ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 493/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025”; Quyết định số 182/QĐ-BNV ngày 07/3/2019 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án như sau:
1. Mục tiêu
Phấn đấu đến năm 2025, đạt được các mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả, có khả năng giải quyết những thách thức mới.
- Tiếp thu các nguyên tắc quản trị hiệu quả của ASEAN vào chương trình cải cách công vụ hướng tới phục vụ người dân và lấy người dân làm trung tâm.
- Bồi dưỡng nâng cao tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực và đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để thu hẹp khoảng cách giữa các nước ASEAN.
- 100% công chức được trang bị kiến thức về Cộng đồng ASEAN và được tập huấn về kỹ năng hành chính, quản lý nhà nước đáp ứng các tiêu chuẩn và giá trị chung của nền công vụ các nước ASEAN.
2. Yêu cầu:
- Các nội dung của Kế hoạch phải gắn liền với việc thực hiện các mục tiêu ASEAN của Đề án 1439 với chương trình công tác của tỉnh đến năm 2025.
- Các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu của tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025.
- Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Để thực hiện có hiệu quả Đề án 1439, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tập trung thực hiện một số giải pháp sau:
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh về các giá trị chung của Cộng đồng ASEAN nói chung và nền công vụ các nước ASEAN nói riêng.
2. Từng bước đưa các nội dung về đổi mới, sáng tạo của nền công vụ ASEAN vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh nhằm nâng cao kỹ năng hành chính, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN.
3. Rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo việc sửa đổi, bổ sung, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tiếp thu các nguyên tắc quản trị hiệu quả của ASEAN lấy người dân làm trung tâm để phục vụ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng nền hành chính minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả có thể giải quyết các thách thức mới.
5. Triển khai và thực hiện có hiệu quả Chính quyền điện tử tỉnh trong việc nâng cao chất lượng công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Từng bước bồi dưỡng kỹ năng hành chính, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN.
7. Triển khai thực hiện Đề án văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
8. Chia sẻ thông tin về tình hình và tiến độ triển khai hợp tác ASEAN giữa Bộ Nội vụ và các tỉnh trong quá trình thực hiện Đề án.
9. Thúc đẩy vận động thu hút nguồn lực từ các Quỹ của ASEAN và các đối tác ASEAN cho việc cải cách nền công việc của tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hành động này có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc triển khai thực hiện tại đơn vị, địa phương.
Định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu) báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo các hoạt động ban hành kèm theo Kế hoạch hành động thực hiện Đề án 1439 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức đánh giá Kế hoạch hành động sau khi kết thúc Đề án.
3. Các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường cung cấp thông tin, tuyên truyền về các hoạt động hợp tác ASEAN về lĩnh vực công vụ trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, đề nghị các đơn vị chủ động kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC GIẢI PHÁP HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI “TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ LÀM CHẤT XÚC TÁC TRONG VIỆC ĐẠT ĐƯỢC TẦM NHÌN CỘNG ĐỒNG ASEAN 2025”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số: 393/KH-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Giải pháp thực hiện | Hoạt động cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí lồng ghép/đề xuất mới |
| ||||||
1.1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh về các giá trị chung của Cộng đồng ASEAN nói chung và nền công vụ các nước ASEAN nói riêng. | a) Lồng ghép nội dung tuyên truyền trong các chương trình hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng hành chính, đạo đức công vụ, CCHC. | Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. | Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. | 2019-2025 | Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm |
b) Xây dựng các phóng sự, đưa tin về hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực công vụ của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương. | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. | 2019-2025 | Kinh phí xây dựng các phóng sự, tin, bài hàng năm | ||
c) Cập nhật, đăng tải các bài viết, thông tin về nền công vụ ASEAN, các hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực công vụ của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Bắc Kạn, Trang Cải cách hành chính tỉnh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Báo Bắc Kạn. | Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. | 2019-2025 | Kinh phí xây dựng các tin, bài hàng năm | ||
1.2 | Từng bước đưa các nội dung về đổi mới, sáng tạo của nền công vụ ASEAN vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh nhằm nâng cao kỹ năng hành chính, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN. | a) Lồng ghép nội dung trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. | Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. | 2019-2025 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm. |
b) Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp ngắn hạn bồi dưỡng ngoại ngữ, kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế (ưu tiên cho cán bộ, công chức chủ chốt của tỉnh; các cán bộ, công chức thường xuyên phải giao tiếp và làm việc với cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài). | Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. | Sở Nội vụ | 2019-2025 |
| ||
| ||||||
2.1 | Rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo việc sửa đổi, bổ sung, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tiếp thu các nguyên tắc quản trị hiệu quả của ASEAN lấy người dân làm trung tâm để phục vụ. | a) Triển khai thực hiện các nội dung sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức; Luật tổ chức chính quyền địa phương; Luật thanh niên.... | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | 2019-2025 |
|
b) Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính tại Nghị quyết 30c/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bắc Kạn. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | 2019-2020 | Kinh phí thực hiện CCHC hàng năm | ||
c) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính còn rườm rà, phức tạp, nhất là các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | 2019-2025 |
| ||
d) Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị và giải quyết công việc, thủ TTHC để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục giải quyết hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ công chức trực tiếp giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | 2019-2025 |
| ||
2.2 | Cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng nền hành chính minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả, có thể giải quyết các thách thức mới. | a) Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị theo Nghị quyết 18 và 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu quả. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | 2019-2025 |
|
b) Thực hiện rà soát, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã có diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% tiêu chuẩn quy định. | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, cấp xã. | 2019-2025 | Kinh phí thực hiện Đề án | ||
c) Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế đảm bảo đến năm 2021 giảm 10% biên chế so với biên chế được giao năm 2015. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. | 2019-2021 | Kinh phí thực hiện do Bộ Tài chính cấp | ||
d) Đảo đảm lợi ích của người dân trong triển khai các chính sách và quyết định hành chính trên các lĩnh vực; bảo đảm có hiệu quả việc giám sát của người dân đối với hoạt động của cơ quan, tổ chức hành chính ở các cấp, đặc biệt là cấp chính quyền cơ sở; thể chế hóa trách nhiệm giải trình trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ tại các cơ quan quản lý nhà nước; hoàn thiện và thực hiện trách nhiệm giải trình của cán bộ, công chức, viên chức nhất là cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý. | Các Sở, ban, ngành;UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Sở Nội vụ | 2019-2021 |
| ||
2.3 | Triển khai và thực hiện có hiệu quả Chính quyền điện tử tỉnh trong việc nâng cao chất lượng công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. | a) Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0). | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố. | 2019-2025 | Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT |
b) Thuê dịch vụ Công nghệ thông tin phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng theo nghị định 68/2000/NĐ-CP . | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố. | 2019- 2020 | Kinh phí thực hiện Đề án | ||
c) Duy trì thực hiện tốt các hệ thống phần mềm dùng chung. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | 2019-2025 | Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT | ||
| ||||||
3.1 | Từng bước bồi dưỡng kỹ năng hành chính, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN. | a) Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng kỹ năng hành chính, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN. | Sở Nội vụ, các sở ngành. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | 2019-2025 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm |
b) Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp ngắn hạn bồi dưỡng ngoại ngữ, kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế (ưu tiên cho cán bộ, công chức chủ chốt của tỉnh; các cán bộ, công chức thường xuyên phải giao tiếp và làm việc với cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài). | Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. | Sở Nội vụ | 2019-2025 |
| ||
3.2 | Triển khai thực hiện Đề án văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | a) Rà soát, sửa đổi bổ sung các quy định liên quan đến văn hóa công vụ thuộc phạm vi của tỉnh, khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | 2020-2025 |
|
b) Chỉ đạo, tuyên truyền phổ biến, quán triệt các nội dung của Đề án văn hóa công vụ đến các cơ quan, đơn vị, khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | 2020-2025 |
| ||
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Đề án văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Hàng năm | Kinh phí thanh tra, kiểm tra hàng năm | ||
| ||||||
4.1 | Chia sẻ thông tin về tình hình và tiến độ triển khai hợp tác ASEAN giữa Bộ Nội vụ và các tỉnh trong quá trình thực hiện Đề án. | Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm về quản lý và thực thi công vụ tại các tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | 2020 -2025 | Kinh phí lồng ghép các cuộc học tập kinh nghiệm của tỉnh |
| ||||||
5.1 | Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, Quỹ của ASEAN và các đối tác ASEAN cho việc cải cách nền công vụ của tỉnh. | Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong đó tập trung đơn giản hóa thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính để thu hút đầu tư nguồn lực từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, Quỹ của ASEAN và các đối tác ASEAN cho việc cải cách nền công vụ của tỉnh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | 2019-2025 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.