BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2618/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 3 tại Thông báo 586/TB-KĐ3 ngày 12/4/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt thoi khác có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở lên dạng cuộn, khổ 318cm, CS03, Mới 100% (Mục 4 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Derhao Textile (Việt Nam) - Địa chỉ: Số 21, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam - Singapore, phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. MST: 3700352443. 3. Tờ khai số: 10183532506/A12 ngày 26/01/2018 đăng ký tại Chi cục HQ KCN Việt Nam Singapore - Cục Hải quan tỉnh Bình Dương. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi từ sợi có màu khác nhau, thành phần 92,1% filament polyeste không dún và 7,9% staple polyeste, độ bền tương đối của sợi dưới 60 cN/tex, bề mặt chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp; trọng lượng mẫu 76g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi từ sợi có màu khác nhau, thành phần 92,1% filament polyeste không dún và 7,9% staple polyeste, độ bền tương đối của sợi dưới 60 cN/tex, bề mặt chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp; trọng lượng mẫu 76g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m. thuộc nhóm 54.07 “Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04”, phân nhóm “- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở lên”, phân nhóm 5407.61 “- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên”, mã số 5407.61.90 “- - -Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.