HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2025/NQ-HĐND |
Bình Dương, ngày 24 tháng 01 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Xét Tờ trình số 305/TTr-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định nội dung và mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung và mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 01 năm 2025, có hiệu lực kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
|
CHỦ
TỊCH |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định nội dung và mức chi các hoạt động khuyến công địa phương theo Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2012 và các Thông tư hướng dẫn có liên quan thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương.
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã và thành phố loại II, loại III, các phường thuộc thành phố loại I được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm. Bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
2. Cộng tác viên khuyến công là đầu mối triển khai các hoạt động và tham gia quản lý, hướng dẫn thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn.
3. Đơn vị sự nghiệp được giao thực hiện nhiệm vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh.
4. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
5. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
Điều 3. Nội dung chi và mức chi
1. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
a) Mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật: mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 1 tỷ đồng/mô hình.
b) Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật: mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/mô hình.
2. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, bao gồm các chi phí: thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật: mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình.
3. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
4. Chi hỗ trợ tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ cơ quan, đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm trong tỉnh: hỗ trợ 100% chi phí gian hàng chung của tỉnh; chi thông tin tuyên truyền và hoạt động của ban tổ chức trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong tỉnh tham gia hội chợ.
b) Chi hỗ trợ cơ quan, đơn vị tham gia hội chợ triển lãm ngoài tỉnh: hỗ trợ 100% chi phí gian hàng chung của tỉnh; chi thông tin tuyên truyền, công tác phí cho lãnh đạo, công chức, viên chức trực gian hàng, ...
c) Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước: mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng.
5. Chi tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao gồm: thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực tỉnh Bình Dương (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có); chi phí tổ chức khai mạc nếu là hội chợ triển lãm riêng của Việt Nam (giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng, thông tin tuyên truyền,… theo yêu cầu của Ban tổ chức và của địa phương); chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm (thuê hội trường, thiết bị, trang trí, khánh tiết); chi phí cho cán bộ tổ chức chương trình. Các khoản chi phí được xác định trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Chi hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài. Số người được hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
7. Chi tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện:
a) Mức chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện: mức chi hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/lần đối với cấp tỉnh và không quá 50 triệu đồng/lần đối với cấp huyện.
b) Mức chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn, bao gồm: giấy chứng nhận, khung, Kỷ niệm chương và tiền thưởng: đạt giải cấp tỉnh không quá 4 triệu đồng/sản phẩm; đạt giải cấp huyện không quá 3 triệu đồng/sản phẩm.
8. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn: mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu.
9. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới: mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở.
10. Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác: mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu; trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
11. Chi hỗ trợ để thành lập Hội, Hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tỉnh: mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 40 triệu đồng/Hội, Hiệp hội.
12. Chi hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp: mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm liên kết.
13. Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư): mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong 02 năm đầu nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng: với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong 4 khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
14. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn: mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
15. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp: mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/cụm công nghiệp.
16. Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp: mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
17. Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, bao gồm: san lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp: mức hỗ trợ không quá 6 tỷ đồng/cụm công nghiệp.
18. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
a) Chi đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng và Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016.
b) Chi đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để duy trì, phát triển nghề và hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn: mức chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
19. Chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công: mức chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công tối đa không quá 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng. Trường hợp cộng tác viên không giới thiệu thực hiện đề án khuyến công hoặc không phối hợp thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn trong năm thì không được hưởng thù lao cộng tác viên khuyến công.
20. Chi hỗ trợ đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ về khuyến công và cơ sở công nghiệp nông thôn (chi phí mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày)
a) Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ về khuyến công: mức hỗ trợ tối đa không quá 250 triệu đồng/phòng trưng bày.
b) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia: mức hỗ trợ tối đa không quá 70 triệu đồng/phòng trưng bày.
c) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực: mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/phòng trưng bày.
d) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh: mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/phòng trưng bày.
đ) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện: mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/phòng trưng bày.
21. Chi quản lý chương trình đề án khuyến công. Cơ quan quản lý kinh phí khuyến công được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu: thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có). Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công: đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công được chi tối đa 3% dự toán đề án khuyến công để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
22. Mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ khuyến công quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP đảm bảo thu hút được các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn vào các địa bàn và ngành nghề ưu tiên không quá 1,5 lần mức hỗ trợ quy định trên đây.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan và nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.