CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 1993 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Xã dưới 5.000 dân: 8 cán bộ.
2. Xã từ 5.000 đến dưới 10.000 dân: 9 cán bộ.
3. Xã từ 10.000 dân trở lên: 11 cán bộ.
Căn cứ số lượng chung quy định trên, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn cụ thể bảo đảm cho xã ở miền núi có số lượng nhiều hơn xã ở miền xuôi, số lượng cán bộ xã nhiều hơn cán bộ ở phường, thị trấn.
Điều 2.- Mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ nói ở điều 1 trên đây như sau:
1. Bí thư Đảng uỷ xã (hoặc Bí thư chi bộ xã đối với nơi chưa có Đảng uỷ xã), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 160.000đ/tháng.
2. Phó bí thư Đảng uỷ xã (hoặc thường trực Đảng uỷ xã), Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, thư ký Hội đồng nhân dân xã, xã đội trưởng: 140.000 đồng/tháng.
3. Các chức danh còn lại: 120.000đ/tháng.
1. Bí thư Đảng uỷ xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 40.000 đồng/tháng.
2. Các chức danh khác: 30.000 đồng/tháng.
1. Xã dưới 10.000 dân thì mỗi đoàn thể: 1.500.000 đồng/năm (một triệu năm trăm ngàn đồng/năm).
2. Xã trên 10.000 dân thì mỗi đoàn thể: 2.000.000 đồng/năm (hai triệu đồng/năm).
Căn cứ mức quy định tại điều này, mỗi đoàn thể nhân dân ở xã quy định mức sinh hoạt phí hàng tháng cho cán bộ đoàn thể mình.
Điều 9.- Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Nghị định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.