HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/1999/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 01 năm 1999 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN: PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN CHO 2 QUỸ: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GTNT VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG, LỚP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước công bố ngày 20/3/1996;
Sau khi xem xét các Tờ trình, báo váo của UBND tình về việc: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách, thu và quản lý các khoản phí, lệ phí, đóng góp của nhân dân cho 2 quỹ: Phát triển giao thông nông thôn và xây dựng trường, lớp trên địa bàn tỉnh Lào Cai trình tại kỳ họp thử 9- HĐND tỉnh khóa II; báo cáo thẩm tra Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu;
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa II kỳ họp thứ 9 thông nhất:
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua các Tờ trình UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; Thu và điều chỉnh bổ xung một số loại phí, lệ phí, khoản thu đóng góp của nhân dân cho 2 quỹ Phát triển giao thông nông thôn và quỹ xây dựng trường, lớp (Có phụ lục đính kèm) .
UBND tỉnh cần ban hành các quyết định cụ thể quy định việc quản lý thu, nộp và sử dụng các loại phí, lệ phí, các quỹ dóng góp này.
Điều 2. Trong thời gian giữa 2 kỳ họp nếu có phát sinh phải thu hoặc điều chỉnh một số loại phí, lệ phí cần thiết khác thì thực hiện theo nghị quyết số 04/ NQ-HĐND ngày 22/01/1997 về việc phê chuẩn dự án thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3.
1. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho UBND tỉnh có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện có hiệu quả nghị quyết này; Việc quản lý thu, chi các loại phí, lệ phí, quỹ đóng góp của nhân dân phải được thực hiện đúng pháp luật.
2. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho Thường trrực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh trách nhiệm: Đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa II kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 15/01/1999.
|
TM.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/1999/NQ-HĐND ngày 15/01/1999)
A. Các loại phí, lệ phí thu:
1. Thu phí tại các khu du lịch thuộc huyện Sa Pa: Khudu lịch Cát Cát, khu du lịch Tả Phìn, khu du lịch Bãi đá cổ, khu du lịch Thác Bạc:
Cụ thể:
- Người lớn (kể cả người nước ngoài): 3. 000 đồng /lượt/người
- Trẻ em (từ trên 10- dưới 16 tuổi): 1.000 đồng /lượt/người
- Trông, gửi xe:
+ Ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên: 10.000 đồng/lượt/xe
+ Ô tô dưới 12 chỗ ngồi: 7.000 đồng/lượt/xe
* Riêng khu du lịch Thác bạc không thu tiền trông, gửi xe.
* Đối tượng học sinh tham quan du lịch theo đoàn được giảm 50% mức thu quy định trên.
2. Thu phí tại khu di tích tịch sử văn hóa Đền Thượng được áp dụng từ ngày 01/01/1999):
- Người lớn (kể cả người nước ngoài): 2.000 đồng/lượt/người
- Trẻ em (từ trên 10 - dưới 16 tuổi): 1.000 đồng/lượt/người
Trông gửi xe:
+ Ô tô trên 30 ghế: 10.000 đồng lượt/xe
+ Ô tô dưới 30 ghế: 7.000 đồng/lượt/xe
+ Xe máy: 1.000 đồng/lượt/xe
+ Xe đạp: 500 đồng/lượt/xe
* Đối lượng học sinh tham quan du lịch theo đoàn được giảm 50% mức thu quy định trên.
3. Thu học phí, lệ phí thi ở các cơ sở giáo dục - đào tạo tỉnh Lào Cai (ápdụng cho năm học 1998 - 1999)(đồng/tháng/học sinh)
+ Giáo dục công lập:
Các xã KVI Các xã khu vực II
- Nhà trẻ mẫu giáo: 15.000đ 5.000đ
- Trung học cơ sở: 4.000đ 2.000đ
- Phổ thông trung học: 8.000đ 4.000đ
+ Giáo dục bán công:
- Nhà trẻ, mẫu giáo: 30.000đ.
- Phổ thông trung học: Thị xã Lào Cai, Cam đường: 50.00ddd
Các huyện còn lại: 40.000đ
+ Bổ túc văn hóa: (hệ tại chức )
- Đối với thị xã Lào Cai, Cam đường: 45.000đ
- Các huyện còn lại: 40.000đ
+ Học nghề tại các trung tâm giáo dục công lập;
Mức thu: 20.000 đ/hs/tháng
+ Các lớp Đại học tại chức: (đồng/năm/học viên )
- Đại học tài chính kế toán: 700.000 đ
- Đại học xây dựng: 1.000.000đ
- Đại học báo chí: 720.000 đ
- Đại học giao thông: 1.200.000 đ
- Đại học chính trị: Miễn thu
+ Lệ phí thi tốt nghiệp:
- Dự thi tốt nghiệp trung học cơ sở (hoặc bổ túc cơ sở): 8.000 đ/hs
- Dự thi tốt nghiệp PTTH, BTTH, THSP, thi vào lớp 10: 10.000 đ/hs
4. Phụ thu đối với quặng sắt và Fenspát
Nhất trí mức thu đã thực hiện trong năm 1998. Năm 1999 nếu có phát sinh phụ thu, UBND tỉnh có Tờ trình để HĐND tỉnh thông qua.
B. Điều chỉnh, bổ xung một số khoản thu (được áp dụng thống nhất kể từ ngày 01/01/1999):
1.Thủy lợi phí:
- Thu thủy Lợi phí ở các công trình có tổ chức sự nghiệp quản lý.
- Các xã khu vực III được thu thủy lợi phí bằng 60% mức quy định
- Ở những nơi dân tự thành lập tổ dịch vụ nước thì được thu khoản tiền dịch vụ nước theo sự thỏa thuận của của người dùng nước, nơi nào hợp tác xã nông nghiệp đăng ký dịch vụ nước, UBND tỉnh cần có quy định thống nhất khung giá cho từng vùng.
2. Lệ phí chứng thư:
Thống nhất mức thu:
+ Cấp giấy khai sinh:
- Bản chính: 5.000 đ/bản
- Bản sao: 1.000 đ/ bản
+ Cấp giấy chứng nhận kết hôn: 10.000 đ/ bản
+ Giấy chứng nhận (người Việt nam) nuôi con nuôi: 5.000 đ/bản
3. Quỹ hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn, quỹ xây dựng trường, lớp: Sửa đổi, điều chỉnh cho cả 2 quỹ:
+ Đối tượng thu:
- Nam từ 18- 55 tuổi
- Nữ từ 18- 50 tuổi
+ Mức thu: 3 công /lao động/năm: mỗi công tương ứng 7.000 đ
* Lưu ý:
+ Đối với các xã khu vực III chủ yếu thực hiện ghi thu bằng công lao động hoặc bằng hiện vật (quy ra giá trị). Người trực tiếp làm nhiệm vụ thu được miễn đóng góp khoản thu này.
+ Các xã khu vực I và II cỈu yếu huy động đóng góp bằng tiền.
+ Các khoản thu bằng tiền (kể cả các xã khu vực III nếu có) đều được trích 5% trên tổng số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.
C. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi:
Quyết định theo quy định của Luật ngân sách, Nghị định 87 và 51 của Chính phủ. Nhất trí như Tờ trình của UBND tỉnh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.