CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 107/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2002 |
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG, ĐƯỜNG BIỂN quy định cụ thể phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; quan hệ phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan) I/ TẠI TỈNH QUẢNG NINH
2/ TẠI TỈNH LẠNG SƠN
3 TẠI TỈNH CAO BẰNG
4. TẠI TỈNH HÀ GIANG
|
5. TẠI TỈNH LÀO CAI:
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Lào Cai |
- Từ ranh giới trên câu Hồ Kiều II thuộc địa phận Việt Nam vào sâu trong nội địa trong phạm vi hàng rào bảo vệ của khu vực cửa khẩu chính. - Ranh giới khu vực cửa khẩu Lào Cai là: + Bên phải là 5 km 5 (tính từ đầu cầu Hồ Kiêu II, toạ độ 89050-94000 đến Km6 Na Mo Bản Quẩn thuộc xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, toạ độ 89900-98400). + Bên trái là từ đầu cầu Cốc Lếu, toạ độ 88600-94450 đến cầu Hồ Kiều II thuộc địa giới hành chính phường Duyên Hải. |
02 |
Cửa khẩu Ga Đường sắt LVQT Lào Cai |
Toàn bộ khu vực trong phạm vi của hai đầu ghi của ga và khu vực tường rào trong Ga Lào Cai, toạ độ 87000-95600. |
03 |
Cửa khẩu Mường Khương |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Mường Khương là: + Bên phải là 500 m + Bên trái là 500 m + Chiều sâu vào nội địa 12 km, vào đến ngã ba Mã Tuyển và xã Mường Khương, toạ độ 16300-08750. - Toàn bộ địa giới hành chính của xã Mường Khương. |
6. TẠI TỈNH LAI CHÂU VÀ SƠN LA
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Ma Lu Thàng |
Là khu vực biên giới (bao gồm cả phần sông Nậm Na) thuộc xã Ma Li Pho, huyện Phong Thổ |
02 |
Cửa khẩu Pa Thơm |
Là khu vực biên giới xã Pa Thơm, huyện Điện Biên |
03 |
Cửa khẩu Tây Trang |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Tây Trang, tính từ cửa khẩu là: + Bên phải là 3 km. + Bên trái là 3 km. + Chiều sâu vào nội địa dọc ttheo trục đường quốc lộ 279 là hết địa bàn biên giới xã Na Ư, huyện Điện Biên (tức từ Km0 đến Km12) |
04 |
Cửa khẩu Chiềng Khương |
Là toàn bộ địa giới hành chính xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã |
05 |
Cửa khẩu Pa Háng (dự kiến đổi tên thành cửa khẩu Loóng Sập) |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Pa Háng, tính từ Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu là: + Bên phải là 3 km + Bên trái là 3 km. + Chiều sâu vào nội địa là 10 km (đến trụ sở UBND xã Loóng Sập, huyện Mộc Châu). |
7. TẠI TỈNH THANH HOÁ
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Na Mèo |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Na Mèo, tính từ giữa cầu Na Mèo là: + Bên phải là 300 m (Bản Na Mèo). + Bên trái là 300 m (giáp chân Đồi Quế). + Chiều sâu vào nội địa đến Km 79 trên trục đường 217 (thuộc xã Na Mèo). |
8. TẠI TỈNH NGHỆ AN
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Nậm Cắn |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Nậm Cắn là: + Bên phải là 1 km. + Bên trái là 1 km. + Chiều sâu vào nội địa là 5 km dọc theo đường quốc lộ 7 |
9. TẠI TỈNH HÀ TĨNH:
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Cầu Treo |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Cầu Treo, tính từ mốc N1 là: + Bên phải là 650 m + Bên trái là 650 m + Chiều sâu vào nội địa là 6 km theo trục đường quốc lộ 8 A (thuộc xã Kim Sơn) |
10. TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Cha Lo |
Trong phạm vi hàng rào đã được xác định tại khu vực Trạm Kiểm soát liên ngành cửa khẩu Cha Lo - Ranh giới khu vực cửa khẩu Cha Lo là: + Bên phải là 500 m + Bên trái là 500 m + Chiều sâu vào nội địa là 5 km theo 12 A (đến Km 37) thuộc khu vực Bản Cha Lo, xã Dân Hoá, huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình |
11. TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ:
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Lao Bảo |
- Địa giới hành chính của thị trấn Lao Bảo, xã Tân Thành, xã Tân Long thuộc huyện Hướng Hoá - Địa giới hành chính của các xã Tân Lập, Tân Liêu, Tân Hợp và thị trấn Khe Sanh. - Địa giới hành chính của xã Dakrông thuộc huyện Dakrông. |
02 |
Cửa khẩu La Lay |
- Địa giới hành chính của các xã: A Bung, A Ngo, Tà Rụt thuộc huyện Dakrông |
12/ TẠI TỈNH GIA LAI VÀ KON TUM:
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu 18 |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu 18, tính từ barie cửa khẩu là: + Bên phải là 1 km + Bên trái là 1 km + Chiều sâu vào nội địa là hết địa phận xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
02 |
Cửa khẩu 19 |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu 19, tính từ barie cửa khẩu là: + Bên phải là 1 km + Bên trái là 1 km. + Chiều sâu vào nội địa là hết địa phận xã IaDon, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai |
13. TẠI TỈNH ĐẮC LẮC:
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Buprăng |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Buprăng, tính từ cầu biên giới (Km 0 là: + Bên phải là đến toạ độ 62.950 - 52.850. + Bên trái là đến ngã ba suối ĐăkHuýt với suối ĐăkDan - toạ độ 63.000 - 49.000. + Chiều sâu vào nội địa là song song quốc lộ 14 C đến cầu ĐăkHuýt - toạ độ 57.950 - 50.500 |
02 |
Cửa khẩu ĐăkPơ |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu ĐắcPơ, tính từ cầu biên giới ĐăkĐam (Km 0)là: + Bên phải là đến ngã ba suối ĐăkPơ, với suối ĐăkĐam có toạ độ 77.180-79.310. + Bên trái là đến ngã ba suối ĐăkSong có toạ độ 69.480 - 78.200. + Chiều sâu vào nội địa theo hướng đồn Biên Phòng 759 (Đồn 7) đến quốc lộ 14 A tại toạ độ 76.000 - 82.440; theo hướng "Hồ chay" đến quốc lộ 14 A tại toạ độ 69.500 - 80.250. |
14. TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ BÌNH PHƯỚC:
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Hoa Lư |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hoa Lư, tính theo tim đường quốc lộ 13 tại cửa khẩu là: + Bên phải là 300 m + Bên trái là 300 m + Chiều sâu vào nội địa là 2 km - Địa giới hành chính hai xã Lộc Tấn và Lộc hoà huyện Lộc Ninh |
02 |
Cửa khẩu Hoàng Diệu |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hoàng Diệu, tính theo tim đường ĐT 748 tại cửa khẩu là: + Bên phải là 300 m + Bên phải là 300 m + Chiều sâu vào nội địa là 2 km. - Địa giới hành chính xã Hưng Phước huyện Lộc Ninh |
15. TẠI TỈNH TÂY NINH
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Các cửa khẩu biên giới đường bộ thuộc tỉnh Tây Ninh |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu tính theo tim đường tại nơi làm việc của Hải quan cửa khẩu là: + Bên phải là 500 m + Bên trái là 500 m +Chiều sâu vào nội địa là 1 km |
16. TẠI TỈNH LONG AN
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Bình Hiệp |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Bình Hiệp, tính từ Trạm Kiểm soát cửa khẩu (Hải quan - Biên phòng) là: + Bên phải lả 1 km (đến toạ độ 98000-03100) + Bên trái là 500 m (đến toạ độ 98050 - 01750). + Chiều sâu vào nội địa là 2 km (đến toạ độ 96000-03150, 96400-01350) thuộc xã Bình Hiệp, huyện Mộc Hoá |
02 |
Cửa khẩu Mỹ Quý Tây |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Mỹ Quý Tây, tính từ trạm kiểm soát cửa khẩu (Hải qua - biên phòng) là: + Bên phải là 1 km (đến toạ độ 09200-26750). + Bên trái là 1 km (đến toạ độ 07350-25800) + Chiều sâu vào nội địa là 1 km (đến toạ độ 07150-26850, 08900-27750) thuộc xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ |
03 |
Cửa khẩu Hưng Điền |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hưng Điền, tính từ trạm Kiểm soát cửa khẩu (Hải quan - biên phòng ) là: + Bên phải là 1 km (đến toạ độ 19450-85450). + Bên trái là 500 km (đến toạ độ 19050-84000) + Chiều sâu vào nội địa là 1 km 5 (đến toạ độ 18200-86050, 17750-84750) thuộc xã Hưng Điền A, huyệnVĩnh Hưng. |
17. TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP:
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu cảng Đồng Tháp (bao gồm cảng Đồng Tháp và khu chuyển tải Sa Đéc) (Cảng sông quốc tế) |
- Cảng Đồng Tháp (thường gọi là cảng Trần Quốc Toản), gồm: + Kho, bãi, cầu cảng, nhà xưởng, khu hành chính và dịch vụ (gọi chung là vùng đất cảng). Vùng đất cảng được bao bọc bởi hàng rào cách ly với khu vực bên ngoài. + Vùng nước trước cầu cảng: bao gồm từ cầu cảng đến bờ sông phía đối diện thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Chợ Mới. + Nơi có tầu, thuyền xuất cảnh, nhập cảnh neo đậu làm thủ tục hải quan (thuộc khu vực quản lý của Cảng vụ Đồng Tháp): Từ vị trí neo đậu đến hai bên bờ sông Tiền và trở lên thượng lưu, xuôi xuống hạ lưu Sông Tiền 2 km, trở xuống hạ lưu Sông Tiền 2 km. - Khu vực chuyển tải Sa Đéc. + Khu C của khu công nghiệp Sa Đéc. + Vùng nước trước cầu cảng: tính từ cầu cảng đến bờ sông đối diện, và từ phao số 01 đến phao số 04. + Từ hàng rào khu C khu công nghiệp Sa Đéc trở lên thượng lưu Sông Tiền 1 km, và trở xuống hạ lưu Sông Tiền 1 km |
02 |
Cửa khẩu Thường Phước |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Thường Phước, tính từ trụ sở Hải quan cửa khẩu là: + Đến giữa dòng Sông Tiền phía đối diện. + Theo hướg Đông - Nam 1 km (chạy dọc theo đường biên giới quốc gia). + Chiều sâu vào nội địa (về hướng Nam) là 1 km |
03 |
Cửa khẩu Dinh Bà |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Dinh Bà, tính từ Trạm trực kiểm tra hàng hoá xuất nhập khẩu là: + Đến bờ sông (sông Sở Hạ) phía Campuchia. + Về phía Đông - Bắc 1 km. + Về phía Tây - Nam 1 km + Về hướng Đông - Nam 1 km |
04 |
Cửa khẩu Thông Bình |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Thông Bình, tính từ trụ sở Hải quan cửa khẩu là: + Đến biên giới trên Sông Sở hạ. + Về phía Đông đến ranh giới tỉnh Long An (khoảng 300 mét) + Về phía Tây là km + Về phía Nam là 1 km |
05 |
Cửa khẩu Sở Thượng |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Sở Thượng, tính từ trụ sở Hải quan cửa khẩu là: + Đến biên giới trên sông Sở Thượng. + Về phía Đông - Nam là 1km. + Về phía Tây - Nam là 1 km + Về phía Nam là 1 km |
18/TẠI TỈNH AN GIANG:
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Vĩnh Xương |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Vĩnh Xương là: + Khu vực neo tầu thuyền xuất nhập cảnh ở bờ nam Sông Tiền (với chiều rộng từ bờ Nam ra giữa sông 1.000 mét và chiều sâu vào nội địa là 1.500 mét). + Toàn bộ khu vực xã biên giới Vĩnh Xương (với chiều dài đường biên là 4.000 mét và chiều sâu vào nội địa là 4.000 mét) + Toàn bộ khu vực xã biên giới Phú Lộc (với chiều dài đường biên là 2.200 mét và chiều sâu vào nội địa là 8.500 mét). + Tuyến đường quá cảnh theo đường qua đường Sông Tiền theo Hiệp định đã ký kết giữa Việt Nam với Campu chia. |
02 |
Cửa khẩu Đồng Đức |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Đồng Đức là: + Các ấp: Phú Thành, Phú Lợi, Phú Hoà, Phú Thạnh, Phú Hiệp thuộc xã Phú Hữu. + Các ấp: 1, 2, 3, 4 thuộc xã Quốc Thái. |
03 |
Cửa khẩu Khánh Bình |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Khánh Bình là: + Toàn bộ địa giới hành chính của 2 xã: Khánh Bình và Khánh An |
04 |
Cửa khẩu Bắc Đai |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Bắc Đai, tính từ địa điểm kiểm tra tại cửa khẩu là: + Bên phải khoảng 2 km 5 (là cuối ấp 3 xã Nhơn Hội giáp ranh đầu ấp 4 xã Khánh Bình). + Bên trái khoảng 1 km (là đầu áp 1 xã Nhơn Hội ráp gianh cuối ấp 3 xã Phú Hội). + Chiều sâu vào nội địa khoảng 3 km (là giáp ranh xã Quốc Thái) |
05 |
Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Vĩnh Hội Đông là: + Gồm các ấp 1, 2, 3, 4 thuộc xã Vĩnh Hội Đông - huyện An Phú. + Gồm các ấp 1, 2, 3 thuộc xã Phú Hội - huyện An Phú. |
06 |
Cửa khẩu Tịnh Biên |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Tịnh Biên, tính từ trụ sở làm việc của cửa khẩu là: + Bên phải dài 5 km về hướng xã Nhơn Hưng + Sang trái dài 7 km về hướng xã An Nông + Chiều sâu vào nội địa là 7 km + Gồm địa giới hành chính các xã: Xuân Tô, An Nông, An Phú và Nhơn Hưng |
07 |
Khu vực thị xã Châu Đốc |
Toàn bộ địa giới hành chính 2 xã: Vĩnh Tế và Vĩnh Ngươn |
19/ TẠI TỈNH KIÊN GIANG
TT |
TÊN CỬA KHẨU |
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
Cửa khẩu Xà Nía` |
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Xa Nía, tính từ cửa khẩu biên giới là: + Bên phải là 2 km 5 (đến núi Đá dựng). + Bên trái là 1 km 5 (đến sát bờ biển, cột mốc số "O") + Chiều sâu vào nội địa là 2 km 7 (ngã ba đi Bà Lý). |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.