HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND |
Bình Phước, ngày 02 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND-KTNS ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản; các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước và các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Mức thu phí
a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
STT |
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 1 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 |
2 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
4.000.000 |
3 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
6.000.000 |
4 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
8.000.000 |
5 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
10.000.000 |
6 |
Từ trên 100 tỷ đồng |
12.000.000 |
b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
STT |
Diện tích khu vực đấu giá |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5 ha trở xuống |
2.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
4.000.000 |
3 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
6.000.000 |
4 |
Từ trên 5 ha đến 10 ha |
8.000.000 |
5 |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
10.000.000 |
6 |
Từ trên 50 ha |
12.000.000 |
3. Quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Đối với các nội dung chi phục vụ cho công tác thu phí sẽ được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này bãi bỏ Điều 14 của Quy định mức thu, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 1 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 7 năm 2021./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.