HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2014 |
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN BÌNH DƯƠNG, HUYỆN PHÙ MỸ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông qua Đề án đặt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ; Báo cáo thẩm tra số: 12/BC-VHXH ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, gồm 24 tuyến đường (Có Đề án kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2014./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN BÌNH DƯƠNG HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định, Khóa XI)
1. Thị trấn Bình Dương được thành lập vào ngày 19/4/2002, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội phía Bắc huyện Phù Mỹ. Sau hơn 10 năm thành lập, thị trấn Bình Dương tiếp tục phát triển và đạt được những thành tựu trên nhiều lĩnh vực.
Đô thị ngày càng được chỉnh trang, mở rộng và hình thành các khu đô thị mới. Hệ thống giao thông nội thị được đầu tư nâng cấp, chỉnh trang, mở rộng và hình thành các khu đô thị mới, một số tuyến đường chính được trải nhựa (Quốc lộ 1A, ĐT 632), còn lại đa số là đường bê tông - xi măng, đã đáp ứng nhu cầu đi lại, thúc đẩy kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương phát triển.
2. Thị trấn Bình Dương cách trung tâm huyện lỵ Phù Mỹ 15km về phía Bắc dọc theo trục đường Quốc lộ 1A, là địa phương tập trung phần lớn các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống, dịch vụ thương mại phát triển khá mạnh tạo điều kiện thúc đẩy thị trấn Bình Dương phát triển toàn diện.
Năm 2002 được công nhận là đơn vị hành chính cấp thị trấn, cơ sở hạ tầng tiếp tục được quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp, các tuyến đường nội thị liên xã, huyện được hình thành thông thoáng rất thuận lợi cho việc giao lưu, kinh doanh mua bán làm cho đô thị ngày càng khang trang, khởi sắc, đặc biệt kể từ khi hình thành cụm công nghiệp Bình Dương.
Song hiện nay, thị trấn vẫn chưa đặt tên đường và số nhà, nên người dân địa phương vẫn sử dụng theo tên gọi quen thuộc trước đây (thôn, xóm…) hoặc những con đường có tên nhưng chưa được cấp có thẩm quyền công nhận gây trở ngại trong công tác quản lý, giao dịch và phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội ở địa phương.
Xuất phát từ tình hình thực tế tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, yêu cầu đặt ra là đường phải có tên, nhà ở phải có số, để thực hiện tốt công tác quản lý đô thị, quản lý hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong hoạt động giao dịch, kinh tế, văn hóa - xã hội; đồng thời góp phần giáo dục truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc.
Do đó, việc đặt tên đường cho các tuyến đường tại thị trấn Bình Dương là một nhu cầu mang tính cấp thiết.
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Việc đặt tên đường trong Đề án này tuân thủ những nguyên tắc cơ bản dưới đây:
- Tất cả các tuyến đường tại thị trấn Bình Dương xây dựng theo quy hoạch đô thị, được sử dụng ổn định thì được xem xét đặt tên.
- Căn cứ vào vị trí, cấp độ quy mô của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân mà sắp xếp ưu tiên đặt tên cho từng loại đường.
- Việc lấy tên các địa danh, các sự kiện lịch sử, văn hóa, danh nhân qua các thời đại (anh hùng dân tộc, người có công với nước) để đặt tên đường phải đảm bảo tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; ưu tiên lấy địa danh nổi tiếng, sự kiện lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, danh nhân tiêu biểu của địa phương Phù Mỹ đã được nhân dân suy tôn, công nhận.
- Việc lấy tên các lãnh tụ, các nhà lãnh đạo, các anh hùng liệt sỹ trong thời đại Hồ Chí Minh phải hết sức chặt chẽ, thận trọng.
- Quan tâm đến yếu tố tâm lý, tình cảm của nhân dân đối với tên gọi dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.
(có Danh sách tên đường kèm theo)
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN BÌNH DƯƠNG, HUYỆN
PHÙ MỸ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định, Khóa XI)
Số TT |
Tuyến đường, ký hiệu loại đường |
Điểm đầu, điểm cuối của vị trí |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
Lòng đường (m) |
Vỉa hè hai bên (m) |
Tên đường |
01 |
QL1A |
Theo hướng Bắc - Nam. Từ km 1161 + 541m đến km 1163 + 600 m |
2059 |
52 |
40 |
6 x 2 |
Nguyễn Huệ (1753 - 1792) |
02 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Võ Văn Dũng |
1350 |
30 |
20 |
5 x 2 |
Nguyễn Lữ (TK XVIII) |
03 |
Nội thị |
Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống |
1350 |
30 |
20 |
5 x 2 |
Lý Thường Kiệt (1019-1105) |
04 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Võ Văn Dũng |
1150 |
30 |
20 |
5 x 2 |
Nguyễn Nhạc (1743 - 1793)
|
05 |
Nội thị |
Tuyến DT 632 Từ Km 32 + 00m đến Km 34 + 00m |
2000 |
16-18- 20-30 |
8 10 12 20 |
4 x 2 4 x 2 4 x 2 5 x 2 |
Võ Văn Dũng (Thế kỷ XVIII) |
06 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Phăng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống |
3000 |
22 |
12 |
5 x 2 |
Mai Xuân Thưởng (1860 - 1887) |
07 |
Nội thị |
Từ giáp xã Mỹ Châu đến đường Huỳnh Văn Thống |
2490 |
20-22 |
10 14 |
5 x 2 4 x 2 |
Nguyễn Du (1765 - 1820) |
08 |
Liên xã |
Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp xã Mỹ Lợi |
1500 |
20 |
12 |
4 x 2 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 - 1585) |
09 |
Nội thị |
Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống |
1200 |
20 |
10 |
5 x 2 |
Tăng Bạt Hổ (1859 - 1907) |
10 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Du đến giáp đường Nguyễn Nhạc |
420 |
20 |
10 |
5 x 2 |
Đào Tấn (1845 - 1907) |
11 |
Nội thị |
Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống |
1300 |
18 |
8 |
5 x 2 |
Xuân Diệu (1916 - 1985) |
12 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Nhạc đến giáp đường Huỳnh Văn Thống |
800 |
18 |
8 |
5 x 2 |
Hàn Mặc Tử (1921 - 1940) |
13 |
Nội thị |
Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống |
200 |
18 |
8 |
5 x 2 |
Lê Văn Chân (1817 -? ) |
14 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Nhạc đến giáp đường Nguyễn Lữ |
500 |
17,5 |
10,5 |
3,5x2 |
Bùi Điền (? -1887) |
15 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Du đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
500 |
18 |
8 |
5x2 |
Lê Văn Trung (? -1798) |
16 |
Nội thị |
Từ đường Lý Thường Kiệt đến giáp đường Tăng Bạt Hổ |
200 |
14 |
7 |
3,5x2 |
Vũ Thị Đức (? - 1789) |
17 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp ranh giới xã Mỹ Lộc |
400 |
10 |
6 |
2 x 2 |
Võ Trọng Sanh (1934 - 1971) |
18 |
Nội thị |
Từ Quốc lộ 1A, đường Nguyễn Huệ đến giáp xã Mỹ Lộc |
200
|
10
|
6
|
2 x 2
|
Nguyễn Quảng (1944 - 1974)
|
19 |
Nội thị |
Từ Quốc lộ 1A, đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Nguyễn Du |
300 |
10 |
5 |
2,5x2 |
Nguyễn An Ninh |
20 |
Ngoại thị |
Từ đường Nguyễn Du đến giáp Cụm công nghiệp Bình Dương |
1600 |
8 |
4 |
2 x 2 |
Nguyễn Phăng (1948 - 1970) |
21 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Võ Văn Dũng |
1700 |
8 |
4 |
2 x 2 |
Huỳnh Văn Thống (1953 - 1973) |
22 |
Ngoại thị |
Từ đường Nguyễn Du đến giáp đường Lâm Văn Thật |
900 |
8 |
4 |
2 x 2 |
Võ Ngọc Hồ (1946 - 1969) |
23 |
Nội thị |
Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Nguyễn Du |
230 |
8 |
4 |
2 x 2 |
Trương Văn Của (1947 - 1968) |
24 |
Ngoại thị |
Từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp xã Mỹ Lợi |
900 |
8 |
4 |
2 x 2 |
Lâm Văn Thật (1946 - 1972) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.