ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 8 năm 2019 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY, QUẢN LÝ BIÊN CHẾ, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG; CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM; BỔ NHIỆM, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2019
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/2/2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Thực hiện Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII, Nghị quyết của Chính phủ, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc Hội, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Thực hiện Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác xây dựng Đề án vị trí việc làm; bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác xây dựng chính quyền cơ sở; công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2019, như sau:
1. Mục đích
1.1. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước về công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác xây dựng Đề án vị trí việc làm; bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác xây dựng chính quyền cơ sở; công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
1.2. Qua kiểm tra kịp thời phát hiện những sai sót, khó khăn, vướng mắc, bất cập trong tổ chức thực hiện; kiến nghị các biện pháp xử lý, khắc phục những sai sót, tồn tại, hạn chế để góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác nội vụ.
2. Yêu cầu
1.1. Thực hiện công tác kiểm tra phải khách quan, nghiêm túc, công khai, dân chủ, đúng đối tượng, nội dung, đúng quy định của pháp luật
1.2. Việc kiểm tra đảm bảo có trọng tâm, trọng điểm, qua công tác kiểm tra thu được các thông tin thiết thực, phục vụ tốt cho việc triển khai và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác nội vụ trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
1. Công tác tổ chức bộ máy: Việc tổ chức triển khai thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 02/7/2018 và Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Công tác quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động.
3. Công tác xây dựng Đề án vị trí việc làm; bổ nhiệm; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Công tác cải cách hành chính.
5. Công tác xây dựng chính quyền cơ sở (đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố).
(Đề cương chi tiết và các biểu báo cáo được gửi vào hòm thư điện tử của các cơ quan đơn vị)
III. PHƯƠNG PHÁP, MỐC THỜI GIAN KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA TRỰC TIẾP
1. Phương pháp kiểm tra
1.1. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức tự kiểm tra và gửi báo cáo kết quả tự kiểm tra bằng văn bản về Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
1.2. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1.3. Nội dung làm việc tại các cơ quan được kiểm tra như sau:
- Công bố Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, hình thức, nội dung, phương pháp kiểm tra, thời gian, địa điểm kiểm tra.
- Nghe cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo việc thực hiện các quy định thuộc nội dung kiểm tra.
- Kiểm tra hồ sơ, thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị được kiểm tra (số lượng, địa điểm cụ thể do Đoàn kiểm tra lựa chọn).
- Thông qua Biên bản làm việc của Đoàn kiểm tra.
- Thành phần làm việc: Thành viên Đoàn kiểm tra; đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc có liên quan của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
2. Mốc thời gian kiểm tra:
- Đối với công tác tổ chức bộ máy: Từ tháng 10/2017 đến tháng 8/2019;
- Đối với công tác quản lý biên chế, công tác bổ nhiệm: Từ tháng 10/2018 đến tháng 8/2019.
- Đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng Đề án vị trí việc làm và xây dựng chính quyền cơ sở: Từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2019;
- Đối với công tác cải cách hành chính: Từ 09/2018 đến tháng 8/2019.
3. Thành phần Đoàn kiểm tra
3.1. Lãnh đạo, công chức của Sở Nội vụ;
3.2. Công chức của Sở Tư pháp;
3.3. Lãnh đạo, công chức Phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
3.4. Công chức theo dõi lĩnh vực tài chính công của Sở Tài chính;
3.5. Công chức theo dõi lĩnh vực công nghệ thông tin của Sở Thông tin và Truyền thông;
3.6. Công chức theo dõi lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Thời gian, địa điểm kiểm tra trực tiếp: Đoàn kiểm tra có văn bản gửi đến các cơ quan, đơn vị.
1. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, xây dựng báo cáo tự kiểm tra theo đề cương và mẫu biểu kèm theo kế hoạch này gửi Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20/8/2019.
1.2. Bố trí địa điểm, thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra theo yêu cầu.
2. Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Phối hợp với Sở Nội vụ cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra của tỉnh bảo đảm đúng chuyên môn, thành phần.
3. Sở Nội vụ:
3.1. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra về công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác xây dựng Đề án vị trí việc làm; bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác xây dựng chính quyền cơ sở; công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch này.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng lịch kiểm tra và tổ chức kiểm tra các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/11/2019.
3.3. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra; đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật đối với những cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ công vụ.
4. Đoàn kiểm tra: Tổ chức kiểm tra các nội dung tại Kế hoạch này, báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện: Kinh phí kiểm tra về công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác xây dựng Đề án vị trí việc làm; bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác xây dựng chính quyền cơ sở; công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh được sử dụng từ ngân sách nhà nước đã cấp cho Sở Nội vụ và các cơ quan theo quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 08/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. LĨNH VỰC TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ
I. Công tác sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện
1. Thực trạng tổ chức các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW (báo cáo số liệu tại thời điểm 01/10/2017).
2. Công tác quán triệt, phổ biến các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
3. Công tác xây dựng, ban hành văn bản triển khai thực hiện Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 02/7/2018, Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW.
4. Kết quả thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo lộ trình Kế hoạch số 67/KH-UBND , Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch của cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Số nhiệm vụ đã hoàn thành theo Kế hoạch tại thời điểm kiểm tra.
- Số nhiệm vụ chưa hoàn thành, lý do chưa hoàn thành.
- Số lượng phòng, ban, đơn vị trực thuộc sau khi sắp xếp (số đã giảm được là bao nhiêu).
- Việc tham mưu với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- Công tác rà soát, sắp xếp, quy hoạch đơn vị sự nghiệp công lập.
(Báo cáo theo biểu số 01)
5. Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập (số lượng các đơn vị theo từng hạng…).
6. Số lượng đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị tự đảm bảo 1 phần chi thường xuyên và đơn vị do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên (có danh sách cụ thể).
7. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong sắp xếp, quản lý tổ chức bộ máy hiện nay.
8. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện sắp xếp, quản lý tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị trong thời gian tới.
II. Công tác sắp xếp tổ chức bộ máy ở cấp xã
1. Việc triển khai thực hiện Đề án sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2019 và Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh:
- Số thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập là: … thôn, tổ dân phố (… thôn, … tổ dân phố).
- Kết quả thực hiện Đề án:
+ Số thôn, tổ dân phố: …;trong đó: … thôn, … tổ dân phố.
+ Số thôn đạt chuẩn về quy mô theo quy định là: …; Số thôn chưa đạt chuẩn về quy mô theo quy định là ….
+ Số tổ dân phố đạt chuẩn về quy mô theo quy định là: …. Số tổ dân phố chưa đạt chuẩn về quy mô theo quy định là …
(Báo cáo theo biểu số 02)
- Việc bố trí, kiện toàn người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố sau sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố ?
- Việc thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách dôi dư ở thôn, tổ dân phố ?
- Việc bố trí, kiện toàn người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố khi triển khai thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Nghị quyết của HĐND tỉnh (bố trí 3 người/thôn, tổ dân phố) ?
2. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
- Khó khăn, vướng mắc.
- Kiến nghị, đề xuất.
Việc triển khai công tác quản lý và sử dụng biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động của cơ quan, địa phương: Quyết định giao biên chế, số lượng người làm việc cho các cơ quan, đơn vị (số, trích yếu quyết định giao biên chế của cơ quan, đơn vị đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc)
1. Biên chế hành chính
- Biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đến tháng 8/2019.
- Số hiện có tính đến thời điểm 31/8/2019.
- Số tinh giản biên chế đã thực hiện năm 2018.
2. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong các đơn vị sự nghiệp công lập đến tháng 8/2019.
+ Số lượng người làm việc giao cho các đơn vị trường học trực thuộc.
+ Số lượng người làm việc giao cho các đơn vị sự nghiệp khác.
- Số hiện có tính đến thời điểm 31/8/2019.
- Số tinh giản biên chế đã thực hiện năm 2018.
3. Hợp đồng khác (nếu có):
Tổng số hợp đồng lao động làm chuyên môn nghiệp vụ: ..... người. Trong đó: Trong cơ quan, tổ chức hành chính..... người; trong đơn vị sự nghiệp công lập..... người.
(Báo cáo theo biểu số 03,04)
4. Đánh giá việc quản lý sử dụng biên chế, hợp đồng lao động:
- Việc bố trí giáo viên, nhân viên các trường học trên địa bàn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục
(Báo cáo theo biểu số 05,06,07,08)
- Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động.
B. LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
I. Việc chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Công tác chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp hoàn thiện Đề án vị trí việc làm.
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc:.... đơn vị, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục:....đơn vị (mầm non:...., tiểu học...,trung học cơ sở...);
- Sự nghiệp khác:.......đơn vị.
2. Kết quả thực hiện
- Số đơn vị đã trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu; số đơn vị chưa hoàn thành xây dựng Đề án vị trí việc làm (nêu rõ lý do chưa thực hiện, thời gian dự kiến thực hiện).
- Số đơn vị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu.
- Số đơn vị đã phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; số đơn vị chưa thực hiện, nêu rõ lý do chưa thực hiện, thời gian dự kiến hoàn thành.
3. Đánh giá chung:
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại, hạn chế:
+ Nguyên nhân:
- Những giải pháp tiếp theo:
- Kiến nghị, đề xuất.
(Báo cáo theo biểu số 09)
1. Việc xây dựng và ban hành các văn về công tác cán bộ
- Xây dựng, ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Xây dựng “Quy chế đánh giá cán bộ”, “Bộ tiêu chí đánh giá cán bộ” đối với cán bộ thuộc diện phân cấp cho cấp mình đánh giá, quản lý.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
2. Công tác bổ nhiệm
2.1. Bổ nhiệm lần đầu
- Tổng số công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị đến thời điểm từ tháng 10/2018 đến tháng 8/2019 (bao gồm các chức danh do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm và chức danh do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị bổ nhiệm).
- Nêu số lượng cụ thể công chức, viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong giai đoạn từ ngày từ tháng 10/2018 đến tháng 8/2019, số lượng các chức danh được bổ nhiệm như: Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, thuộc UBND cấp huyện; phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, thuộc UBND cấp huyện và các trường hợp được bổ nhiệm khác được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
- Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm của từng chức danh lãnh đạo, quản lý: Trên cơ sở các quy định của Đảng, Nhà nước và của địa phương, các cơ quan, đơn vị tự đánh giá việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của từng công chức khi được bổ nhiệm (tiêu chuẩn, điều kiện nào đã đáp ứng; tiêu chuẩn, điều kiện nào chưa đáp ứng).
- Trình tự, thủ tục bổ nhiệm đối với từng chức danh lãnh đạo, quản lý (phân biệt nguồn nhân sự tại chỗ, nguồn nhân sự từ nơi khác): Căn cứ các quy định về trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chức, các cơ quan, đơn vị tự đánh giá việc thực hiện các bước trong việc bổ nhiệm đối với từng công chức, viên chức (bước nào đã thực hiện, bước nào không thực hiện).
2.2. Bổ nhiệm lại
- Số lượng công chức, viên chức được bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý trong giai đoạn từ tháng 10/2018 đến tháng 8/2019, nêu cụ thể từng trường hợp được bổ nhiệm lại.
- Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại đối với từng chức danh lãnh đạo (báo cáo tương tự như phần bổ nhiệm).
- Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại đối với từng chức danh lãnh đạo (báo cáo tương tự như phần bổ nhiệm).
- Nêu rõ số lượng cán bộ, công chức, viên chức (có danh sách) được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại còn thiếu, chưa đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện.
2.3. Việc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
- Số lượng công chức, viên chức được kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu trong giai đoạn từ tháng 10/2018 đến tháng 8/2019.
- Điều kiện, tiêu chuẩn kéo dài thời gian giữ chức vụ của từng chức danh lãnh đạo.
- Thẩm quyền, trình tự, thủ tục kéo dài thời gian giữ chức vụ của từng chức danh lãnh đạo.
(Báo cáo theo biểu số 10,11,12)
III. Việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1. Việc ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng: Số lượng và thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2019 (đối với các đối tượng theo biểu số 13).
C. LĨNH VỰC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
1. Việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 và tổ chức thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo cải cách hành chính theo định kỳ;
3.Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra công tác cải cách hành chính;
4. Tổ chức tuyên truyền về cải cách hành chính;
5. Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính.
1. Tình hình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị;
2. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị;
3. Kết quả kiểm tra, rà soát; xử lý, kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra văn bản, rà soát văn bản quy phạm pháp luật có nội dung không phù hợp.
III. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện.
2. Việc thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính và xây dựng, trình UBND tỉnh dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính (nếu có).
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính theo quy định (đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).
4. Việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị theo quy định.
5. Về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính: Việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kết quả kiến nghị phương án đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị theo quy định.
6. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP Chính phủ được sửa đổi, bổ sung theo Nghị dịnh số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ, Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh.
7. Việc thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định của Thông tư số 02/2017/TT-VPVP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; báo cáo tiến độ giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng của cơ quan, đơn vị.
8. Việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp:
- Việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Việc thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định (kiểm tra trực tiếp các hồ sơ giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức). Trong đó, ghi rõ số lượng hồ sơ từng lĩnh vực đã giải quyết/tổng số hồ sơ từng lĩnh vực đã tiếp nhận; số lượng hồ sơ giải quyết: trước hạn, đúng hạn, quá hạn so với thời gian quy định; việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi để xảy ra sai sót, quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính (ghi rõ số ký hiệu; ngày, tháng, năm của văn bản xin lỗi).
- Sự phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
9. Việc kiện toàn hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh:
Việc bố trí công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa, việc bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, việc ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận một cửa; quy trình tiếp nhận, thời hạn luân chuyển, giải quyết hồ sơ, trách nhiệm của công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Thông tư số 01/2018/TT-VPVP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
10. Việc thực hiện chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về việc tổ chức thực hiện lập dự toán, quán lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính; hỗ trợ cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh; tình hình bố trí, sử dụng kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính.
1. Việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị; thực hiện phân cấp quản lý nhà nước.
2. Việc ban hành và thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc.
VI. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
1. Việc thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức; công tác tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức;
2. Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Việc thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế.
1. Đối với cơ quan hành chính
Đánh giá tình hình thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ (kiểm tra việc xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công; việc công khai, minh bạch về quản lý ngân sách, sử dụng kinh phí của cơ quan);
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện
Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP , Nghị định số 54/2016/NĐ-CP (kiểm tra việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế quản lý tài sản công; mức độ thực hiện cơ chế tự chủ);
VIII. Hiện đại hóa nền hành chính
1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan (kiểm tra việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản; sử dụng thư điện tử và kết quả của trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước; hoạt động của trang thông tin điện tử; việc triển khai, cập nhật dữ liệu TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 của các cơ quan, đơn vị lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh (dichvucong.tuyenquang.gov.vn); kết quả thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; việc bảo đảm an toàn thông tin mạng); việc triển khai thực hiện dịch vụ bưu chính công ích;
2. Tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan, đơn vị:
- Việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001;
- Việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Việc triển khai chuyển đổi xây dựng kế hoạch chuyển đổi xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theoTiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan của cơ quan nhà nước theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 01/11/2018 của UBND tỉnh;
- Kết quả triển khai mở rộng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào hoạt động của UBND cấp xã theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 19/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
IX. Triển khai khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo tại Thông báo số 57/TB-UBND ngày 18/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và kết quả đánh giá Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2018.
D. LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ (Đối với UBND huyện, thành phố)
1. Các văn bản Trung ương hướng dẫn việc bố trí, sắp xếp và phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức cấp xã.
2. Việc xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh phương án (kế hoạch) bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/9/20009, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ; Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017, Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017, Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. Kết quả bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã? Đánh giá chất lượng cán bộ, cấp xã? Phương án giải quyết đối với những trường hợp chưa đạt chuẩn;
2. Việc kiện toàn đội ngũ cán bộ cấp xã và tuyển dụng công chức cấp xã? Đánh giá công tác kiện toàn và tuyển dụng công chức cấp xã;
3. Việc luân chuyển, điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã? Đánh giá luân chuyển, điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã; bố trí kiêm nhiệm các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã và bố trí tăng thêm đối với chức danh công chức cấp xã; đánh giá kết quả, hiệu quả việc bố trí kiêm nhiệm và bố trí tăng thêm.
4. Phân công nhiệm vụ đối với các Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã và công chức cấp xã; xây dựng và ban hành các văn bản phân công nhiệm vụ lãnh đạo UBND và công chức cấp xã; đánh giá công tác phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, nhất là đối với chức danh Chủ tịch, Phó UBND xã và những chức danh công chức cấp xã bố trí tăng thêm.
(Báo cáo theo biểu số 14,15,16,17)
III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
- Khó khăn, vướng mắc.
- Kiến nghị, đề xuất.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.