HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU VÀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông - Vận tải ban hành quy định về bến xe khách;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2003/NQ-HĐND ngày 07/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI - kỳ họp thứ 8 về việc thu, điều chỉnh một số loại phí và quỹ đóng góp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo Tờ trình số 572/TTr-UBND ngày 09/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:
1. Mức thu
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Bến xe tỉnh |
Bến xe huyện |
I. |
Phí xe qua bến |
|
|
|
1. |
Các tuyến liên tỉnh |
|
|
|
a. |
Tuyến có cự ly từ 100 km trở lên |
đồng/ghế |
1.500 |
1.000 |
b. |
Tuyến có cự ly dưới 100 km |
đồng/ghế |
1.000 |
800 |
2. |
Các tuyến nội tỉnh |
đồng/ghế |
500 |
500 |
II. |
Phí xe lưu bến qua đêm |
|
|
|
1. |
Xe khách có trọng tải từ 25 ghế trở lên |
đồng/xe/đêm |
10.000 |
6.000 |
2. |
Xe khách có trọng tải dưới 25 ghế |
đồng/xe/đêm |
8.000 |
5.000 |
3. |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên |
đồng/xe/đêm |
11.000 |
7.000 |
4. |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
đồng/xe/đêm |
9.000 |
6.000 |
III. |
Phí lưu bến xe qua đêm (vé tháng) |
|
|
|
1. |
Xe khách có trọng tải từ 25 ghế trở lên |
đồng/xe/tháng |
130.000 |
100.000 |
2. |
Xe khách có trọng tải dưới 25 ghế |
đồng/xe/tháng |
100.000 |
70.000 |
3. |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên |
đồng/xe/tháng |
150.000 |
100.000 |
4. |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
đồng/xe/tháng |
120.000 |
75.000 |
Phí xe qua bến thu theo số ghế đăng ký cho mỗi lần xuất bến của phương tiện được cộng vào giá vé bán cho hành khách đi xe.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
2.1. Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2.2. Đối với đơn vị thu phí Bến xe khách Trà Vinh thuộc Sở Giao thông -Vận tải:
- Được trích để lại 35% trên tổng mức phí thu được (theo mức thu quy định tại Nghị quyết số 11/2003/NQ-HĐND ngày 07/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI - kỳ họp thứ 8) để thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của UBND tỉnh giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2006 - 2008 cho Bến xe khách thuộc Sở Giao thông - Vận tải;
- Được trích 5% trên tổng số phí thu được tăng thêm do điều chỉnh, bổ sung trên đây để chi phí cho việc thu phí theo chế độ quy định.
2.3. Đơn vị tổ chức thu phí các Bến xe khách còn lại:
- Được trích để lại 10% trên tổng mức phí thu được (mức thu quy định tại Nghị quyết số 11/2003/NQ-HĐND ngày 07/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI - kỳ họp thứ 8);
- Được trích 5% trên tổng số phí thu được tăng thêm do điều chỉnh, bổ sung trên đây để chi phí cho việc thu phí theo chế độ quy định.
2.4. Số tiền thu phí còn lại sau khi trích, nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế điểm 6.5.1 phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2003/NQ-HĐND ngày 07/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI - kỳ họp thứ 8.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2007./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.