HỘI
ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT |
Số: 37-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 1974 |
BAN HÀNH BẢNG PHÂN NGÀNH KINH TẾ QUỐC DÂN
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Để sắp xếp có hệ thống bảng
phân ngành kinh tế quốc dân, nhằm thống nhất sử dụng trong công tác quản lý
kinh tế , công tác kế hoạch hoá, công tác hạch toán kế toán và thống kê, đồng
thời tạo điều kiện thuận lơị cho việc cơ khí hoá tính toán;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê:
Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng Chính phủ trong phiên họp Thường vụ Hội
đồng Chính phủ ngày 17-10-1973,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 3.- Tổng cục Thống kê có trách nhiệm :
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, Ủy ban Hành chính khu, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắc là các Bộ, các Ủy ban Hành chính tỉnh), thi hành đúng việc phân ngành kinh tế quốc dân theo các quy định của Hội đồng Chính phủ.
- Căn cứ vào bảng phân ngành kinh tế quốc dân do Hội đồng Chính phủ ban hành, lập và ban hành danh mục các xí nghiệp, cơ quan; hướng dẫn công tác thống kê, công tác tính toán, ghi chép và tổng hợp, phân tổ các chỉ tiêu báo cáo ; bổ sung vào vị trí dự trữ của bảng phân ngành kinh tế quốc dân khi hình thành thêm các ngành mới.
|
T.M
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
BẢNG PHÂN NGÀNH KINH TẾ QUỐC DÂN
(Ban hành kèm theo nghị định số 37-CP ngày 12 tháng 3 năm 1974 của Hội đồng
Chính phủ)
Các ngành trong nền kinh tế quốc dân được chia thành 3 cấp và thống nhất dùng ký hiệu bằng hệ số thập phân, như sau:
Tên gọi |
Kí hiệu |
|||
1 |
2 |
3 |
Số chữ số |
|
- Ngành cấp I - Ngành cấp II - Ngành cấp III |
X X X
|
X X
|
X
|
1 2 3 |
0.CÔNG NGHIỆP
01.Công nghiệp năng lượng, khai thác chế biến nhiên liệu:
001 Công nghiệp năng lượng.
002 Công nghiệp nhiên liệu.
02. Công nghiệp luyện kim:
021 Công nghiệp luyện kim đen.
022 Công nghiệp luyện kim mầu
03. Công nghiệp chế tạo và sửa chữa thiết bị máy móc và sản phẩm bằng kim loại:
031 Công nghiệp chế tạo thiết bị máy móc sản xuất và linh kiện.
034 Công nghiệp đóng tàu và chế tạo các phương tiện vận tải và thông tin.
036 Công nghiệp chế tạo thiết bị máy móc về điện, điện tử và thông tin.
037 Công nghiệp chế tạo máy móc và dụng cụ chính xác.
038 Công nghiệp chế tạo các sản phẩm khác bằng kim loại.
039 Công nghiệp sửa chữa.
04. Công nghiệp hoá chất :
041 Công nghiệp khai thác nguyên liệu mỏ hoá chất.
042 Công nghiệp hoá vô cơ ( trừ phân bón).
043 Công nghiệp phân bón.
044 Công nghiệp hoá hữu cơ.
045 Công nghiệp dược phẩm.
046 Công nghiệp cao su chất dẻo và a-mi-ăng.
049 Công nghiệp hoá chất khác.
05. Công nghiệp vật liệu xây dựng, sành sứ, thuỷ tinh, đá, gỗ và lâm sản:
051 Công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu.
052 Công nghiệp sản xuất các cấu kiện xây dựng.
053 Công nghiệp sành sứ, thuỷ tinh và đá.
054 Công nghiệp khai thác gỗ và lâm sản.
055 Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
056 Công nghiệp xen luy lô và giấy.
06. Công nghiệp lương thực, thực phẩm :
061 Công nghiệp xay xát, chế biến lương thực.
062 Công nghiệp khai thác và chế biến thuỷ, hải sản.
063 Công nghiệp chế biến thịt, sữa, trứng...
064 Công nghiệp muối.
065 Công nghiệp chế biến rau, quả.
066 Công nghiệp nước uống, rượu, bia, men.
067 Công nghiệp đường, bánh kẹo.
068 Công nghiệp chè, cà phê, thuốc lá.
069 Công nghiệp lương thực, thực phẩm.
07. Công nghiệp dệt, da, may mặc:
072 Công nghiệp dệt vải.
073 Công nghiệp dệt kim và thêu đan.
074 Công nghiệp dệt khác.
075 Công nghiệp may mặc.
076 Công nghiệp thuộc da đóng giầy.
08. Công nghiệp in và sản xuất các loại văn hoá phẩm:
081 Công nghiệp in.
082 Công nghiệp sản xuất nhạc cụ, đạo cụ.
083 Công nghiệp in , tráng phim, đĩa hát.
084 Công nghiệp sản xuất dụng cụ dạy và học.
085 Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao.
086 Công nghiệp sản xuất đồ chơi trẻ em.
089 Công nghiệp in và sản xuất các loại văn hoá phẩm khác.
09. Công nghiệp khác:
091 Chế biến thức ăn gia súc.
092 Sản xuất nước.
093 Thăm dò khoáng sản để khai thác.
099 Các ngành khác.
1. XÂY DỰNG
110 Xây dựng công nghiệp và kho tàng, cửa hàng.
120 Xây dựng nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ lợi.
130 Xây dựng giao thông, vận tải, thông tin bưu điện.
140 Xây dựng công trình văn hoá , y tế, giáo dục cơ quan .
150 Xây dựng nhà ở.
160 Thăm dò thiết kế xây dựng .
190 Xây dựng khác.
2. NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
21. Nông nghiệp :
211 Trồng trọt.
212 Chăn nuôi.
213 Nuôi trồng thuỷ sản.
214 Thuỷ lợi.
219 Nông nghiệp khác.
22. Lâm nghiệp
221 Trồng rừng
222 Nuôi rừng.
3. THƯƠNG NGHIỆP, CUNG ỨNG VẬT TƯ
31. Nội thương:
311 Thương nghiệp buôn bán.
312 Thương nghiệp bán lẻ.
313 Ăn uống công cộng.
32. Ngoại thương:
33. Cung ứng vật tư:
4. GIAO THÔNG VẬN TẢI, BƯU ĐIỆN
41. Giao thông vận tải:
411 Vận tải đường sắt.
412 Vận tải đường bộ.
413 Vận tải đường thuỷ.
414 Vận tải đường không.
416 Vận tải đường ống.
419 Vận tải khác.
42. Bưu điện
5. SẢN XUẤT VẬT CHẤT KHÁC
510 Xuất bản.
520 Dựng phim.
590 Các ngành khác...
6. TÍN DỤNG, BẢO HIỂM NHÀ NƯỚC
61. Tín dụng:
611 Ngân hàng Nhà nước .
612 Ngân hàng Kiến thiết .
613 Ngân hàng Ngoại thương.
614 Tín dụng hợp tác xã .
615 Tiết kiệm, sổ số.
62. Bảo hiểm Nhà nước :
7. PHỤC VỤ CÔNG CỘNG VÀ PHỤC VỤ SINH HOẠT
710 Quản lý nhà, đất.
720 Khách sạn, nhà trọ.
730 Phục vụ sinh hoạt ở các thành phố , thị trấn, thị xã.
740 Các cơ quan cho thuê, cho mượn.
790 Phục vụ công cộng và sinh hoạt khác.
8. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, GIÁO DỤC, VĂN HOÁ, THỂ DỤC THỂ THAO, Y TẾ VÀ XÃ HỘI.
81.Nghiên cứu khoa học:
811 Nghiên cứu khoa học tự nhiên.
812 Nghiên cứu khoa học kỹ thuật.
813 Nghiên cứu khoa học nông, lâm, ngư nghiệp.
814 Nghiên cứu y học.
815 Nghiên cứu khoa học xã hội.
816 Phục vụ khoa học.
817 Điều tra tài nguyên và khoán sản có ích.
818 Điều tra điều kiện thiên nhiên.
819 Điều tra khác.
82. Giáo dục và đào tạo:
821 Mẫu giáo.
822 Giáo dục phổ thông.
823 Đào tạo công nhân .
824 Trung học chuyên nghiệp.
825 Đại học.
829 Giáo dục khác.
83. Văn hoá nghệ thuật:
831 Truyền thanh, truyền hình
832 Chiếu bóng
833 Biểu diễn nghệ thuật
834 Thư viện
835 Câu lạc bộ, cung văn hoá, nhà văn hoá
836 Nghệ thuật tạo hình mỹ nghệ
837 Bảo tồn, bảo tàng
839 Văn hoá, nghệ thuật khác
84. Thể dục, thể thao
841 Thể dục, thể thao
842 Du lịch, tham quan
85. Y tế và xã hội
851 Vệ sinh phòng dịch
852 Bệnh viện, bệnh xá.
853 Điều dưỡng
854 Nhà trẻ
855 Nuôi trẻ mồ côi, người tàn tật mất sức
856 Nuôi dưỡng thương binh
857 Trại cải tạo lao động
858 An dưỡng
859 Nghĩ mát
9. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ VÀ CÁC TỔ CHỨC QUẦN CHÚNG
910 Quản lý Nhà nước
920 Đảng, đoàn thể
930 Các tổ chức quần chúng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.