HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NQ-HĐND |
Hạ Long, ngày 10 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC; MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀO DI CƯ SANG VIỆT NAM; ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2007/NQ-HĐND NGÀY 04/7/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí, các văn bản hướng dẫn của Nhà nước về thực hiện
Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính
phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Liên
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày
12/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch
đối với người Lào di cư sang Việt Nam;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2189 /TTr-UBND ngày 22/6/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh “Về việc đề nghị quy định thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; miễn
thu lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam; Điều chỉnh tỷ lệ (%)
trích để lại cho đơn vị thu đối với một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị
quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh”; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về thu Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam; Điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Quy định thu Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
a) Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;
- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang; mức thu tối đa 100.000 đồng/bản.
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
b) Đối tượng thu, nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Đơn vị thực hiện thu lệ phí:
+ Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc;
+ Phòng Tư pháp cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
c) Quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
Cơ quan thu lệ phí phải nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Nay bổ sung khoản 5.3 mục 5 Điều 1 Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 15/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau: Miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu 3 khoản lệ phí, 5 khoản phí quy định tại phụ lục 3 Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/ 7/2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
TỶ
LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 05/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT |
Tên phí, lệ phí |
Tỷ lệ (%) tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND |
Tỷ lệ (%) điều chỉnh |
1 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước vào nguồn nước, công trình thủy lợi (do cơ quan địa phương thực hiện thẩm định) |
10% |
40% |
2 |
Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (do cơ quan địa phương thực hiện thẩm định) |
10% |
40% |
3 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (do cơ quan địa phương thực hiện thẩm định) |
10% |
40% |
4 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
20% |
40% |
5 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
20% |
40% |
6 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (do cơ quan Nhà nước địa phương thực hiện cấp giấy) |
10% |
Nộp 100% vào Ngân sách nhà nước |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (do cơ quan Nhà nước địa phương thực hiện cấp giấy) |
10% |
Nộp 100% vào Ngân sách nhà nước |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (do cơ quan Nhà nước địa phương thực hiện cấp giấy phép) |
10% |
Nộp 100% vào Ngân sách nhà nước |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.