HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHÓA IX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về Tiêu chí phân bổ và phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kế hoạch năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-HĐND ngày 17 tháng 03 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tiêu chí phân bổ vốn từ nguồn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2021 bố trí thực hiện các dự án theo cơ chế đầu tư thông thường và phương án phân bổ 180.000 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kế hoạch năm 2021 (Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2021), cụ thể như sau:
1. Tiêu chí phân bổ vốn từ nguồn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2021 bố trí thực hiện các dự án theo cơ chế đầu tư thông thường:
Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện) để thực hiện các dự án đầu tư theo cơ chế thông thường trên cơ sở đưa ra các tiêu chí để tính điểm, bao gồm:
1.1. Tiêu chí chính:
- Tiêu chí về số km giao thông đường xã cần cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới theo quy hoạch còn thiếu để đạt chuẩn nông thôn mới;
- Tiêu chí về nhu cầu vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp các hồ đập có dung tích chứa dưới 500.000 m³;
- Tiêu chí về nhu cầu vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới các công trình nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn;
- Tiêu chí về số xã trên địa bàn đến hết năm 2020 cơ bản chưa được bố trí đủ vốn đầu tư để đạt chuẩn nông thôn mới;
- Tiêu chí về số tổng nguồn thu sử dụng đất năm 2021 của cấp huyện.
1.2. Tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí cho 05 huyện nghèo;
- Tiêu chí cho 02 huyện cận nghèo thuộc Nhóm IV trong Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025;
- Tiêu chí cho thị xã Buôn Hồ để thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục xây dựng, phát triển thị xã Buôn Hồ giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (để xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao);
- Tiêu chí cho thành phố Buôn Ma Thuột để thực hiện Kết luận số 67/KL-TW ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (để xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).
2. Phương án phân bổ 180.000 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kế hoạch năm 2021:
2.1. Bố trí đủ phần vốn còn thiếu cho các dự án đã phê duyệt quyết toán, dự án hoàn thành và dự án chuyển tiếp theo tiến độ là 9.864 triệu đồng.
2.2. Bố trí khen thưởng cho các xã đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 đã đủ điều kiện để khen thưởng theo quy định (1.000 triệu đồng/xã) là 10.000 triệu đồng.
2.3. Bố trí để khởi công mới các dự án đầu tư theo cơ chế đầu tư thông thường thuộc các lĩnh vực giao thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt tập trung,… trên địa bàn 15 huyện, thị xã, thành phố là 160.136 triệu đồng, cụ thể:
- Thống nhất bố trí tối thiểu 65% tổng vốn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2021 của Chương trình và tổng mức vốn từ nguồn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương, giai đoạn 2021-2023 là 700.000 triệu đồng để đầu tư các dự án theo cơ chế thông thường thuộc các lĩnh vực giao thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt tập trung,... để tạo liên kết xã, nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, nâng cao đời sống cho người dân khu vực nông thôn.
- Phân bổ 160.136 triệu đồng từ nguồn ngân sách tỉnh đối ứng kế hoạch năm 2021 cho 15 huyện, thị xã, thành phố để khởi công mới 82 dự án đầu tư trong năm 2021.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III và IV kèm theo)
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
|
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ VỐN TỪ NGUỒN THÔNG BÁO SAU KẾ HOẠCH NGÂN
SÁCH TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm xây dựng |
Cơ quan đề xuất |
Số văn bản đề xuất (ngày, tháng, năm) |
Tổng mức đầu tư dự kiến (NSTW, NST) |
Bố trí vốn thông báo sau năm 2021 |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
423,600 |
|
Bố trí vốn điều lệ cho Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Đắk Lắk |
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
6,903,014 |
323,600 |
|
||
|
|
|
888,950 |
30,000 |
|
||
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn Km0+00 - Km20+300 |
Huyện Krông Pắk và huyện Krông Bông |
Sở Giao thông vận tải |
Tờ trình số 444/TTr- SGTVT, 19/3/2020 |
190,000 |
6,000 |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km6+840 - Km26+300 |
Huyện M'Drắk |
Sở Giao thông vận tải |
Tờ trình số 1023/TTr- SGTVT, ngày 27/5/2020 |
225,000 |
8,000 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 2 đoạn Km6+431 - Km22+550 |
Huyện Krông Ana |
Sở Giao thông vận tải |
Tờ trình số 467/TTr- SGTVT, 12/3/2021 |
320,000 |
10,000 |
|
4 |
Các trục đường khu trung tâm hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk |
Xã Chư Kbô, huyện Krông Búk |
UBND huyện Krông Búk |
Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 25/02/2021 |
46,000 |
2,000 |
|
5 |
Cầu Hàm Long, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar |
Xã Xuân Phú, huyện Ea Kar |
UBND huyện Ea Kar |
Tờ trình số 16/TTr-UBND, 29/01/2021 |
29,950 |
2,000 |
|
6 |
Đường giao thông phía tây Quốc lộ 14 (đoạn từ Quốc lộ 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, phường Thống Nhất), thị xã Buôn Hồ |
Thị xã Buôn Hồ |
UBND thị xã Buôn Hồ |
Tờ trình số 56/TTr-UBND, 31/3/2020; |
78,000 |
2,000 |
|
|
|
|
164,000 |
5,000 |
|
||
1 |
Hệ thống trạm bơm và công trình thủy lợi Dur Kmăl, xã Dur Kmăl huyện Krông Ana |
Xã Dur Kmăl |
UBND huyện Krông Ana |
55/TTr-UBND ngày 27/3/2020 |
164,000 |
5,000 |
|
|
|
|
1,133,692 |
35,000 |
|
||
1 |
Nâng cấp Khoa ung bướu thành Trung tâm Ung bướu thuộc Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên |
184 đường Trần Quý Cáp, Phường Tự An, TP BMT |
Sở Y tế |
Tờ trình số 49/TTr-SYT ngày 03/3/2020 |
630,292 |
20,000 |
|
2 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ |
Phường Đoàn Kết TX Buôn Hồ |
Sở Y tế |
Tờ trình số 05/TTr-SYT ngày 13/01/2021 |
503,400 |
15,000 |
|
|
|
|
189,914 |
9,000 |
|
||
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm điểm du lịch hồ Lắk |
Thị trấn Liên Sơn, H Lắk |
UBND huyện Lắk |
Tờ trình số 521/TTr- UBND ngày 28/12/2020 |
130,071 |
5,000 |
|
2 |
Nâng cấp vỉa hè, hệ thống điện bờ hồ và trung tâm huyện phục vụ du lịch hồ Lắk |
Thị trấn Liên Sơn, H Lắk |
UBND huyện Lắk |
Tờ trình số 528/TTr- UBND ngày 30/12/2020 |
29,850 |
2,000 |
|
3 |
Đường ven hồ Lắk đoạn quanh điểm du lịch buôn Jun, thị trấn Liên Sơn |
Thị trấn Liên Sơn, H Lắk |
UBND huyện Lắk |
Tờ trình số 522/TTr- UBND ngày 28/12/2020 |
29,993 |
2,000 |
|
|
|
|
125,000 |
6,000 |
|
||
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông vào khu du lịch cụm thác Dray Sáp Thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana |
Xã Dray Sáp, H Krông Ana |
UBND huyện Krông Ana |
Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 16/03/2021 |
100,000 |
4,000 |
|
2 |
Đường GT trục chính vào khu du lịch sinh thái Buôn Đôn, xã Krông Na |
Xã Krông Na, H Buôn Đôn |
UBND huyện Buôn Đôn |
Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 23/02/2021 |
25,000 |
2,000 |
|
|
|
|
180,000 |
8,000 |
|
||
1 |
Hệ thống cấp nước liên xã Cư Króa, xã Cư M'ta, xã Krông Jing và thị trấn M'Đrắk, huyện M'Đrắk |
3 xã : Cư Króa, Cư M'ta, Krông Jing và thị trấn M'Đrắk |
UBND huyện M'Đrắk |
Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 26/01/2021 |
90,000 |
4,000 |
|
2 |
Hệ thống cấp nước cho thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê, huyện Lắk |
Thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê |
UBND huyện Lắk |
Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 22/01/2021 |
90,000 |
4,000 |
|
|
|
|
29,624 |
2,600 |
|
||
1 |
Hệ thống điện chiếu sáng công cộng các tuyến đường thị xã Buôn Hồ |
Thị xã Buôn Hồ |
UBND thị xã Buôn Hồ |
Tờ trình số 74/TTr-UBND, 31/3/2020 |
29,624 |
2,600 |
|
|
|
|
330,000 |
13,000 |
|
||
1 |
Dự án Xây dựng hạ tầng chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 |
TP BMT |
Sở TT&TT |
BC số 28/BC- STTTT ngày 25/02/2021 |
330,000 |
13,000 |
|
|
|
|
166,167 |
7,000 |
|
||
1 |
Dự án di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét sạt lở đất cụm dân cư lưu vực xả lũ hồ Ea Súp hạ, thị trấn Ea Súp |
Thôn 3,4,5,6,7 thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp |
UBND huyện Ea Súp |
NQ số 33/NQ- HĐND ngày 09/12/2020 |
102,365 |
4,000 |
|
2 |
Dự án di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, thôn 7, thôn 8, thôn 9, thôn 10 và thôn 12 xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp |
Thôn 4,7,8,9,10,12 xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp |
UBND huyện Ea Súp |
NQ số 26/NQ- HĐND ngày 08/7/2020; Quyết định số 113/QĐ- UBND ngày 18/01/2021 |
63,802 |
3,000 |
|
|
|
|
2,502,900 |
108,000 |
|
||
1 |
Đường giao thông từ trung tâm xã Ia Jlơi đi Làng Thanh niên lập nghiệp xã Ia Lốp, huyện Ea Súp (từ Km 9+00- Km11+050) |
huyện Ea Súp |
UBND huyện Ea Súp |
Tờ trình số 70/TTr-UBND, 26/3/2020 |
29,000 |
2,000 |
|
2 |
Đường liên huyện Ea H'leo - Krông Năng (Đoạn từ xã Dliê Yang, xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo đi xã Ea Tân huyện Krông Năng) |
Xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo |
UBND huyện Ea H'leo |
Tờ trình số 218/TTr- UBND, 20/4/2020 |
75,000 |
3,000 |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12, đoạn Km15+500 – Km31+000 |
Huyện Krông Bông |
Sở Giao thông vận tải |
Tờ trình số 765/TTr- SGTVT, 27/4/2020 |
100,000 |
4,000 |
|
4 |
Đường giao thông nông thôn liên xã từ buôn Kram xã Ea Tiêu đến thôn Cao Thắng xã Ea Kao |
Xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin và xã Ea Kao, TP Buôn Ma Thuột |
UBND huyện Cư Kuin |
Tờ trình số 94/TTr-UBND, 30/3/2020; |
21,000 |
2,000 |
|
5 |
Đường giao thông trục chính vào Khu công nghiệp Hòa Phú |
Buôn Ma Thuột |
Ban QLDA ĐTXDCT Dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
173/TTr- BDDCN ngày 05/11/2020 |
70,000 |
3,000 |
|
6 |
Đường giao thông liên huyện Krông Năng đi Ea H'leo |
Xã Ea Hồ, Ea Toh, Dliêya và Ea Tân, huyện Krông Năng |
UBND huyện Krông Năng |
Tờ trình số 29/TTr-UBND, 22/02/2021 |
150,000 |
6,000 |
|
7 |
Trường THPT Dân tộc nội trú Đam San (giai đoạn 2) |
Xã Ea Blang, TX Buôn Hồ |
Sở GD&ĐT |
Tờ trình số 62/TTr- SGDĐT, 08/4/2020 |
104,000 |
4,000 |
|
8 |
Đầu tư xây dựng và chỉnh trang đô thị khu Trung tâm văn hóa tỉnh |
TP BMT |
Ban QLDA ĐTXD DD&CN tỉnh |
|
230,000 |
9,000 |
|
9 |
Đường vào khu dãn dân, tái định cư (Buôn Ea Chôr, Buôn Kiều, Buôn Hằng Năm), xã Yang Mao, huyện Krông Bông |
Xã Yang Mao, huyện Krông Bông |
UBND H. Krông Bông |
Tờ trình số 220/TTr- UBND, 15/6/2020 |
29,900 |
2,000 |
|
10 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp |
Huyện Cư M'gar và huyện Ea Súp |
UBND huyện Cư M'gar |
Tờ trình số 630/TTr- UBND, 30/12/2020 |
190,000 |
6,000 |
|
11 |
Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km111+950 quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
Xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ và xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
UBND thị xã Buôn Hồ |
Tờ trình số 18/TTr-UBND, 25/02/2021 |
79,000 |
3,000 |
|
12 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
Xã Ea Kmút - Ea Ô, huyện Ea Kar và xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
UBND huyện Ea Kar |
Tờ trình số 50/TTr-UBND, 25/2/2020 |
200,000 |
8,000 |
|
13 |
Đường giao thông nối từ ngã ba Quảng Đại, xã Ea Rốk đi Quốc lộ 14C, huyện Ea Súp |
huyện Ea Súp |
UBND huyện Ea Súp |
Tờ trình số 57/TTr-UBND, 09/03/2021 |
100,000 |
4,000 |
|
14 |
Hệ thống thủy lợi huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk |
huyện Buôn Đôn |
UBND huyện Buôn Đôn |
Tờ trình số 24/TTr-UBND, 25/02/2021 |
320,000 |
13,000 |
Chỉ phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư sau khi hoàn thiện hồ sơ, thủ tục và được HĐND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định |
15 |
Nâng cấp đường cơ động vào biên giới, các đồn đồn biên phòng 735, 737 thuộc BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Lắk |
Ea Súp |
BCHBĐBP |
Tờ trình số 664/TTr-BCH, 08/3/2021 |
60,000 |
2,000 |
|
16 |
Hồ chứa nước Ea Khít, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin |
xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin |
UBND huyện Cư Kuin |
Tờ trình số 169/TTr- UBND, 27/5/2020 |
100,000 |
4,000 |
|
17 |
Công trình cấp nước liên xã Ea Đar - Thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar |
Huyện Ea Kar |
UBND huyện Ea Kar |
Tờ trình số 294/TTr- UBND, 30/3/2020 |
90,000 |
4,000 |
|
18 |
Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - thị xã Buôn Hồ |
Thị trấn Quảng Phú, xã Ea Đrơng, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M'gar; TX Buôn Hồ |
UBND huyện Cư M'gar |
Tờ trình số 130/TTr- UBND, 30/3/2020 |
70,000 |
3,000 |
Chỉ được triển khai bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi khi được Bộ Giao thông vận tải có văn bản thống nhất cho phép đấu nối vào đường Cao tốc Hồ Chí Minh. |
19 |
Hệ thống kênh và CTTK có F tưới < 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án Công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2 |
huyện Ea Súp |
Ban QLDA ĐTXDCT GT&NNPTNT |
Tờ trình số 59/TTr-SNN, 13/3/2021 |
114,000 |
4,000 |
|
20 |
Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - huyện Ea H'leo (đoạn xã Ea K'pam đi xã Ea Kuếh, huyện Cư M'gar) |
Xã Ea K'pam và xã Ea Tir, huyện Cư M'gar |
UBND huyện Cư M'gar |
Tờ trình số 352/TTr- UBND, 14/8/2020 |
140,000 |
4,000 |
|
21 |
Xây dựng hệ thống tường rào bảo vệ kho vũ khí đạn thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Lắk. |
Krông Pắc |
BCHQS tỉnh |
Tờ trình số 2288/TTr- UBND, 25/12/2019 |
10,000 |
7,000 |
|
22 |
Đường từ xã Krông Ana-khu vực đồn biên phòng 749 ra biên giới, huyện Buôn Đôn |
Buôn Đôn |
BCHBĐBP |
Tờ trình số 685/TTr-BCH, 09/3/2021 |
81,000 |
5,000 |
|
23 |
Đường giao thông từ Ea Hô đi Tam Giang, huyện K rông Năng |
Krông Năng |
UBND huyện Krông Năng |
175/BC-UBND ngày 31/3/2020 |
140,000 |
6,000 |
|
|
|
1,192,767 |
100,000 |
|
|||
1 |
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Trần Khánh Dư và đoạn từ đường Phan Trọng Tuệ đến đường Lê Quý Đôn), thành phố Buôn Ma Thuột |
TP Buôn Ma Thuột |
UBND thành phố Buôn Ma Thuột |
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020 |
565,000 |
30,000 |
|
2 |
Đường Nguyễn Tri Phương nối dài đến đường Vành đai phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột |
TP Buôn Ma Thuột |
UBND thành phố Buôn Ma Thuột |
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020 |
110,000 |
15,000 |
|
3 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài, thành phố Buôn Ma Thuột |
TP Buôn Ma Thuột |
UBND thành phố Buôn Ma Thuột |
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020 |
280,767 |
15,000 |
|
4 |
Trục đường số 14 thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị mới đồi thủy văn (đoạn từ cuối đường Ama Khê đến đường Đông Tây), thành phố Buôn Ma Thuột |
TP Buôn Ma Thuột |
UBND thành phố Buôn Ma Thuột |
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020 |
180,000 |
15,000 |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thành phố Buôn Ma Thuột (Đoạn nối dài) |
TP Buôn Ma Thuột |
UBND thành phố Buôn Ma Thuột |
Tờ trình số 258/TTr- UBND, 16/11/2020 |
37,000 |
15,000 |
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp Hệ thống điện chiếu sáng công cộng tại một số tuyến trạm trên địa bàn thành phố |
TP Buôn Ma Thuột |
UBND thành phố Buôn Ma Thuột |
Báo cáo số 194/BC- UBND, 08/6/2020 |
20,000 |
10,000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.