HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Xét Tờ trình số 479/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung và mức chi lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố; các Báo cáo thẩm tra: số 13/BC-BKTNS ngày 21 tháng 02 năm 2025 và số 44/BC-BKTNS ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách; các Báo cáo tiếp thu giải trình số: 82/BC-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025, số 139/BC-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung và mức chi lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng; giải thưởng của các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề, kỹ năng nghề trên địa bàn Thành phố và giải thưởng “Khoa học và Công nghệ Thủ đô”; nội dung chi, mức chi đối với hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố;
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Các Tổng Công ty, doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị thuộc Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách Nhà nước theo phân cấp.
2. Quỹ Thi đua, khen thưởng thành phố Hà Nội và Quỹ Thi đua, khen thưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các Tổng Công ty, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị trực thuộc Thành phố.
3. Các nguồn xã hội hóa khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các nội dung mức chi
1. Quy định mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng trên địa bàn Thành phố (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Quy định về mức chi giải thưởng của các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề, kỹ năng nghề trên địa bàn Thành phố và giải thưởng “Khoa học và Công nghệ Thủ đô” (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Quy định mức chi đối với hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng các danh hiệu, hình thức khen thưởng và giải thưởng các cấp (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố tổ chức tuyên truyền và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 13 tháng 5 năm 2025.
2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Nghị quyết này bãi bỏ khoản 4, Điều 1 và Phụ lục số 04, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND Thành phố về quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XVI, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC CHI TIỀN
THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC DANH HIỆU, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội
đồng nhân dân Thành phố)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1. |
Tiền thưởng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” |
Cá nhân |
- Mức chi: 12,5 lần mức lương cơ sở |
2. |
Tiền thưởng Bằng "Sáng kiến Thủ đô" |
Cá nhân |
- Mức chi: 03 lần mức lương cơ sở |
3. |
Tiền thưởng Bằng khen “Nghệ nhân Hà Nội” |
Cá nhân |
- Mức chi: 4,5 lần mức lương cơ sở |
4. |
Tiền thưởng Bằng khen “Thủ khoa xuất sắc” |
Cá nhân |
- Mức chi: 4,5 lần mức lương cơ sở |
5. |
Tiền thưởng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” |
Cá nhân |
- Cấp Thành phố: 1,5 lần mức lương cơ sở - Cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã; các Tổng Công ty, các doanh nghiệp nhà nước và đơn vị trực thuộc Thành phố: 0,3 lần mức lương cơ sở |
6. |
Tiền thưởng Bằng khen “Cúp Thăng Long” |
Tập thể |
3,0 lần mức lương cơ sở |
7. |
Tiền thưởng khen thành tích đột xuất |
|
|
a |
Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố |
Cá nhân |
Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất: 12,8 lần mức lương cơ sở |
Thành tích xuất sắc đột xuất: 4,5 lần mức lương cơ sở |
|||
Thành tích đột xuất: 1,5 lần mức lương cơ sở |
|||
Tập thể |
Gấp 02 lần mức thưởng đối với cá nhân |
||
Hộ gia đình |
Gấp 1,5 lần mức thưởng đối với cá nhân |
||
b |
- Bằng khen của Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố, các tổ chức chính trị, xã hội Thành phố; - Giấy khen của Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, và các đơn vị trực thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp trực thuộc Thành phố |
Cá nhân |
Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất: 6,4 lần mức lương cơ sở |
Thành tích xuất sắc đột xuất: 1,5 lần mức lương cơ sở |
|||
Thành tích đột xuất: 0,3 lần mức lương cơ sở |
|||
Tập thể |
Gấp 02 lần mức thưởng đối với cá nhân |
||
Hộ gia đình |
Gấp 1,5 lần mức thưởng đối với cá nhân |
||
c |
Giấy khen của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn; |
Cá nhân |
Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất: 3,2 lần mức lương cơ sở |
Thành tích xuất sắc đột xuất: 0,75 lần mức lương cơ sở |
|||
Thành tích đột xuất: 0,15 lần mức lương cơ sở |
|||
Tập thể |
Gấp 02 lần mức thưởng đối với cá nhân |
||
Hộ gia đình |
Gấp 1,5 lần mức thưởng đối với cá nhân |
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH MỨC CHI
GIẢI THƯỞNG CÁC CUỘC THI, HỘI THI, HỘI GIẢNG, KỲ THI TAY NGHỀ, KỸ NĂNG NGHỀ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VÀ GIẢI THƯỞNG “KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦ ĐÔ”
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội
đồng nhân dân Thành phố)
I. Mức chi giải thưởng các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề, kỹ năng nghề trên địa bàn Thành phố; giải thưởng các cuộc thi giảng viên, lý luận chính trị giỏi, báo cáo viên giỏi và các cuộc thi tìm hiểu tuyên truyền do Trung ương và Thành phố phát động; giải thưởng trong “Tổng kết và phát động phong trào sáng tác mang tính giai đoạn của Thủ đô”.
Đơn vị tính |
|||||
1 |
Cấp Thành phố tổ chức |
Giải đặc biệt |
Tập thể |
(Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, các đơn vị tổ chức quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt quá định mức chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc thi không có giải tập thể, có thể quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải của tập thể)
|
|
Cá nhân |
|||||
Giải Nhất |
Tập thể |
||||
Cá nhân |
|||||
Giải Nhì |
Tập thể |
||||
Cá nhân |
|||||
Giải Ba |
Tập thể |
||||
Cá nhân |
|||||
Giải Khuyến khích |
Tập thể |
||||
Cá nhân |
|||||
Giải phụ khác |
Cá nhân |
||||
2 |
Cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố, các tổ chức chính trị xã hội Thành phố; các quận, huyện, thị xã; các Tổng Công ty, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị thuộc Thành phố tổ chức |
Giải đặc biệt |
Tập thể |
(Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, các đơn vị tổ chức quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt quá định mức chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc thi không có giải tập thể, có thể quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải của tập thể) |
|
Cá nhân |
|||||
Giải Nhất |
Tập thể |
||||
Cá nhân |
|||||
Giải Nhì |
Tập thể |
||||
Cá nhân |
|||||
Giải Ba |
Tập thể |
||||
Cá nhân |
|||||
Giải Khuyến khích |
Tập thể |
||||
Cá nhân |
|||||
Giải phụ khác |
Cá nhân |
250.000 |
|||
3. |
Cấp xã, phường, thị trấn; các đơn vị thuộc các doanh nghiệp trực thuộc Thành phố; các Chi cục và tương đương trực thuộc các sở, ngành Thành phố tổ chức |
Giải đặc biệt |
Tập thể |
5.000.000 |
(Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, các đơn vị tổ chức quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt quá định mức chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc thi không có giải tập thể, có thể quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải của tập thể) |
Cá nhân |
3.000.000 |
||||
Giải Nhất |
Tập thể |
2.500.000 |
|||
Cá nhân |
1.500.000 |
||||
Giải Nhì |
Tập thể |
1.800.000 |
|||
Cá nhân |
800.000 |
||||
Giải Ba |
Tập thể |
1.300.000 |
|||
Cá nhân |
500.000 |
||||
Giải Khuyến khích |
Tập thể |
800.000 |
|||
Cá nhân |
250.000 |
||||
Giải phụ khác |
Cá nhân |
150.000 |
II. Mức chi “Giải báo chí về xây dựng Đảng và hệ thống chính trị của thành phố Hà Nội” và “Giải báo chí về phát triển văn hóa và xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh”
TT |
Nội dung chi |
Hình thức giải thưởng |
Đơn vị tính |
Định mức chi (đồng) |
1. |
Chi giải thưởng Giải báo chí về xây dựng Đảng và hệ thống chính trị của thành phố Hà Nội và Giải báo chí về phát triển văn hóa và xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh hằng năm |
- Giải đặc biệt |
Cá nhân |
100.000.000/giải |
- Giải A |
Cá nhân |
50.000.000/giải |
||
- Giải B |
Cá nhân |
30.000.000/giải |
||
- Giải C |
Cá nhân |
20.000.000/giải |
||
- Giải cho tác phẩm xuất sắc của tác giả cao tuổi, giải cho tác phẩm xuất sắc của tác giả trẻ tuổi |
Cá nhân |
20.000.000/giải |
||
- Giải Khuyến khích |
Cá nhân |
10.000.000/giải |
||
- Giải đồng hạng xuất sắc cho cơ quan báo chí tiêu biểu |
Tập thể |
15.000.000/giải |
||
- Tiền thưởng các tác phẩm vào chung khảo |
Cá nhân |
2.000.000/giải |
III. Mức chi giải thưởng “Khoa học và Công nghệ Thủ đô”.
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Giải thưởng “Khoa học và Công nghệ Thủ đô” |
Giải thưởng |
100 lần mức lương cơ sở |
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CÁC DANH
HIỆU, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ GIẢI THƯỞNG CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội
đồng nhân dân Thành phố)
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
I. |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng xét tặng (Hội đồng giám khảo) cấp Thành phố xét các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng các cấp |
||
1. |
Chi họp Hội đồng Thi đua -Khen thưởng, Hội đồng xét tặng giải thưởng (Hội đồng giám khảo) cấp Thành phố, xét khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; giải thưởng các cấp đối với tập thể, cá nhân |
||
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ buổi |
1.500.000 |
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng |
Người/ buổi |
1.000.000 |
|
- Đại biểu mời tham dự |
Người/ buổi |
200.000 |
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng |
Người/ buổi |
100.000 |
|
- Bộ phận phục vụ |
Người/ buổi |
50.000 |
|
2. |
Chi thù lao đối với xin ý kiến bằng phiếu xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và giải thưởng |
Người/ phiếu |
500.000 |
II. |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng, (Hội đồng giám khảo) giải thưởng của Sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; các quận, huyện, thị xã; các Tổng Công ty, doanh nghiệp nhà nước và đơn vị trực thuộc Thành phố xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, các giải thưởng |
||
1. |
Chi họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng giải thưởng (Hội đồng giám khảo) cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố, các tổ chức chính trị xã hội Thành phố, quận, huyện, thị xã, các Tổng Công ty, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị trực thuộc Thành phố họp xét khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; các giải thưởng đối với tập thể, cá nhân |
||
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ buổi |
500.000 |
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng |
Người/ buổi |
300.000 |
|
- Đại biểu mời tham dự |
Người/ buổi |
100.000 |
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng |
Người/ buổi |
100.000 |
|
- Bộ phận phục vụ |
Người/ buổi |
50.000 |
|
2. |
Chi thù lao đối với xin ý kiến bằng phiếu xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và giải thưởng |
Người/phiếu |
200.000 |
III. |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng (Hội đồng giám khảo) cấp phường, xã, thị trấn xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, các giải thưởng. |
||
1. |
Chi họp Hội đồng Thi đua -Khen thưởng, Hội đồng xét tặng giải thưởng (Hội đồng giám khảo) cấp phường, xã, thị trấn họp xét khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; các giải thưởng đối với tập thể, cá nhân |
||
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ buổi |
250.000 |
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng |
Người/ buổi |
150.000 |
|
- Đại biểu mời tham dự |
Người/ buổi |
50.000 |
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng |
Người/ buổi |
50.000 |
|
- Bộ phận phục vụ |
Người/ buổi |
50.000 |
|
2. |
Chi thù lao đối với xin ý kiến bằng phiếu xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và giải thưởng |
Người/ phiếu |
100.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.