HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 4843/TTr-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cụ thể như sau:
- Mức thu học phí năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (Kèm theo Phụ lục I).
- Mức thu học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020 - 2021 đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng và trình độ trung cấp (Kèm theo Phụ lục II).
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020 - 2021, học phí đối với bậc giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, quản lý và sử dụng khoản thu học phí từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thời điểm áp dụng mức thu học phí mới bắt đầu từ năm học 2017-2018.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế các nội dung liên quan đến học phí giáo dục được ban hành tại Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020 -
2021 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Cơ sở giáo dục |
Thời gian thu |
Đơn vị tính |
Mức thu học phí vùng Thành thị |
Mức thu học phí vùng Nông thôn |
Mức thu học phí vùng Miền núi |
1 |
Mầm non |
9 tháng |
đồng/HS/tháng |
165.000 |
66.000 |
33.000 |
2 |
Trung học cơ sở, Bổ túc trung học cơ sở |
9 tháng |
đồng/HS /tháng |
120.000 |
48.000 |
24.000 |
3 |
Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông |
9 tháng |
đồng/HS /tháng |
150.000 |
60.000 |
30.000 |
4 |
Dạy nghề học sinh phổ thông |
|
|
|
|
|
4.1 |
Trung học cơ sở |
Chứng chỉ |
đồng/HS /chứng chỉ |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
4.2 |
Trung học phổ thông |
Chứng chỉ |
đồng/HS /chứng chỉ |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
5 |
Bằng tốt nghiệp |
Bản |
đồng /bản chính, bản sao |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
BIỂU MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM
2020-2021 ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Nhóm ngành |
Chương trình đào tạo |
Đơn vị tính |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm thủy sản |
Cao Đẳng |
đồng/SV/tháng |
472.000 |
520.000 |
568.000 |
624.000 |
Trung cấp |
đồng/SV/tháng |
260.000 |
285.000 |
310.000 |
345.000 |
|
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
Cao Đẳng |
đồng/SV/tháng |
560.000 |
616.000 |
680.000 |
752.000 |
Trung cấp |
đồng/SV/tháng |
305.000 |
335.000 |
370.000 |
410.000 |
|
3.Y Dược |
Cao Đẳng |
đồng/SV/tháng |
774.000 |
846.000 |
936.000 |
1.026.000 |
Trung cấp |
đồng/SV/tháng |
675.000 |
747.000 |
819.000 |
900.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.