BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1537/TM-XNK | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2004 |
THÔNG BÁO HẠN NGẠCH THƯỞNG CHO THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU CÁC CHỦNG LOẠI HÀNG DỆT MAY KHÔNG QUẢN LÝ BẰNG HẠN NGẠCH SANG HOA KỲ TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2004
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 08 tháng 10 năm 2003 hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ năm 2004; Liên Bộ Thương mại và Công nghiệp thông báo nguyên tắc giao hạn ngạch thưởng cho thương nhân xuất khẩu các chủng loại hàng dệt may không quản lý bằng hạn ngạch sang Hoa Kỳ trong 6 tháng đầu năm 2004 như sau:
1. Dành 2 % tổng nguồn hạn ngạch năm 2004 để thưởng cho thương nhân xuất khẩu các chủng loại hàng dệt may không quản lý bằng hạn ngạch sang Hoa Kỳ trong 6 tháng đầu năm 2004;
2. Thương nhân được xét thưởng hạn ngạch phải đạt các tiêu chí:
a. Thương nhân đạt kim ngạch xuất khẩu các chủng loại hàng dệt may không quản lý bằng hạn ngạch sang Hoa Kỳ trong 6 tháng đầu năm 2004 tối thiểu bằng 300.000 đôla;
b. Thương nhân có năng lực sản xuất và ký hợp đồng xuất khẩu hàng dệt may có quản lý hạn ngạch sang thị trường Hoa Kỳ;
3. Thương nhân được thưởng 10% trị giá xuất khẩu hàng không quản lý bằng hạn ngạch sang Hoa Kỳ; Tổng trị giá thưởng được chia cho giá bình quân của chủng loại hàng (Cat.) thương nhân đăng ký xét thưởng để tính số lượng hạn ngạch thưởng (giá bình quân tính theo Phục lục). Thương nhân đăng ký Cat. nào được thưởng Cat. đó, trường hợp Cat. thương nhân đăng ký đã hết thì xét thưởng Cat. ưu tiên thứ tự tiếp theo.
4. Thương nhân được xét thưởng hạn ngạch trên cơ sở gửi hồ sơ đăng ký theo mẫu số 02 Thông tư 07/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 8 tháng 10 năm 2003. Việc xét thưởng chia làm hai đợt: Thương nhân đề nghị xét thưởng đợt 1 gửi hồ sơ kèm bán sao Tờ khai Hải quan xuất khẩu (đầy đủ hai mặt có dấu Sao y bản chính của thương nhân) hàng dệt may không quản lý bằng hạn ngạch sang Hoa Kỳ từ ngày 1 tháng 1 năm 2004 đến 31 tháng 3 năm 2004. Thương nhân đề nghị xét thưởng đợt II gửi hồ sơ kèm Tờ khai từ ngày 1 tháng 3 năm 2004 đến 30 tháng 6 năm 2004.
Hồ sơ đăng ký gửi về Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập khẩu - 21 Ngô Quyền, Hà Nội) chậm nhất đến ngày 20 tháng 4 năm 2004 đối với đợt I và 26 tháng 7 năm 2004 đối với đợt II. Thời hạn xét hồ sơ đợt I từ 20/4 đến 10/5/2004, đợt II từ 26/7 đến 16/8.
Bộ Thương mại thông báo thương nhân biết và thực hiện.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
PHỤ LỤC
(kèm theo Thông báo số 1537/TM-XNK ngày 31 tháng 3 năm 2004)
Giá bình quân
STT | Cat. | Đơn vị tính | Đơn giá trung bình (USD) |
1 | 334335 | tá | 95 |
2 | 338/339 | tá | 39 |
3 | 340/640 | tá | 53 |
4 | 341/641 | tá | 53 |
5 | 342/642 | tá | 49 |
6 | 345 | tá | 60 |
7 | 347/348 | tá | 54 |
8 | 351/651 | tá | 44 |
9 | 351/652 | tá | 13 |
10 | 359/659-C | kg | 18 |
11 | 359/659-S | kg | 21 |
12 | 638/639 | tá | 46 |
13 | 645/646 | tá | 33 |
14 | 647/648 | tá | 54 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.