ đồng |
2 |
Bố trí cho các công trình, dự án |
2.653.070 |
6.886.277 |
3.886.941 |
996.734 |
306.500 |
41.000 |
22.100 |
2.520.607 |
2.999.336 |
1.656.336 |
1.279.000 |
64.000 |
|
2.1 |
Bố trí cho các công trình, dự án cấp tỉnh |
1.851.907 |
4.111.235 |
1.988.399 |
383.071 |
123.669 |
41.000 |
- |
1.440.659 |
2.122.836 |
1.468.836 |
590.000 |
64.000 |
|
a |
Các dự án thuộc danh mục vốn Ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2025 |
908.213 |
2.001.915 |
785.272 |
11.570 |
42.500 |
|
|
731.202 |
1.216.643 |
896.643 |
320.000 |
|
|
- |
Các công trình quyết toán, hoàn thành và chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 (nhưng không thuộc danh mục bố trí vốn NST giai đoạn 2021 - 2025) |
151.000 |
556.366 |
257.136 |
1.770 |
27.000 |
|
|
228.366 |
299.230 |
149.230 |
150.000 |
|
|
- |
Các dự án thuộc danh mục vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 |
757.213 |
1.445.549 |
528.136 |
9 800 |
15.500 |
|
|
502.836 |
917.413 |
747.413 |
170.000 |
|
|
+ |
Các dự án đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 |
284.213 |
670.549 |
276.136 |
9.800 |
15.500 |
|
|
250 .836 |
394.413 |
274.413 |
120.000 |
|
|
+ |
Các dự án khởi công mới |
473.000 |
775.000 |
252.000 |
|
|
|
|
252.000 |
523.000 |
473.000 |
50.000 |
|
|
b |
Các dự án sử dụng ngân sách tỉnh theo ngành, lĩnh vực |
943.694 |
2.109.320 |
1.203.127 |
371.501 |
81.169 |
41.000 |
- |
709.457 |
906.193 |
572.193 |
270.000 |
64.000 |
|
- |
Các dự án hoàn thành, quyết toán |
248.917 |
400.055 |
273.712 |
182.574 |
20.600 |
2.000 |
|
68.538 |
126.343 |
66.343 |
60.000 |
|
|
- |
Dự án chuyển tiếp |
444.777 |
1.003.896 |
588.046 |
188.927 |
53.569 |
3.000 |
|
342.550 |
415.850 |
255.850 |
160.000 |
|
|
- |
Dự án khởi công mới |
250.000 |
641.369 |
341.369 |
|
7.000 |
36.000 |
|
298.369 |
300.000 |
250.000 |
50.000 |
|
|
2.2 |
Thực hiện các CTMTQG và các nhiệm vụ khác: Kiến thiết đô thị cấp huyện; thực hiện tiêu chí xã NTM nâng cao và huyện NTM; lồng ghép thực hiện các công trình GTNT, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt tiêu chí NTM |
801.163 |
2.775.042 |
1.898.542 |
613.663 |
182.831 |
- |
22.100 |
1.079.948 |
876.500 |
187.500 |
689.000 |
|
|
|
Đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm cấp tỉnh + huyện) |
250.000 |
1.089.182 |
445.182 |
62.500 |
|
|
|
382.682 |
644.000 |
187.500 |
456.500 |
|
|
3 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất điều tiết cho ngân sách huyện và xã |
|
1.986.000 |
770.000 |
|
770.000 |
|
|
|
1.216.000 |
|
1.216.000 |
|
|
BIỂU SỐ 03
DANH MỤC CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ ÁN NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CHIA THEO NGÀNH, LĨNH
VỰC
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2023 - 2025 |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
1.984.000 |
|
1 |
Chia theo ngành, lĩnh vực |
1.984.000 |
|
1 |
Quốc phòng, an ninh |
51.000 |
|
2 |
Giao thông |
302.000 |
|
3 |
Nông lâm nghiệp - Thủy lợi, thủy sản |
77.000 |
|
4 |
Văn hóa - Du lịch - giáo dục - y tế - khoa học công nghệ |
69.000 |
|
5 |
Môi trường - Công trình công cộng tại các đô thị; Cấp thoát nước- hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước; |
91.000 |
|
6 |
Thực hiện các nhiệm vụ chung và các nhiệm vụ khác |
1.394.000 |
|
II |
Chia theo dự án thuộc nguồn vốn đầu tư |
1.984.000 |
|
1 |
Các dự án thuộc danh mục đầu tư vốn ngân sách Trung ương |
320.000 |
|
- |
Các dự án hoàn thành, quyết toán và chuyển tiếp - không được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 |
150.000 |
|
- |
Dự án đầu tư vốn ngân sách trung ương chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 |
120.000 |
|
- |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
50.000 |
|
2 |
Các dự án đầu tư nguồn ngân sách địa phương |
270.000 |
|
- |
Dự án hoàn thành, quyết toán |
60.000 |
|
- |
Dự án chuyển tiếp |
160.000 |
|
- |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2023 - 2025 |
50.000 |
|
3 |
Thực hiện các nhiệm vụ chung và các nhiệm vụ khác |
1.394.000 |
|
BIỂU SỐ 04
DANH MỤC CÁC CÔNG
TRÌNH ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐÃ THỰC HIỆN NĂM 2021, 2022 CHIA
THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên, danh mục dự án |
KH vốn năm 2021, 2022 đã bố trí |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
367.500 |
|
1 |
Lĩnh vực giao thông và hạ tầng kỹ thuật |
272.150 |
|
2 |
Nông lâm nghiệp- Thủy lợi |
7.000 |
|
3 |
Giáo dục- đào tạo- dạy nghề- Khoa học công nghệ |
68.050 |
|
4 |
Văn hóa- Xã hội- Y tế |
8.800 |
|
5 |
Lĩnh vực khác |
11.500 |
|
BIỂU SỐ 05
VỐN CÂN ĐỐI NGUỒN
ĐẦU TƯ TẬP TRUNG NGÂN SÁCH TỈNH CHIA THEO SỐ ĐIỂM CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ)
STT |
Đơn vị |
Tiêu chí |
Số điểm |
Số vốn giai đoạn 2022 - 2025 |
Ghi chú |
||||||||
Dân số (Người) |
Diện tích (km2) |
Đơn vị hành chính |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||
Dân số |
Diện tích |
Đơn vị hành chính |
Tiêu chí bổ sung |
Đã phân bổ năm 2022 |
Kế hoạch giai đoạn 2023 - 2025 |
||||||||
|
Tổng số |
1.481.884 |
3.534 |
225 |
507 |
150 |
176 |
111 |
70 |
250.000 |
62.500 |
187.500 |
|
1 |
Thành phố Việt Trì |
217.085 |
111 |
22 |
45 |
15 |
9 |
11 |
10 |
22.000 |
5.500 |
16.500 |
|
2 |
Thị xã Phú Thọ |
71.175 |
65 |
9 |
33 |
10 |
8 |
5 |
10 |
16.000 |
4.000 |
12.000 |
|
3 |
Huyện Đoan Hùng |
116.538 |
302,9 |
22 |
39 |
12 |
16 |
11 |
|
19.000 |
4.750 |
14.250 |
|
4 |
Huyện Hạ Hòa |
105.735 |
341,5 |
20 |
38 |
1 1 |
17 |
10 |
|
19.000 |
4.750 |
14.250 |
|
5 |
Huyện Thanh Ba |
117.072 |
194,7 |
19 |
43 |
12 |
12 |
9 |
10 |
21.000 |
5.250 |
15.750 |
|
6 |
Huyện Phù Ninh |
112.270 |
157,4 |
17 |
41 |
12 |
11 |
8 |
10 |
20.000 |
5.000 |
15.000 |
|
7 |
Huyện Yên Lập |
94.451 |
438,2 |
17 |
39 |
1 1 |
20 |
8 |
|
19.000 |
4.750 |
14.250 |
|
8 |
Huyện Cẩm Khê |
140.004 |
233,9 |
24 |
38 |
13 |
13 |
12 |
|
19.000 |
4.750 |
14.250 |
|
9 |
Huyện Tam Nông |
89.746 |
155,6 |
12 |
37 |
10 |
11 |
6 |
10 |
18.000 |
4.500 |
13.500 |
|
10 |
Huyện Lâm Thao |
108.640 |
98,4 |
12 |
36 |
11 |
9 |
6 |
10 |
18.000 |
4.500 |
13.500 |
|
11 |
Huyện Thanh Sơn |
135.918 |
621,1 |
23 |
44 |
13 |
20 |
11 |
|
22.000 |
5.500 |
16.500 |
|
12 |
Huyện Thanh Thủy |
86.205 |
125,7 |
11 |
36 |
10 |
10 |
6 |
10 |
18.000 |
4.500 |
13.500 |
|
13 |
Huyện Tân Sơn |
87.045 |
688,6 |
17 |
38 |
10 |
20 |
8 |
|
19.000 |
4.750 |
14.250 |
|
BIỂU SỐ 06
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ
TRÍ TỪ NGUỒN TĂNG THU, TIẾT KIỆM CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ĐOẠN 2022 - 2022
(BAO GỒM VỐN GIAO ĐẦU NĂM VÀ BỔ SUNG TRONG NĂM)
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
TT Danh mục dự án |
Vốn đã bố trí |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||
|
TỔNG CỘNG |
2.718.638 |
1.658.554 |
1.060.084 |
|
I |
Chia theo nhóm ngành, lĩnh vực |
2.718.638 |
1.657.908 |
1.060.730 |
|
1 |
Quốc phòng, an ninh |
53.241 |
50.719 |
2.522 |
|
2 |
Giao thông |
1.938.819 |
1.231.731 |
707.088 |
|
3 |
Nông nghiệp, thủy lợi |
91.232 |
46.135 |
45.097 |
|
4 |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn; hoạt động cơ quan quản lý nhà nước; hạ tầng kết nối khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
205.628 |
166.896 |
38.732 |
|
5 |
Hạ tầng du lịch, văn hóa. thể thao |
84.129 |
37.483 |
46.646 |
|
6 |
Giáo dục, Y tế, Khoa học công nghệ. Môi trường |
121.843 |
113.143 |
8.700 |
|
7 |
Nhiệm vụ chung, thu hồi các khoản ứng trước |
223.745 |
11.800 |
211.945 |
|
II |
Chia theo cấp chủ đầu tư |
2.718.638 |
1.658.554 |
1.060.084 |
|
1 |
Sở, ban ngành cấp tỉnh làm chủ đầu tư |
1.123.172 |
778.533 |
344.639 |
|
2 |
UBND cấp huyện làm chủ đầu tư |
1.595.466 |
880.021 |
715.445 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.