HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH12 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, không thu một số loại phí và mức hỗ trợ làng, khu phố văn hóa;
Sau khi xem xét Tờ trình số 942/TTr-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên được quy định tại Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau
1. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/lượt
Stt |
Đối tượng thu |
Mức thu |
|
Qua sông Luộc |
Qua sông Hồng |
||
1 |
Người đi bộ |
1.000 |
2.000 |
2 |
Người đi xe đạp |
3.000 |
4.000 |
3 |
Người đi xe máy |
|
|
- |
Không chở hàng |
5.000 |
6.000 |
- |
Có chở hàng |
7.000 |
8.000 |
4 |
Xe ô tô từ 4 chỗ ngồi trở xuống |
20.000 |
25.000 |
5 |
Xe ô tô từ 5 chỗ ngồi đến dưới 24 chỗ |
25.000 |
30.000 |
6 |
Xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên |
30.000 |
35.000 |
7 |
Xe ô tô trọng tải dưới 1,5 tấn |
|
|
- |
Không chở hàng |
25.000 |
30.000 |
- |
Có chở hàng |
30.000 |
35.000 |
8 |
Xe ô tô trọng tải từ 1,5 tấn đến 3,5 tấn |
|
|
- |
Không chở hàng |
30.000 |
35.000 |
- |
Có chở hàng |
40.000 |
45.000 |
9 |
Xe ô tô trọng tải trên 3,5 tấn đến 5 tấn |
|
|
- |
Không chở hàng |
35.000 |
40.000 |
- |
Có chở hàng |
45.000 |
50.000 |
10 |
Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
|
|
- |
Không chở hàng |
45.000 |
50.000 |
- |
Có chở hàng |
60.000 |
65.000 |
11 |
Xe ô tô trọng tải trên 10 tấn |
|
|
- |
Không chở hàng |
70.000 |
75.000 |
- |
Có chở hàng |
120.000 |
130.000 |
12 |
Trâu, bò, bê, nghé |
5.000 |
6.000 |
2. Chế độ quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đơn vị thu phí qua phà là đơn vị sự nghiệp không được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, được sử dụng 100% số phí thu được.
- Các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh phà chuyên chở qua sông, số phí thu được là doanh thu của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XV - Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.