HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 01/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XRA KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022, như sau:
I. Tổng các khoản thu ngân sách nhà nước: 40.835.160 triệu đồng. Bao gồm:
1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 33.823.841 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước: |
15.490.495 triệu đồng |
1.2. Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: |
525.019 triệu đồng |
1.3. Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh: |
3.507.277 triệu đồng |
1.4. Thuế thu nhập cá nhân: |
501.281 triệu đồng |
1.5. Lệ phí trước bạ: |
265.546 triệu đồng |
1.6. Thuế bảo vệ môi trường: |
452.536 triệu đồng |
1.7. Thu phí, lệ phí: |
190.134 triệu đồng |
1.8. Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: |
14.738 triệu đồng |
1.9. Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp: |
5 triệu đồng |
1.10. Thu tiền sử dụng đất: |
1.161.920 triệu đồng |
1.11. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: |
82.975 triệu đồng |
1.12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: |
85.333 triệu đồng |
1.13. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: |
69.082 triệu đồng |
1.14. Thu khác: |
298.449 triệu đồng |
1.15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: |
15.598 triệu đồng |
1.16. Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế: |
2.802 triệu đồng |
1.17. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: |
101.144 triệu đồng |
1.18. Thu thuế xuất, nhập khẩu do hải quan thu: |
11.059.507 triệu đồng |
2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: |
6.496.507 triệu đồng |
3. Thu kết dư ngân sách: |
282.231 triệu đồng |
4. Thu huy động đóng góp: |
38.274 triệu đồng |
5. Thu viện trợ: |
16.946 triệu đồng |
6. Thu vay bù đắp bội chi: |
177.361 triệu đồng |
II. Tổng thu ngân sách địa phương: 31.655.991 triệu đồng. Bao gồm: |
|
1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng: |
21.690.088 triệu đồng |
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: |
2.874.374 triệu đồng |
3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: |
6.496.507 triệu đồng |
4. Thu kết dư: |
282.231 triệu đồng |
Trong đó: - Ngân sách tỉnh: |
23.397 triệu đồng |
- Ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn: |
258.834 triệu đồng |
5. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên: |
248.073 triệu đồng |
6. Thu vay của ngân sách cấp tỉnh |
50.095 triệu đồng |
7. Thu viện trợ |
14.623 triệu đồng |
III. Tổng chi ngân sách địa phương: 30.915.187 triệu đồng; trong đó: |
|
1. Chi đầu tư phát triển: |
5.975.624 triệu đồng |
2. Chi trả nợ gốc, lãi vay: |
8.688 triệu đồng |
3. Chi thường xuyên: |
8.993.937 triệu đồng |
a) Chi an ninh: |
155.558 triệu đồng |
b) Chi quốc phòng: |
330.531 triệu đồng |
c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: |
3.166.838 triệu đồng |
d) Chi sự nghiệp y tế: |
802.335 triệu đồng |
đ) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: |
20.648 triệu đồng |
e) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao: |
174.514 triệu đồng |
g) Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: |
37.012 triệu đồng |
h) Chi đảm bảo xã hội: |
771.969 triệu đồng |
i) Chi sự nghiệp kinh tế: |
1.473.113 triệu đồng |
k) Chi sự nghiệp môi trường |
139.600 triệu đồng |
l) Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể: |
1.870.960 triệu đồng |
m) Chi khác: |
50.859 triệu đồng |
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương: |
15.887 triệu đồng |
5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau: |
15.407.271 triệu đồng |
6. Chi nộp ngân sách cấp trên: |
513.780 triệu đồng |
IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: 740.804 triệu đồng. Gồm: |
|
1. Kết dư ngân sách tỉnh: |
226.701 triệu đồng |
2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố: |
415.892 triệu đồng |
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn: |
98.211 triệu đồng |
V. Kết dư ngân sách tỉnh: Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính, trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: giao cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
VI. Dư nợ vay cuối năm 2022 của ngân sách tỉnh là 116.411 triệu đồng (vay lại của Chính phủ để thực hiện dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập 55.416 triệu đồng, dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai 6.092 triệu đồng và dự án dịch vụ y tế tuyến cơ sở 54.903 triệu đồng).
Kèm theo Nghị quyết này các Biểu số 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 24 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.