HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp thứ hai mươi, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 vào ngày 23 tháng 01 năm 2024;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, nội dung thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật về:
- Quy định nội dung, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Quy định nội dung, mức hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể nghệ thuật Bài chòi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024 - 2030.
- Quy định nội dung, mức chi tiền công thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi đối với giáo dục phổ thông; chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập cho học sinh đồng bào dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Quy định mức chi giải thưởng cho thí sinh đạt giải tại cuộc thi “Học trò xứ Quảng” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Quy định nội dung, mức chi và tỷ lệ phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024 - 2025.
- Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, học sinh, sinh viên khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2026.
- Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
2. Các nghị quyết cá biệt về:
- Bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 của các huyện: Phước Sơn, Hiệp Đức, Duy Xuyên, Quế Sơn, Phú Ninh, Tiên Phước, Bắc Trà My và thị xã Điện Bàn.
- Bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa năm 2024 của các huyện: Hiệp Đức, Duy Xuyên, Tiên Phước.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 25 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Tam Anh 2 thuộc Khu công nghiệp Tam Anh, Khu Kinh tế mở Chu Lai.
- Nghị quyết kỳ họp thứ hai mươi, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
1. Thống nhất đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 450/TTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024:
- Bố trí kinh phí để Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam chi trả lương và các chế độ theo quy định đối với 30 hợp đồng lao động đã ký kết trong năm 2023, với số tiền 1.844.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm bốn mươi bốn triệu đồng).
- Bố trí kinh phí để chi trả lương và các chế độ theo quy định đối với 160 hợp đồng lao động đang làm việc tại các cơ sở trợ giúp xã hội và Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam trong thời gian chờ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ sự nghiệp công và phê duyệt phương án tự chủ tài chính của các đơn vị để thực hiện theo cơ chế Nhà nước đặt hàng (từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 3 năm 2024). Riêng 30 hợp đồng lao động tại Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam (phát sinh sau khi có kết luận của Kiểm toán nhà nước) chỉ bố trí kinh phí đến ngày 29 tháng 02 năm 2024.
- Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ số liệu; đồng thời, tiếp tục chỉ đạo thực hiện các nội dung đã được cấp có thẩm quyền cho ý kiến; làm rõ trách nhiệm các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện kết luận của Kiểm toán nhà nước; chỉ đạo theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hợp đồng lao động; đẩy nhanh tiến độ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công đảm bảo thời gian quy định (chậm nhất đến ngày 31 tháng 3 năm 2024).
2. Thống nhất cập nhật thông tin 01 dự án do khối huyện làm chủ đầu tư thuộc mục B Biểu số 14 Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh đã phê duyệt chủ trương đầu tư (trong giai đoạn 2021-2025 ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách huyện để thực hiện, ngân sách tỉnh cân đối khi đảm bảo nguồn vốn) theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 423/TTr-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024, cụ thể:
ĐVT: Triệu đồng
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư |
Kế hoạch vốn Ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
||
Số văn bản; ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
||||
Tổng số |
Trong đó: Ngân sách tỉnh |
||||
Nâng cấp, mở rộng đường nội thị Trung tâm hành chính huyện Nam Trà My |
Ủy ban nhân dân huyện Nam Trà My |
17/NQ-HĐND; |
160.000 |
144.000 |
- |
3. Thống nhất thực hiện thủ tục tiếp theo đối với 16 mỏ khoáng sản đã được bổ sung trong Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Phụ lục III kèm Tờ trình số 9086/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 (trừ mỏ cát xây dựng tại Bãi Xe Cháy, thôn Lệ Bắc, xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên) (chi tiết theo phụ lục đính kèm). Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các bước tiếp theo đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
4. Thống nhất Báo cáo số 11/BC-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện rà soát việc xử lý tài sản, trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức ở các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2019 - 2021 và phương án thực hiện giai đoạn 2023 - 2025.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương chấp hành nghiêm việc quản lý, sử dụng tài sản công; khẩn trương phê duyệt phương án xử lý đối với các tài sản cơ sở nhà, đất dôi dư sau sắp xếp trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả sử dụng, tránh lãng phí; đẩy nhanh tiến độ thực hiện bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật hiện hành. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định. Chỉ đạo các địa phương làm việc với các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn để sớm bàn giao các tài sản công cho địa phương quản lý theo quy định.
5. Thống nhất Báo cáo số 18/BC-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (đợt 3) và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu phân bổ; chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án, giải ngân hết kế hoạch vốn đã phân bổ và tiếp tục chỉ đạo theo dõi, rà soát để kịp thời phân bổ hết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 còn lại theo đúng quy định.
6. Thống nhất chủ trương hỗ trợ kinh phí cho Bệnh viện Đa khoa thuộc Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam trong thời gian tỉnh trưng dụng Bệnh viện để thu dung, điều trị bệnh nhân Covid 19 với số tiền 1.480.000.000 đồng (Một tỷ bốn trăm tám mươi triệu đồng) theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 565/TTr-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2024. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, chịu trách nhiệm về số liệu và thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
Về kinh phí phục vụ hoạt động đào tạo năm 2022 của Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam: Thống nhất thực hiện theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát, chịu trách nhiệm về số liệu và thực hiện các thủ tục liên quan theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất, quyết nghị tại các Điều 1, 2 Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
2. Chính quyền các cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện hiệu quả các Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 23 tháng 01 năm 2024./.
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM MỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Tên điểm |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Loại khoáng sản |
Trữ lượng dự kiến (1.000m3) |
Hiện trạng sử dụng đất |
I. HUYỆN BẮC TRÀ MY |
||||||
1 |
BTM- BS02 |
Thôn 2, xã Trà Giang |
11,75 |
Cát xây dựng |
58,75 |
Bãi bồi ven sông |
2 |
BTM- BS03 |
Thôn 2, xã Trà Giang |
3,76 |
Cát xây dựng |
17,8 |
Bãi bồi ven sông |
3 |
BTM- BS04 |
Thôn 1, xã Trà Nú |
2,94 |
Cát xây dựng |
14,7 |
Bãi bồi ven sông |
4 |
BTM- BS05 |
Thôn Dương Trung, xã Trà Dương |
1,06 |
Cát xây dựng |
5,3 |
Bãi bồi ven sông |
5 |
BTM- BS06 |
Thôn Long Sơn, xã Trà Sơn |
2,5 |
Cát xây dựng |
12,5 |
Bãi bồi ven sông |
6 |
BTM- BS07 |
Thôn 1, xã Trà Giác |
3,27 |
Đá xây dựng |
320 |
Đất trống và rừng trồng |
II. HUYỆN NAM TRÀ MY |
||||||
7 |
NTM- BS03 |
Thôn 4, xã Trà Mai (Km34) |
0,77 |
Cát xây dựng |
9,3 |
Bãi bồi ven sông |
8 |
NTM- BS04 |
Thôn 3, xã Trà Vân |
1,18 |
Cát xây dựng |
17,7 |
Bãi bồi ven sông |
9 |
NTM- BS05 |
Thôn 1, xã Trà Don |
3,19 |
Đá xây dựng |
320 |
Đồi núi, rừng sản xuất |
III. HUYỆN TÂY GIANG |
||||||
10 |
TG-BS07 |
Thôn Azứt, xã Bhalêê |
9,4 |
Đất san lấp |
1.000 |
Đất trồng keo và cao su |
IV. HUYỆN ĐẠI LỘC |
||||||
11 |
ĐL-BS06 |
Thôn An Tân, xã Đại Hưng - Tân Hà, xã Đại Lãnh |
9,34 |
Đất san lấp |
750 |
Đất rừng sản xuất |
12 |
ĐL-BS07 |
Thôn An Tân, xã Đại Hưng |
5,3 |
Đất san lấp |
500 |
Đất rừng sản xuất |
13 |
ĐL-BS08 |
Thôn Vĩnh Phước, xã Đại Đồng |
23 |
Đất san lấp |
2.300 |
Đất rừng sản xuất |
14 |
ĐL-BS09 |
Thôn Đại An, xã Đại Nghĩa |
21 |
Đất san lấp |
2.000 |
Đất rừng sản xuất |
15 |
ĐL-BS10 |
Thôn Song Bình, xã Đại Quang |
10 |
Đá xây dựng |
1.000 |
Đất rừng sản xuất |
V. HUYỆN DUY XUYÊN |
||||||
16 |
DX-BS05 |
Khu vực đầu Hóc Thái, thôn Tỉnh Yên, xã Duy Thu |
6,0 |
Đất san lấp |
600 |
Đất hoang bằng, rừng sản xuất |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.