BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2015 |
QUY CHẾ PHỐI HỢP MẪU
QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ công văn 15286/BTC-QLCS ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai;
Tổng cục Thuế và Tổng cục Quản lý đất đai thống nhất ban hành Quy chế phối hợp mẫu trao đổi thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai (viết tắt là Quy chế) với các nội dung sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định trình tự, phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan Thuế, cơ quan Đăng ký đất đai và cá nhân, hộ gia đình có liên quan tới việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người sử dụng đất: là cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển Mục đích sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật.
2. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện tử được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử theo Luật giao dịch điện tử.
3. Dữ liệu đất đai: là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện bằng hình thức ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
4. Cơ sở dữ liệu đất đai: là tập hợp có cấu trúc các dữ liệu đất đai được lưu trữ trên máy tính và các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp dùng để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên thông qua phương tiện điện tử.
5. Phiếu chuyển thuế điện tử: là nội dung dữ liệu trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai lưu trữ dưới định dạng XML có gắn chữ ký số dùng để trao đổi giữa Phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin đất đai và Phần mềm ứng dụng quản lý các Khoản thu liên quan đến đất.
6. Cơ quan Đăng ký đất đai: gồm Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai thì cơ quan Đăng ký đất đai gồm Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
7. Cơ quan Thuế: gồm Cục Thuế và Chi cục Thuế
Điều 4. Nguyên tắc, hình thức phối hợp:
1. Nguyên tắc phối hợp:
Được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tham gia phối hợp và những quy định của pháp luật có liên quan.
Dựa trên nguyên tắc sử dụng chữ ký số trong quá trình trao đổi thông tin giữa các bên. Dữ liệu trao đổi thông tin gắn chữ ký số có tính pháp lý tương đương như con dấu và chữ ký của các bên trong quá trình thực hiện. Khi thay đổi chữ ký số hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản.
2. Hình thức phối hợp:
Thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện thông qua hình thức luân chuyển thông tin bằng dữ liệu điện tử, tập tin điện tử có gắn chữ ký số:
- Dữ liệu điện tử có gắn chữ ký số để luân chuyển thông tin trao đổi được thực hiện thông qua Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này) và Thông báo về việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quy chế này).
- Tập tin điện tử (bao gồm tập tin bản quét hoặc chụp được lưu trữ dưới định dạng PDF) có gắn chữ ký số được thực hiện trong trường hợp cần thiết để bổ sung, làm rõ thêm thông tin cần trao đổi.
Trường hợp do hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hoặc do chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng mà không thể trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính thì hai Cơ quan có thể trao đổi thông tin với nhau bằng hồ sơ giấy theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội dung phối hợp
Phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình theo hình thức điện tử đối với các trường hợp sau:
1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
2. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
3. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất hoặc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất);
4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê mặt nước;
5. Trường hợp thực hiện biến động về đất đai (thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác nếu có).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Các hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
Cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai đảm bảo thông tin trao đổi đầy đủ theo quy định ứng với từng trường hợp hồ sơ cụ thể (chi tiết theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 7. Trình tự trao đổi thông tin
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ hồ sơ của người sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tiến hành nhập đầy đủ các thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này) vào ứng dụng quản lý tại đơn vị.
- Truyền Phiếu chuyển thuế điện tử có chữ ký số sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính:
Cơ quan Thuế thực hiện:
- Nhận Phiếu chuyển thuế điện tử từ cơ quan Đăng ký đất đai (đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật).
- Kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử:
+ Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử có đầy đủ thông tin hoặc đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì đồng thời gửi xác nhận đủ cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Đăng ký đất đai và thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì chuyển đề nghị sang cơ quan Đăng ký đất đai để đề nghị cung cấp, bổ sung thêm thông tin.
+ Cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, đảm bảo thời hạn theo quy định hiện hành (kể từ ngày nhận đủ thông tin xác định nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Đăng ký đất đai).
+ Thời gian tối đa cho việc kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thuế điện tử từ cơ quan Đăng ký đất đai.
- Trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính (có chữ ký số của Lãnh đạo cơ quan Thuế) sang cơ quan Đăng ký đất đai.
- Công khai thông tin về việc tiếp nhận và thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính lên trang thông tin ngành Thuế.
3. In thông báo trả người sử dụng đất:
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Nhận dữ liệu thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Thuế mà người sử dụng đất phải thực hiện.
- In thông báo có chữ ký số của cơ quan Thuế, đóng dấu treo của cơ quan Đăng ký đất đai trả người sử dụng đất (khi có trao đổi thông tin thông báo thuế giữa cơ quan Thuế và Kho bạc thì cơ quan Đăng ký đất đai không cần thực hiện việc in thông báo).
- Truyền dữ liệu ngày trả thông báo thuế cho người sử dụng đất sang cơ quan Thuế thông qua hình thức điện tử để làm căn cứ xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính.
4. Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Trường hợp 1: Kho bạc và cơ quan Thuế liên thông điện tử
Cơ quan Thuế thực hiện:
- Nhận dữ liệu chứng từ nộp tiền từ Kho bạc bằng hình thức điện tử và xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
- Lãnh đạo Chi cục duyệt thông tin hoàn thành nghĩa vụ tài chính và truyền dữ liệu sang cơ quan Đăng ký đất đai.
- Công khai thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính lên trang thông tin ngành Thuế.
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Nhận thông tin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Thuế để làm cơ sở báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Lưu Thông báo về việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục 03) vào hồ sơ của người sử dụng đất.
- Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai.
Trường hợp 2: Kho bạc và cơ quan Thuế chưa liên thông điện tử
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Người sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính tại Kho bạc, nộp biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm cơ sở báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Lưu Biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai vào hồ sơ của người sử dụng đất.
- Thực hiện quét và gửi Biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho cơ quan Thuế.
- Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai.
Cơ quan Thuế thực hiện:
- Nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc từ Kho bạc và xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
- Lãnh đạo Chi cục duyệt thông tin hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Công khai thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính lên trang trang thông tin ngành Thuế.
Điều 8. Xử lý các sai sót dữ liệu
Trường hợp dữ liệu truyền nhận giữa hai cơ quan có sai sót, cơ quan bên nhận phản hồi bằng điện tử hoặc thông báo bằng văn bản tới cơ quan truyền dữ liệu để yêu cầu kiểm tra và truyền lại thông tin.
Trường hợp nội dung thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử do cơ quan Đăng ký đất đai gửi sang bị sai dẫn đến thông báo nghĩa vụ tài chính sai, cơ quan Đăng ký đất đai gửi thông báo điện tử hoặc thông báo tới cơ quan Thuế về việc có sai sót trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính, thực hiện Điều chỉnh thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử, truyền lại thông tin sang cơ quan Thuế theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này (các thông tin về Phiếu chuyển thuế điện tử trước đây phải được lưu lại để phục vụ công tác quản lý).
Trường hợp sai sót thuộc về cơ quan Thuế dẫn tới việc xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo thuế sai, cơ quan Thuế gửi thông báo bằng hình thức điện tử hoặc thông báo bằng bản giấy tới cơ quan Đăng ký đất đai về việc có sai sót trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, xác định lại nghĩa vụ tài chính, gửi lại thông báo thuế cho cơ quan Đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này (các thông tin về thông báo thuế trước đây phải lưu trữ để phục vụ công tác quản lý).
Điều 9. Đối chiếu số liệu giữa hai cơ quan:
Trước ngày 05 hàng tháng, hai cơ quan thực hiện tổng hợp tình hình hồ sơ đã gửi bằng hình thức điện tử của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 và gửi thông tin để thực hiện đối chiếu dữ liệu.
Trước ngày 10 hàng tháng, hai cơ quan thực hiện đối chiếu với số liệu của tháng trước. Trường hợp sai lệch, hai cơ quan cùng rà soát để xác định nguyên nhân và Điều chỉnh.
Hàng năm, trước ngày 30 tháng 01, cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai tổng hợp tình hình giải quyết hồ sơ của năm trước để đối chiếu và Điều chỉnh trong trường hợp có sai lệch số liệu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, giao Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đủ Điều kiện kết nối trao đổi thông tin có trách nhiệm ký kết ban hành quy chế cụ thể để triển khai trên địa bàn và chỉ đạo các đơn vị cấp dưới thực hiện các nội dung của Quy chế đã ký.
Định kỳ 6 tháng hàng năm, các địa phương phải tổng kết báo cáo khó khăn vướng mắc về hai Tổng cục để rà soát, trao đổi kinh nghiệm, khắc phục và chỉnh sửa bổ sung nhằm thực hiện theo Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan và Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Định kỳ 6 tháng hàng năm, Tổng cục Quản lý đất đai và Tổng cục Thuế sẽ sơ kết nhằm rà soát kết quả thực hiện, trao đổi tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai và thống nhất đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính để xử lý hoàn thiện và tiếp tục bổ sung Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị trực tiếp thực hiện cùng trao đổi khắc phục. Trường hợp không giải quyết được, các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất và báo cáo Tổng cục Thuế, Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, giải quyết./.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
|
PHỤ LỤC 01
THÔNG TIN PHIẾU CHUYỂN TƯƠNG ỨNG VỚI HỒ SƠ
STT | Loại hồ sơ | Các giấy tờ cần thiết | Thông tin cần thiết trên phiếu chuyển | Cách xác định thông tin đưa vào phiếu chuyển | Yêu cầu khác |
1 | Hợp thức hóa nhà (cấp giấy chứng nhận) |
|
|
|
|
|
| - Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ đối với trường hợp ghi nợ trước 01/07/2014 hoặc được cấp giấy chứng nhận trước 01/01/2015. - Giấy tờ hợp lệ Phần đất nông nghiệp (đối với trường hợp tiền sử dụng đất cấp theo Điều 57 Luật đất đai năm 2013) hoặc đất ở (đối với trường hợp cấp giấy theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 100 Luật đất đai năm 2013) - Tờ khai thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu quy định ban hành kèm thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 05/11/2013 - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp Luật (Quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với người có công,...) - Đơn xin ghi nợ (Nếu có) - Quyết định chuyển Mục đích sử dụng đất (nếu có) | - Họ và tên (bao gồm cả tên người đồng sở hữu) | Trên quyết định chuyển MĐSD hoặc đơn xin cấp giấy chứng nhận |
|
|
| - Ngày tháng năm sinh - Số CMTND - Ngày cấp - Nơi cấp | Trên CMTND |
| |
|
| - Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền | Trên quyết định chuyển MĐSD, CMTND, đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - SĐT (Nếu có) | Trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Số thửa | Trên quyết định chuyển MĐSD (trường hợp có quyết định chuyển MĐSD) |
| |
|
| - Số tờ | Trên quyết định chuyển MĐSD (trường hợp có quyết định chuyển MĐSD) |
| |
|
| - Địa chỉ nhà đất | Trên quyết định chuyển MĐSD (trường hợp có quyết định chuyển MĐSD) hoặc đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Tên đường (có trong bảng giá) | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Đoạn đường | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Vị trí đất ở | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Loại hẻm | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Mục đích sử dụng đất | Trên xác nhận của UBND phường kèm theo đơn đăng ký cấp giấy của NSDĐ |
| |
|
| - Thời gian sử dụng đất | Trên xác nhận của UBND phường kèm theo đơn đăng ký cấp giấy của NSDĐ |
| |
|
| - Diện tích đất | Trên quyết định chuyển MĐSD (trường hợp có quyết định chuyển MĐSD) |
| |
|
| - Diện tích trong hạn mức | Dựa vào cam kết của NSDĐ, hạn mức cho phép tại địa bàn |
| |
|
| - Diện tích ngoài hạn mức | Dựa vào cam kết của NSDĐ, hạn mức cho phép tại địa bàn |
| |
|
| - Loại đất trước CMĐ | Trên xác nhận của UBND phường kèm theo đơn đăng ký cấp giấy của NSDĐ |
| |
|
| - Vị trí đất trước CMĐ | Trên xác nhận của UBND phường kèm theo đơn đăng ký cấp giấy của NSDĐ |
| |
|
| - Nguồn gốc đất | Theo xác nhận của UBND phường/xã kèm theo đơn xin cấp GCN của NSDĐ |
| |
|
| - Cấp nhà |
|
| |
|
| - Kết cấu nhà |
|
| |
|
| - Diện tích nhà |
|
| |
|
| - Năm hoàn công, bắt đầu sử dụng nhà | Theo xác nhận của UBND phường/xã kèm theo đơn xin cấp GCN của NSDĐ |
| |
|
| - Diện tích đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính + thời điểm hoàn thành nghĩa vụ tài chính | Diện tích trên GCN cũ, trên thông báo nộp NVTC |
| |
|
| - Diện tích nhà đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính + thời điểm hoàn thành nghĩa vụ tài chính | Diện tích trên GCN cũ, trên thông báo nộp NVTC hoặc giấy nộp tiền |
| |
|
| - Điều Khoản thu tiền sử dụng đất | Điều Khoản cấp giấy chứng nhận | Đối với trường hợp có nhiều Điều Khoản thu tiền sử dụng đất thì ghi rõ diện tích tương ứng với từng loại Điều Khoản | |
|
| - Số quyết định CMĐ | Trên quyết định chuyển MĐSD |
| |
|
| - Ngày ra quyết định CMĐ | Trên quyết định chuyển MĐSD |
| |
|
| - Đăng ký ghi nợ NVTC | Theo đơn xin ghi nợ của NSDĐ |
| |
|
| - Ngày xin ghi nợ NVTC | Theo ngày cập nhật trên GCN, cho phép ghi nợ của UBND quận/huyện |
| |
2 | ….. |
|
|
|
|
| ……… | ……… | ……… | ……… | ……… |
| ……… | ……… | ……… | ……… | ……… |
| ……… | ……… | ……… | ……… | ……… |
PHỤ LỤC 02
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH/TP…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/PC-.... | …., ngày….. tháng….năm….. |
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi: …………………………………………… | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: …giờ…..phút, ngày …/…./… …. Quyển số…….., Số thứ tự…… Người nhận hồ sơ
|
I. THÔNG TIN CHUNG |
1.1. Thông tin người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, mặt nước a) Tên người sử dụng đất, mặt nước (Viết chữ in hoa): …………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. b) Địa chỉ liên lạc: …………………… Quận/Huyện:……………Tỉnh/TP:……………………….. c) Số điện thoại liên hệ: ……………………….Email:……………………………………………….. d) Mã số thuế (Nếu có) ………………………………………………………………………………… đ) Số CMND: ………………………….Ngày cấp…………………………Nơi cấp………………….. (Trường hợp có nhiều người sử dụng thì kê khai thông tin một người đại diện; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
1.2. Thông tin người chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất a) Tên người sử dụng đất, mặt nước (Viết chữ in hoa): …………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. b) Địa chỉ liên lạc: …………………… Quận/Huyện:……………Tỉnh/TP:……………………….. c) Số điện thoại liên hệ: ……………………….Email:……………………………………………….. d) Mã số thuế (Nếu có) ………………………………………………………………………………… đ) Số CMND: ………………………….Ngày cấp…………………………Nơi cấp………………….. (Trường hợp có nhiều người chuyển quyền thì kê khai thông tin một người đại diện; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
1.3. Thông tin ghi nợ nghĩa vụ tài chính a) Ghi nợ Tiền sử dụng đất: - Diện tích ghi nợ:…………………..m2 - Ngày ghi nợ: ……………………….. b) Ghi nợ Lệ phí trước bạ: - Diện tích ghi nợ:…………………..m2 - Ngày ghi nợ: ……………………….. (Trường hợp có nhiều thời điểm ghi nợ khác nhau thì kê khai thông tin lần ghi nợ cuối; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
II. THÔNG TIN CHI TIẾT |
2.1. Thông tin về đất a) Thửa đất số: ……………………………………..Tờ bản đồ: ……………………………………… b) Địa chỉ: ……………………………………………… Xã/Phường: ………………………………. c) Thời hạn sử dụng đất: ……………………………………………………………………………… d) Hình thức sử dụng đất: (Được giao, công nhận, chuyển Mục đích…….)……………………. đ) Căn cứ cấp giấy chứng nhận: - Theo quy định tại…………………………………………………………………………………….. - Đường: ………………………………………… Đoạn đường: …………………………………… - Mục đích sử dụng: ……………………………………………. Thời điểm sử dụng: ……………. - Vị trí: ……………………………………………….. Diện tích (m2): ………………………………. - Độ sâu của thửa đất: ………………………………………………………………………………. - Loại hẻm (Nếu có)…………………………… Chiều rộng hẻm (Nếu có)……………………… e) Diện tích sử dụng chung (m2): ………………. Diện tích sử dụng riêng (m2): ……………….. g) Diện tích trong hạn mức (m2): ………………. Diện tích ngoài hạn mức (m2): ………………. h) Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất (m2) …………………………………………………. (Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ pháp lý, Mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
2.2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất a) Cấp nhà, công trình……………………. Loại nhà, công trình………….................................. b) Kết cấu: ………………………………… Số tầng nổi …………… Số tầng hầm……………… c) Diện tích xây dựng (m2): …………………… Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………….. d) Diện tích sở hữu chung (m2): …………..…. Diện tích sở hữu riêng (m2): ……………………. đ) Diện tích nhà phát triển riêng lẻ (m2): ……… Diện tích nhà phát triển không riêng lẻ (m2): ….. e) Nguồn gốc (Tự xây dựng, mua bán, cho tặng, thừa kế....): ……………………………………. g) Năm hoàn công: …………………………………….. h) Thông tin hoàn thành NVTC - Diện tích đã hoàn thành NVTC …………………………..m2 - Kết cấu đã hoàn thành NVTC……………………………………………………………………… - Thời điểm hoàn thành NVTC……………………………………………………………………….. i) Thông xin xác định nhà, đất duy nhất……………………………………………………………. (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
2.3. Trường hợp chuyển Mục đích sử dụng đất a) Loại đất trước khi chuyển Mục đích………………………………………………………………. b) Vị trí đất trước khi chuyển Mục đích……………………………………………………………….. c) Thông tin chuyển nhượng trước khi chuyển Mục đích: - Giá chuyển nhượng: ………………………………. - Ngày chuyển nhượng: …………………………….. |
2.4. Trường hợp có biến động về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất a) Loại biến động (Chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng...) ………………………………………….. b) Loại tài sản biến động (Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất...)…………………………. c) Thông tin biến động: - Tên chủ đầu tư (Trường hợp mua nhà dự án)………………………………………………………. - Số hợp đồng……………………..…………..Ngày hợp đồng……………………………………….. - Nơi lập hợp đồng……………………………………………………………………………………….. - Cơ quan chứng thực……………………………………………………………………………………. - Giá trị hợp đồng……………………………………………………………………………………… (Trường hợp có nhiều lần biến động thì kê khai thông tin lần biến động cuối; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
2.5. Trường hợp thuê đất, mặt nước a) Vị trí thuê đất, mặt nước……………………………..Mục đích sử dụng………………………….. b) Diện tích đất phải nộp tiền thuê đất (m2)…………………………………………………………….. c) Diện tích đất không phải nộp tiền thuê đất (m2)…………………………………………………….. d) Thông tin về diện tích thuê: - Diện tích đất (m2)……………………………………………….. - Diện tích đất có mặt nước (m2)………………………………… - Diện tích mặt nước……………………………………………….. - Diện tích thuê đất xây dựng công trình ngầm…………………. - Diện tích mặt nước cố định……………………………………… - Diện tích mặt nước không cố định………………………………. đ) Ngày bắt đầu thuê………………………………….Thời hạn thuê……………………………… e) Hình thức trả tiền thuê (Một lần, hàng năm)……………………………………………………… f) Thông tin tiền thuê đất được trừ: - Giá trị quyền sử dụng đất được trừ………………………………………………………………….. - Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng………………………………………………………………. |
2.6. Thông tin miễn giảm a) Đối tượng miễn giảm………………………………………………………………………………….. b) Quyết định miễn giảm: - Số quyết định……………………………………….. - Ngày quyết định…………………………………….. - Tỷ lệ miễn giảm……………………………………… - Cơ quan ra quyết định……………………………… - Thời gian miễn giảm………………………………… |
III. GIẤY TỜ KÈM THEO …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
Những thông tin trên đã được thẩm tra xác minh là đúng thực tế và người sử dụng nhà, đất có đủ Điều kiện được giao đất, thuê đất, mặt nước, chuyển Mục đích sử dụng đất, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất./.
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 03
THÔNG BÁO XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
THÔNG BÁO
Về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai
Căn cứ số liệu về nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai phải nộp của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan thuế đang theo dõi, quản lý trên sổ theo dõi tình hình thu nộp tiền sử dụng đất, các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến đất đai và tình hình thanh toán nợ của người sử dụng đất.
(1) Cục Thuế/ Chi cục Thuế
Địa chỉ liên hệ: , số điện thoại:
Mã số thuế:
Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai tại Cục Thuế/ Chi cục Thuế
Hoặc:
(2) Cơ quan thuế không xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo yêu của
Người sử dụng đất cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
Địa chỉ:
Số điện thoại: E-mail:
Cơ quan thuế thông báo để Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và người sử dụng đất biết, thực hiện./.
| | HOẶC TUQ> (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
---|
PHỤ LỤC 04
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ HỒ SƠ LIÊN THÔNG
STT | QUẬN/ HUYỆN | Ngày...tháng….năm... | Lũy kế đến ngày…tháng…năm… | ||||||||||||||
Văn phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai | Chi cục thuế | Văn phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai | Chi cục thuế | ||||||||||||||
Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | ||
1 | Quận/ Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quận/ Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT
Bảng 1: Danh sách đồng sử dụng, đồng sở hữu
STT | Tên chủ sở hữu | Địa chỉ | Mã số thuế (Nếu có) | Số CMTND | Ngày cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Bảng kê ghi nợ nghĩa vụ tài chính
STT | Tên người sử dụng đất | Ghi nợ Tiền sử dụng đất | Ghi nợ Lệ phí trước bạ | ||||
Thời điểm ghi nợ | Số tiền ghi nợ | Nội dung ghi nợ | Thời điểm ghi nợ | Số tiền ghi nợ | Nội dung ghi nợ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Bảng kê thông tin về đất
(Sử dụng trong trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận được quy định tại nhiều văn bản, thửa đất có nhiều Mục đích sử dụng)
STT | Căn cứ pháp lý | Mục đích sử dụng | Đường | Đoạn đường | Vị trí | Diện tích | Độ sâu thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Bảng kê thông tin tài sản gắn liền với đất
STT | Loại nhà, công trình | Cấp nhà, công trình | Kết cấu | Số tầng | Diện tích | Năm hoàn công | |||
Tầng nổi | Tầng hầm | Sử dụng | Xây dựng | Sàn xây dựng | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5: Bảng kê thông tin biến động
(Sử dụng trong trường hợp mua bán, cho tặng, thừa kế... quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất)
STT | Tên người/ tổ chức chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng | Số hợp đồng | Ngày hợp đồng | Diện tích (m2) | Giá trị hợp đồng (VNĐ) | Cơ quan chứng thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.