HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2005/NQ.HĐND |
Long Xuyên, ngày 29 tháng 06 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN, BAN HÀNH KHUNG THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ KHUNG THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC (PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 4
(Từ ngày 28 đến ngày 29/6/2005)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 và Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 31/2001/PL-UBTVQH ngày 14 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; và Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Sau khi xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển và ban hành khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) và Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành việc điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt va khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) theo Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
- Điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề thuộc địa phương quản lý.
- Ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
- Ban hành khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cụ thể mức thu, tỉ lệ phần trăm để lại cho đơn vị tổ chức thu, chế độ quản lý, sử dụng và việc tổ chức thực hiện đối với từng loại phí trên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.