HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2023/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, đơn vị chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT
SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy định này quy định một số nội dung và mức hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Các nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định hiện hành.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Các mức chi tại Quy định này là mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện phải triển khai đầy đủ các nội dung, hoạt động theo quy định, đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Các mức hỗ trợ tại Quy định này được thực hiện thống nhất, phù hợp với đối tượng, nội dung, điều kiện, cơ chế thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và tình hình thực tế từng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, phù hợp với khả năng bố trí vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và không được vượt quá kinh phí được cấp có thẩm quyền phân bổ.
3. Việc lựa chọn nội dung hỗ trợ phải đảm bảo nội dung, đáp ứng điều kiện được hỗ trợ theo các quy định hiện hành, không trùng lắp với các chương trình, dự án khác và xuất phát từ nhu cầu thực tế của địa phương để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách.
Điều 4. Chi hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
1. Hỗ trợ 50% chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha.
2. Hỗ trợ 50% chi phí san phẳng đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
Điều 5. Chi tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện mô hình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
Hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện một (01) dự án/kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 9. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50% tổng kinh phí hỗ trợ cho 01 cơ sở, tổ chức, cá nhân) kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Chi hỗ trợ bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn
1. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện mô hình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho sản phẩm muối ở các địa phương.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện mô hình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện mô hình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 15. Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
Mức hỗ trợ đối với từng hoạt động cụ thể như sau:
1. Chi mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao các cấp phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của địa phương. Mức hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
a) Trung tâm Văn hóa tỉnh: 1.000 triệu đồng/thiết chế.
b) Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện: 500 triệu đồng/thiết chế.
c) Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã: 80 triệu đồng/thiết chế.
d) Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp: 50 triệu đồng/thiết chế.
2. Chi hỗ trợ xây dựng tủ sách cho Thư viện cấp huyện; tủ sách cho Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã, Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp. Mức hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
a) Thư viện, tủ sách tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện: 100 triệu đồng/01 tủ sách.
b) Thư viện, tủ sách cấp xã: 50 triệu đồng/01 tủ sách.
c) Tủ sách ấp: 30 triệu đồng/01 tủ sách.
3. Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với thiết chế văn hóa, thể thao xã, ấp và hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã, ấp. Mức hỗ trợ cụ thể:
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã là 50 triệu đồng/01 năm.
b) Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp ấp là 30 triệu đồng/01 năm.
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) kinh phí thực hiện đề án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 17. Chi xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) kinh phí thực hiện mô hình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% (trong đó, ngân sách trung ương hỗ trợ không quá 50%) kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình.
Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được trích dẫn trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế mới./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.