HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (chi tiết theo biểu đính kèm).
Hằng năm, ngân sách tỉnh đảm bảo bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường không thấp hơn mức Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 29/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân, tỉnh Sóc Trăng theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cấp tỉnh:
a) Chi hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý (bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường); chi thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh.
b) Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm các dự án sau:
- Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.
- Dự án thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải do cấp tỉnh quản lý; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
- Dự án xử lý chất thải bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của nhà nước do tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
- Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
c) Chi quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
d) Chi các hoạt động thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường, hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
đ) Chi quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do tỉnh quản lý.
e) Chi xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường của tỉnh (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
g) Chi lập báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh; xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.
h) Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
i) Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng cấp tỉnh về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
k) Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban Điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định; vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
l) Chi hỗ trợ Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh (nếu có).
m) Chi các hoạt động khác (bao gồm cả việc mua sắm trang thiết bị) có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với từng trường hợp cụ thể.
2. Nhiệm vụ chi cho hoạt động bảo vệ môi trường đối với huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện):
a) Chi thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn cấp huyện.
b) Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm các dự án:
- Thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải do cấp huyện quản lý; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
- Dự án xử lý chất thải bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của nhà nước do huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
- Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
c) Chi quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
d) Chi các hoạt động thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
đ) Chi xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
e) Chi lập báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; xây dựng quy hoạch, kế hoạch; xây dựng và thẩm định các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn.
g) Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
h) Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng cấp huyện về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
i) Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban Điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định; vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
k) Chi thực hiện các hoạt động xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (bao gồm chi phí kiểm tra hiện trường, chi phí lấy mẫu, chi phí lấy ý kiến chuyên gia hoặc tổ chức Hội đồng thẩm định nếu cần thiết).
l) Chi thực hiện hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm a khoản 3 mục II Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT .
m) Chi các hoạt động khác (bao gồm cả việc mua sắm trang thiết bị) có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng trường hợp cụ thể.
a) Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
b) Chi hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải do cấp xã quản lý; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh cấp xã.
c) Chi quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
d) Chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
đ) Chi xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo ủy quyền của Ủy ban nhân nhân cấp huyện.
e) Chi thực hiện hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm b khoản 3 mục II Thông tư số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT .
g) Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.