UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 8 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2014-2015.
Thực hiện Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo giai đoạn 2012-2015; công văn số 3724/BTTTT-KHTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015; công văn số 2172/BTTTT-KHTC ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc xây dựng kế hoạch chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở năm 2014. Trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 630/TTr-STTTT ngày 16/8/2013, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2015, với nội dung chủ yếu sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
Nhằm cụ thể thể hoá các nhiệm vụ thực hiện trong từng năm của giai đoạn 2014-2015 theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Phân công cụ thể trách nhiệm cho các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã được thụ hưởng Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
Triển khai Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả, thiết thực, góp phần xây dựng nông thôn mới, tạo cơ hội cho đồng bào các dân tộc thiểu số, khu vực khó khăn tiếp cận thông tin áp dụng vào cuộc sống, xóa đói giảm nghèo bền vững, vươn lên làm giàu.
II. Nội dung Kế hoạch:
Thực hiện các dự án của Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, bao gồm:
1. Dự án 1: Tăng cường cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
1.1. Mục tiêu:
Đảm bảo 100% số xã thuộc phạm vi chương trình có đội ngũ cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật vận hành, khai thác và sử dụng hiệu quả đài, trạm truyền thanh và các trang thiết bị tác nghiệp.
1.2. Nội dung đào tạo:
Theo chương trình khung, tài liệu bồi dưỡng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
1.3. Đối tượng:
- Cấp tỉnh: Cán bộ làm công tác quản lý thông tin và truyền thông cơ sở tại Sở Thông tin và Truyền thông và một số hội, đoàn thể của tỉnh.
- Cấp huyện: Cán bộ làm công tác quản lý thông tin và truyền thông cơ sở tại phòng Văn hoá - Thông tin và một số hội, đoàn thể của huyện, thị xã.
- Cấp xã: Lãnh đạo UBND xã phụ trách lĩnh vực Văn hóa - Xã hội; công chức Văn hoá - Xã hội, cán bộ Đài truyền thanh xã.
1.4. Số lượng:
- Cấp tỉnh: 15 người.
- Cấp huyện: 8x22 huyện = 176 người.
- Cấp xã: 5x247 xã = 1.235 người (Trong đó: Đã đào tạo 400 người; còn 835 người chưa được đào tạo, tập huấn).
Tổng số học viên cần đào tạo, tập huấn (cấp tỉnh/huyện/xã): 1.026 người.
1.5. Phân kỳ thực hiện:
TT | Năm thực hiện | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Tổng số lượng học viên (người) | 550 | 476 |
1.1 | Số lượng học viên cấp xã | 435 | 400 |
1.2 | Số lượng học viên cấp huyện | 100 | 76 |
1.3 | Số lượng học viên cấp tỉnh | 15 | 0 |
2 | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | 1.220 | 1.115 |
1.6. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
- Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho đối tượng cấp xã: Thời gian không quá 07 ngày/lớp.
- Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho đối tượng cấp tỉnh, cấp huyện: Thời gian không quá 04 ngày/lớp.
1.7. Kinh phí thực hiện:
Sử dụng nguồn kinh phí Trung ương thuộc Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015.
1.8. Triển khai thực hiện:
- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp thực hiện: UBND 22 huyện, thị xã (theo danh sách tại Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông), một số hội, đoàn thể cấp huyện thuộc đối tượng được thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015 và một số hội, đoàn thể cấp tỉnh.
2. Dự án 2: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
2.1. Mục tiêu:
Tập trung nhiệm vụ đầu tư xây dựng mới đài truyền thanh cho các xã chưa có đài truyền thanh thuộc 11 huyện miền núi trong tỉnh, tạo điều kiện cho các huyện xóa trắng những xã chưa có đài truyền thanh xã, đảm bảo cho người dân vùng sâu, vùng xa được tiếp cận thông tin tối thiểu phục vụ đời sống.
2.2. Thực hiện đầu tư xây dựng mới đài truyền thanh xã đối với các xã chưa có đài truyền thanh:
- Số xã chưa có đài truyền thanh: 41 xã (có danh sách kèm theo).
- Phân kỳ thực hiện:
TT | Năm thực hiện | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Số đài xây dựng mới (Đài) | 24 | 17 |
2 | Tổng kinh phí (triệu đồng) | 9.840 | 6.970 |
2.1 | Kinh phí trung ương (triệu đồng) | 7.440 | 5.270 |
2.2 | Kinh phí đối ứng của tỉnh (triệu đồng) | 2.400 | 1.700 |
- Về tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 và 2015.
- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp thực hiện: UBND 11 huyện miền núi thuộc đối tượng được thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015.
3. Dự án 3: “Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
3.1. Mục tiêu:
Đảm bảo 100% xã thuộc Chương trình được cung cấp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; cung cấp, giới thiệu các kinh nghiệm, các gương điển hình tiên tiến trong sản xuất, hoạt động xã hội; phổ biến kiến thức về các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất; giới thiệu, phổ biến các thông tin về bảo tồn văn hóa phục vụ đồng bào các dân tộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
3.2. Tiếp nhận, sản xuất, phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình; các ấn phẩm truyền thông:
- Sản xuất các chương trình phát thanh, trình truyền hình; các ấn phẩm truyền thông theo chuyên đề phù hợp với tình hình đặc thù của địa phương để phục vụ nhân dân thuộc đối tượng được thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ phát sóng các Chương trình phát thanh, truyền hình do các cơ quan Trung ương cung cấp để phục vụ đồng bào khu vực thuộc đối tượng được thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh theo khung giờ phát sóng hợp lý, đảm bảo hiệu quả về thông tin truyền thông, phù hợp với đặc điểm của địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 và 2015.
- Kinh phí thực hiện trong 2 năm: 800 triệu đồng.
- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp thực hiện: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND 22 huyện, thị xã và Đài Truyền thanh cấp huyện thuộc đối tượng được thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015.
3.3. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, cung cấp các ấn phẩm truyền thông, các xuất bản phẩm cho các Điểm Bưu điện - Văn hoá xã phục vụ nhân dân 22 huyện, thị xã thuộc đối tượng được thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 và 2015.
- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp thực hiện: Bưu điện tỉnh Thanh Hóa và UBND 22 huyện, thị xã thuộc đối tượng được thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015.
3.4. Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông thiết lập cụm thông tin đối ngoại tại khu vực Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn:
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
- Kinh phí: 4.500 triệu đồng. Trong đó:
+ Kinh phí Trung ương: 3.500 triệu đồng.
+ Kinh phí đối ứng của tỉnh: 1.000 triệu đồng (để xây dựng nhà trạm, nguồn điện, cập nhật thông tin, duy trì hoạt động của thiết bị sau khi được đầu tư).
- Chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện Quan Sơn, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa.
III. Kinh phí thực hiện:
1. Nhu cầu kinh phí thực hiện các dự án thuộc Chương tình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014 và 2015: Dự kiến là 24.445 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia đầu tư mua sắm trang thiết bị và xây dựng cột ăngten là 19.345 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn sự nghiệp: 3.135 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư: 16.210 triệu đồng.
- Nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh để sửa chữa, cải tạo nhà trạm, phòng đặt máy, nguồn điện, thiết bị chống sét đảm bảo an toàn cho hệ thống thiết bị, chi phí quản lý, vận hành... là 5.100 triệu đồng.
3. Tổng hợp kế hoạch bố trí kinh phí:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | |
Năm 2014 | Năm 2015 | ||
1 | Kinh phí triển khai Dự án 1 | 1.220 | 1.115 |
1.1 | Ngân sách Trung ương | 1.220 | 1.115 |
1.2 | Ngân sách địa phương | 0 | 0 |
2 | Kinh phí triển khai Dự án 2 | 9.840 | 6.970 |
2.1 | Ngân sách Trung ương | 7.440 | 5.270 |
2.2 | Ngân sách địa phương | 2.400 | 1.700 |
3 | Kinh phí triển khai Dự án 3 | 400 | 400 |
3.1 | Ngân sách Trung ương | 400 | 400 |
3.2 | Ngân sách địa phương | 0 | 0 |
4 | Thiết lập cụm thông tin đối ngoại tại cửa khẩu quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn | 4.500 |
|
4.1 | Ngân sách Trung ương | 3.500 |
|
4.2 | Ngân sách địa phương | 1.000 |
|
| Tổng cộng | 15.960 | 8.485 |
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Là cơ quan thường trực quản lý Chương trình tại tỉnh Thanh Hóa, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan trong tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện các dự án của Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. Quản lý và sử dụng kinh phí được giao đúng nội dung và thanh quyết toán theo chế độ hiện hành.
- Kiểm tra, giám sát việc quản lý, khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả các trang thiết bị được đầu tư cho Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã và các ấn phẩm truyền thông được Chương trình MTQG cung cấp cho các điểm Bưu điện - Văn hóa xã; quản lý nội dung thông tin của cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn nếu được Bộ Thông tin và Truyền thông đầu tư.
- Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các đơn vị có liên quan định hướng nội dung thông tin, tuyên truyền cho hệ thống truyền thanh, truyền hình từ tỉnh đến cơ sở và cụm thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn.
- Tổng hợp, báo cáo (định kỳ, đột xuất) tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Tài chính:
Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở (nguồn vốn sự nghiệp) cho Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí đối ứng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở (nguồn vốn đầu tư phát triển) cho Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện các dự án. Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí đối ứng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông sản xuất các chương trình truyền hình phục vụ nhân dân khu vực được thụ hưởng Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, tổ chức phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình do các cơ quan trung ương cung cấp phục vụ nhân dân khu vực được thụ hưởng Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh theo khung phát sóng hợp lý, đảm bảo hiệu quả về thông tin truyền thông.
- Bố trí cán bộ tham gia chương trình đào tạo giảng viên của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với các Đài Truyền thanh cấp huyện theo quy định của pháp luật.
5. Bưu điện tỉnh Thanh Hóa:
- Đầu tư, nâng cấp các điểm Bưu điện - Văn hóa xã, đảm bảo tốt cơ sở vật chất, nhân lực, phục vụ nhân dân đến sử dụng các dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, các ấn phẩm truyền thông được cung cấp.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, quản lý, khai thác hiệu quả các ấn phẩm truyền thông do Chương trình MTQG cung cấp.
6. Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, cử cán bộ làm công tác tuyên truyền tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện thuộc Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2014-2015.
7. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã được thụ hưởng Chương trình mục tiêu quốc gia:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan triển khai Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở trên địa bàn huyện, thị xã.
- Chỉ đạo phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND huyện, thị xã việc tiếp nhận, nghiệm thu, bàn giao, khai thác, sử dụng các hạng mục, trang thiết bị được đầu tư từ Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở; phối hợp cùng Ban tuyên giáo Huyện ủy định hướng thông tin, tuyên truyền đối với hệ thống truyền thanh cơ sở trên địa bàn.
- Chỉ đạo Đài Truyền thanh huyện phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình do các cơ quan trung ương cung cấp phục vụ nhân dân trên địa bàn; tích cực hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật và nội dung thông tin đối với các Đài truyền thanh cấp xã.
- Chỉ đạo UBND cấp xã và các đơn vị liên quan chuẩn bị đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, tiếp nhận, quản lý, khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả các trang thiết bị do Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở đầu tư, cung cấp.
- Quản lý, đánh giá hoạt động nghiệp vụ của Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã, báo cáo (định kỳ, đột xuất) về Sở Thông tin và Truyền thông./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG CHƯA CÓ ĐÀI TRUYỀN THANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh )
Số TT | Tên đơn vị | Số lượng |
I | HUYỆN MƯỜNG LÁT | 3 |
1 | Xã Mường Lý |
|
2 | Xã Nhi Sơn |
|
3 | Xã Mường Chanh |
|
II | HUYỆN QUAN HOÁ | 8 |
1 | Xã Thành Sơn |
|
2 | Xã Trung Sơn |
|
3 | Xã Trung Thành |
|
4 | Xã Phú Sơn |
|
5 | Xã Phú Xuân |
|
6 | Xã Thanh Xuân |
|
7 | Xã Nam Động |
|
8 | Xã Xuân Phú |
|
III | HUYỆN BÁ THƯỚC | 7 |
1 | Xã Thành Sơn |
|
2 | Xã Lương Nội |
|
3 | Xã Lũng Niêm |
|
4 | Xã Lũng Cao |
|
5 | Xã Hạ Trung |
|
6 | Xã Cổ Lũng |
|
7 | Xã Thành Lâm |
|
IV | HUYỆN QUAN SƠN | 1 |
1 | Xã Trung Tiến |
|
V | HUYỆN CẨM THUỶ | 3 |
1 | Xã Cẩm Liên |
|
2 | Xã Cẩm Giang |
|
3 | Xã Cẩm Phú |
|
VI | HUYỆN THẠCH THÀNH | 6 |
1 | Xã Thạch Quảng |
|
2 | Xã Thạch Sơn |
|
3 | Xã Thạch Đồng |
|
4 | Xã Thành Vinh |
|
5 | Xã Thành Tâm |
|
6 | Xã Thành Long |
|
VII | HUYỆN THƯỜNG XUÂN | 5 |
1 | Xã Yên Nhân |
|
2 | Xã Xuân Cao |
|
3 | Xã Xuân Thắng |
|
4 | Xã Thọ Thanh |
|
5 | Xã Tân Thành |
|
VIII | HUYỆN NHƯ XUÂN | 3 |
1 | Xã Xuân Hoà |
|
2 | Xã Thanh Phong |
|
3 | Xã Thanh Sơn |
|
IX | HUYỆN NHƯ THANH | 5 |
1 | Xã Phượng Nghi |
|
2 | Xã Xuân Khang |
|
3 | Xã Hải Vân |
|
4 | Xã Xuân Thái |
|
5 | Xã Yên Lạc |
|
| Tổng cộng | 41 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.