ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
Thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ, Chương trình hành động số 29 CTr/TU ngày 10/10/2014 của Thành ủy Hà Nội về thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Hội nghị Trung ương lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”, UBND Thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình hành động đến năm 2020, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Phát huy sức mạnh của Đảng bộ, Chính quyền và Nhân dân Thủ đô thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ và Chương trình số 29 CTr/TU ngày 10/10/2014 của Thành ủy Hà Nội về thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Hội nghị Trung ương lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
- Tăng cường quan tâm, đầu tư về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, cán bộ, nguồn lực, kinh phí và cơ sở vật chất cho phát triển văn hóa, xây dựng con người Thủ đô đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững trong tình hình mới, xứng tầm với truyền thống ngàn năm văn hiến là trung tâm văn hóa lớn, tiêu biểu đi đầu cả nước.
- Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong việc xây dựng người Hà Nội có nhân cách tốt, lối sống đẹp, đoàn kết, sáng tạo, thanh lịch, văn minh.
2. Yêu cầu
- Xây dựng các đề án, dự án, kế hoạch, chương trình trọng điểm, cơ chế chính sách và lộ trình thực hiện đến 2020, tầm nhìn 2030 để thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ và Chương trình số 29 CTr/TU ngày 10/10/2014 của Thành ủy Hà Nội về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
- Quá trình tổ chức thực hiện phải bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của chương trình một cách toàn diện, đồng bộ, thiết thực và hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã để triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu chung
Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ và Chương trình số 29 CTr/TU ngày 10/10/2014 của Thành ủy Hà Nội, góp phần xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam nói chung và Thủ đô nói riêng phát triển toàn diện, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học, hướng đến chân - thiện - mỹ; đưa văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sự phát triển bền vững, bảo vệ vững chắc Thủ đô và Tổ quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Xây dựng và phát triển văn hóa
- Đề cao tính đại diện của văn hóa Hà Nội với cả nước.
- Phát triển văn hóa Thủ đô được đặt lên ngang tầm với phát triển kinh tế, chính trị, xã hội.
- Phát triển văn hóa gắn liền với xây dựng tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người Thủ đô.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách đảm bảo xây dựng và phát triển văn hóa, con người đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước và Thủ đô.
2.2. Xây dựng và phát triển con người phát triển toàn diện
- Hoàn thiện các chuẩn mực giá trị văn hóa và con người Việt Nam, con người Thủ đô kế thừa truyền thống, đáp ứng được yêu cầu mới.
- Phấn đấu xây dựng thành phố Hà Nội tiêu biểu về lối sống và phong cách ứng xử văn hóa của người Hà Nội
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, cộng đồng, doanh nghiệp và mỗi gia đình trong việc xây dựng, giữ gìn môi trường văn hóa lành mạnh.
- Phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật phù hợp với bối cảnh văn hóa, con người Thủ đô trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; duy trì hiệu quả việc xây dựng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” và vinh danh “Công dân Thủ đô ưu tú”.
3. Chỉ tiêu cụ thể
- 88% gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu Gia đình văn hóa;
- 62% làng, thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu Làng văn hóa;
- 72% tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu Tổ dân phố văn hóa;
- 72% đơn vị được công nhận và giữ vững danh hiệu Đơn vị văn hóa;
- 55% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ;
- 40% số người tập thể dục thể thao thường xuyên; 30% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình thể thao.
- Thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển Văn hóa, Thể thao đến năm 2020, định hướng đến 2030 đã được phê duyệt.
1. Tuyên truyền, quán triệt, phổ biến Nghị quyết của Chính phủ và Chương trình của Thành ủy về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”
1.1. Quán triệt đầy đủ quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các kết quả, kinh nghiệm xây dựng và phát triển văn hóa, con người của các tỉnh, thành phố trong cả nước, kinh nghiệm các nước tiên tiến để thực hiện thực hiện việc xây dựng và phát triển văn hóa, con người Thủ đô kế thừa truyền thống, các chuẩn mực giá trị văn hóa, con người Việt Nam, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới theo Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ và Chương trình số 29 CTr/TU ngày 10/10/2014 của Thành ủy Hà Nội, gắn với tình hình thực tiễn, các điều kiện cụ thể của Thành phố và của từng địa phương, cơ quan, đơn vị.
1.2. Các sở, ban, ngành của Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động xây dựng kế hoạch; Tổ chức, triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ và Chương trình số 29 CTr/TU ngày 10/10/2014 của Thành ủy Hà Nội đến toàn xã hội, tạo sự đồng thuận và thống nhất cao của toàn dân. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền phục vụ các nhiệm vụ chính trị của Trung ương và Thành phố.
1.3. Xác định trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, đoàn thể và người dân chủ động tham gia nâng cao vai trò, vị thế của văn hóa; tạo các nguồn lực phát triển văn hóa và con người Hà Nội. Phát huy năng lực, trách nhiệm người đứng đầu trong phát triển văn hóa, xây dựng con người ở từng địa phương, sở, ngành, cơ quan, đơn vị.
1.4. Biểu dương gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến trong hoạt động xây dựng, phát triển văn hóa, con người Thủ đô thanh lịch - văn minh.
2. Xây dựng Người Hà Nội phát triển toàn diện
2.1. Chú trọng xây dựng “Người Hà Nội thanh lịch, văn minh”, phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng động, sáng tạo, tuân thủ pháp luật, có ý thức cộng đồng và trách nhiệm công dân cao, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội văn minh, hiện đại... trọng tâm là bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, đạo đức, lối sống, nhân cách và phong cách ứng xử, giao tiếp trong cộng đồng.
2.2. Xây dựng Quy hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ thành phố tới cơ sở. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành văn hóa theo hướng hiện đại và hội nhập quốc tế. Tiếp tục cử cán bộ, công chức, viên chức bộ đi đào tạo chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật, thể thao ở các nước phát triển và có chính sách thu hút nhân tài về làm việc ở cơ sở.
2.3. Xây dựng đội ngũ trí thức, văn nghệ sĩ, chú trọng thành phần người dân tộc thiểu số. Có chính sách khuyến khích trí thức về công tác, làm việc tại địa phương. Quan tâm đầu tư, nâng cấp các trường văn hóa, nghệ thuật của thành phố, mở rộng các chuyên ngành tạo chuyển biến cơ bản về chất lượng và quy mô đào tạo đạt chuẩn quốc gia, khu vực và quốc tế, động viên sáng tác tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.
2.4. Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành văn hóa ở các cấp đủ về số lượng, đảm bảo về trình độ chuyên môn. Chú trọng đào tạo cán bộ quản lý và thực hiện bảo vệ phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể. Tăng cường mở các lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành, liên ngành cho cán bộ, kiện toàn đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư, các nghệ nhân, thợ kỹ thuật bậc cao... góp phần bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa truyền thống, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, nghệ thuật trong đời sống đương đại.
2.5. Duy trì, phát triển thể thao quần chúng, tập trung phát triển thể thao thành tích cao; hoàn thiện cơ chế xã hội hóa thể dục - thể thao. Tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục thể chất ở các trường học; gắn giáo dục thể chất với giáo dục tri thức, đạo đức, kĩ năng sống. Đẩy mạnh phong trào tập luyện thể thao nhằm phát triển thể chất, nâng cao thể lực, tầm vóc con người và lành mạnh hóa lối sống của nhân dân Thủ đô.
2.6. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục - đào tạo và mạng lưới trường học trên địa bàn Thủ đô. Xây dựng mô hình cung ứng dịch vụ trình độ cao, chất lượng cao trong giáo dục - đào tạo nhằm tạo ra môi trường văn hóa lành mạnh, giáo dục, rèn luyện con người về nhân cách, lối sống.
3. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
3.1. Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Tăng cường thực hiện nếp sống văn minh trong ăn, ở, đi lại, trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn Thành phố. Xây dựng môi trường văn hóa tiến bộ, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
3.2. Thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn Thủ đô thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa góp phần giữ gìn và phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp, xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc, tiến bộ, văn minh. Nâng cao chất lượng danh hiệu Gia đình văn hóa, nhân rộng mô hình gia đình văn hóa tiêu biểu để gia đình thực sự là nơi hình thành, nuôi dưỡng nhân cách văn hóa và giáo dục nếp sống cho con người.
3.3. Xây dựng và triển khai các chương trình giáo dục nghệ thuật, giáo dục di sản nhằm nâng cao năng lực cảm thụ thẩm mỹ của nhân dân, bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm, giáo dục truyền thống văn hóa cho thế hệ trẻ. Phát triển giáo dục văn hóa ngoài nhà trường để mọi người dân có hiểu biết, có khả năng thưởng thức và kỹ năng biểu đạt văn hóa, nghệ thuật. Phát huy tính tích cực của cá nhân, cộng đồng và xã hội trong sinh hoạt văn hóa.
3.4. Xây dựng và triển khai thực hiện Quy tắc ứng xử trong các cơ quan, đơn vị, cộng đồng dân cư trên địa bàn Thành phố.
3.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm trong kinh doanh dịch vụ văn hóa, gắn với trách nhiệm cá nhân và tổ chức khi để xảy ra sai phạm. Phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội của các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư và công dân đối với việc tổ chức và quản lý hoạt động văn hóa trên địa bàn Thủ đô.
4. Xây dựng văn hóa trong chính trị và kinh tế
4.1. Tăng cường công tác tuyên truyền về trách nhiệm xã hội, quyền và nghĩa vụ công dân đồng thời tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức, tận tụy, hết lòng phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân, gắn bó máu thịt với nhân dân gắn với xây dựng văn hóa trong các cơ quan, đoàn thể các cấp của Thành phố nhằm xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức. Xử lý nghiêm các biểu hiện suy thoái về tư tưởng, đạo đức, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trên lĩnh vực văn hóa và tình trạng một bộ phận báo chí, xuất bản, văn hóa, văn nghệ hoạt động không đúng tôn chỉ, mục đích; sản phẩm lệch lạc, thị hiếu tầm thường; Có hình thức khen thưởng kịp thời đối với người tốt, việc tốt.
4.3. Tăng cường vai trò của các cơ quan, tổ chức và lực lượng giám sát, phản biện xã hội nhằm minh bạch hóa hoạt động của chính quyền và cơ quan chuyên môn các cấp; đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực văn hóa theo hướng đơn giản hóa, dân chủ, công khai quy trình làm việc và người chịu trách nhiệm giải quyết công việc.
4.4. Đề cao yếu tố văn hóa và tri thức trong các sản phẩm và hoạt động kinh doanh, dịch vụ, du lịch, làng nghề, phố nghề. Phát huy vai trò tư vấn, phản biện của các nhà khoa học trong quá trình xây dựng và triển khai các chương trình phát triển kinh tế, xã hội, các dự án phát triển văn hóa, nghệ thuật trọng điểm của Thủ đô.
4.5. Quản lý chặt chẽ các dịch vụ văn hóa, đặc biệt là hoạt động quảng cáo trên địa bàn. Đẩy mạnh quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý, tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp văn hóa, các hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Tôn vinh các doanh nghiệp, doanh nhân kinh doanh có văn hóa, cạnh tranh lành mạnh.
5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa
5.1. Tập trung huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và phát huy sức mạnh của toàn xã hội để bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống. Đẩy mạnh tiến độ và chất lượng việc triển khai thực hiện các quy hoạch ngành và quy hoạch chi tiết đối với lĩnh vực Văn hóa, Thể thao.
Hoàn thành xây dựng các quy hoạch chuyên ngành: Quy hoạch quảng cáo ngoài trời đến năm 2020, định hướng 2030; Quy hoạch tượng đài, quảng trường; Quy hoạch rạp chiếu phim và rạp hát; Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa đến năm 2030.
5.2. Đề xuất nâng mức đầu tư cho phát triển văn hóa tối thiểu ở mức 5% tổng chi ngân sách. Chú trọng sử dụng hiệu quả vốn ngân sách.
5.3. Từng bước hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ Thành phố tới cơ sở. Tăng cường công tác quản lý, đầu tư và sử dụng hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn, nhất là ở cơ sở trực tiếp phục vụ đời sống nhân dân.
5.4. Giữ gìn và phát huy giá trị di sản văn hóa các dân tộc thiểu số. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị các di sản văn hóa, di tích lịch sử cách mạng tiêu biểu của Thủ đô thông qua việc triển khai một số dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch trọng điểm. Phát huy vai trò của các chủ thể văn hóa, khuyến khích nhân dân sáng tạo, trao truyền và phát huy các giá trị di sản văn hóa phi vật thể đặc trưng cho phong cách văn hóa của người Hà Nội thanh lịch, văn minh. Tiếp tục thực hiện đầy đủ các cam kết với UNESCO đối với các di sản đã được công nhận, góp phần quảng bá hình ảnh Thủ đô và con người Hà Nội.
5.5. Phát triển văn học - nghệ thuật. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về quyền tác giả và các quyền liên quan, phù hợp với chuẩn mực quốc tế và thực tiễn Việt Nam theo hướng dẫn của các cơ quan Trung ương. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ cá nhân trong sáng tạo trên cơ sở phát huy tính tự giác cao với mục đích đúng đắn; khắc phục tình trạng buông lỏng sự lãnh đạo hoặc mất dân chủ, hạn chế tự do sáng tạo. Quản lý tốt các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, đề cao văn hóa đọc trên địa bàn Thủ đô.
6. Phát triển công nghiệp văn hóa đi đối với xây dựng, hoàn thiện thị trường văn hóa
6.1. Tập trung làm tốt công tác truyền thông góp phần thay đổi nhận thức, cách nghĩ về phát triển công nghiệp văn hóa, không tách biệt văn hóa và kinh tế, coi công nghiệp văn hóa là một ngành sản xuất, có khả năng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ văn hóa mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực. Khẳng định phát triển công nghiệp văn hóa có tác động lớn đối với kinh tế, văn hóa và xã hội của đất nước, Thủ đô.
6.2. Xây dựng cơ chế khuyến khích khai thác và phát huy những tiềm năng và giá trị đặc sắc của văn hóa Việt Nam, văn hóa Thăng Long - Hà Nội; khuyến khích xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ văn hóa, góp phần quảng bá văn hóa Việt Nam, văn hóa Thăng Long - Hà Nội ra thế giới.
6.3. Xây dựng, hoàn thiện các thị trường sản phẩm, dịch vụ gắn với định hướng giá trị văn hóa, gắn kết hiệu quả giữa các tổ chức sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ văn hóa với công chúng. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước tìm hiểu và tham gia thị trường văn hóa, xúc tiến các hoạt động đầu tư cho phát triển văn hóa Thủ đô.
6.4. Tạo sự phát triển cân bằng trong phát triển sự nghiệp văn hóa và công nghiệp văn hóa; cân đối trong quy hoạch, đầu tư xây dựng văn hóa giữa nông thôn và thành thị, giữa miền núi và miền xuôi, đẩy mạnh sự phát triển và tăng cường sức cạnh tranh văn hóa.
6.5. Thực thi các quy định pháp luật về quyền tác giả và các quyền liên quan. Củng cố và tăng cường hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý và thực thi quyền tác giả trên địa bàn thành phố.
7. Chủ động hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
7.1. Đẩy mạnh giao lưu và hợp tác về văn hóa với các tỉnh, thành phố trong nước và Thủ đô các nước trên thế giới, tiếp thu những giá trị “chân - thiện - mỹ” của các nền văn hóa trên thế giới để bồi đắp cho văn hóa Thủ đô, văn hóa dân tộc Việt Nam; Giữ gìn bản sắc trên cơ sở vừa kế thừa, vừa không ngừng tiếp thu tinh hoa của văn hóa nhân loại để làm sâu sắc thêm những giá trị văn hóa truyền thống Thủ đô, góp phần củng cố, làm phong phú thêm văn hóa Thăng Long - Hà Nội và nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
7.2. Xây dựng kế hoạch phát động đội ngũ trí thức, văn nghệ sĩ, kiến trúc sư, các nhà khoa học... Hà Nội, người Việt Nam ở nước ngoài phát huy tài năng, tâm huyết, tham gia phát triển văn hóa của Thủ đô, tham gia bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể của Hà Nội và truyền bá tinh hoa văn hóa Thăng Long - Hà Nội, văn hóa Việt Nam trong khu vực và quốc tế. Tạo điều kiện thuận lợi để các nước, các tổ chức quốc tế, các cơ quan văn hóa, du lịch nước ngoài giới thiệu đất nước, con người, văn hóa truyền thống và hiện đại tại Hà Nội.
7.3. Tích cực tham gia các sự kiện văn hóa, nghệ thuật quốc tế lớn để tăng cường quảng bá văn hóa, nghệ thuật, hình ảnh, con người Hà Nội với quốc tế.
7.4. Xây dựng kế hoạch giao lưu, hợp tác trong lĩnh vực bảo tồn di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; Lựa chọn các nhiệm vụ cốt yếu trong việc bảo tồn di sản văn hóa để cử cán bộ đi đưa đi đào tạo ở nước ngoài.
8. Hoàn thiện thể chế và các cơ chế, chính sách
8.1. Rà soát bổ sung cơ chế chính sách để giải quyết hài hòa, hợp lý mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa của Thành phố.
8.2. Đề xuất mô hình tổ chức và hoạt động của hệ thống thiết chế Văn hóa, Thể thao trên địa bàn thành phố Hà Nội.
8.3. Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Quy chế quản lý di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn thành phố Hà Nội.
8.4. Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố.
8.5. Hoàn thành hệ thống quy tắc ứng xử trong cơ quan, đơn vị, cộng đồng dân cư thành phố Hà Nội.
8.6. Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách đào tạo, sử dụng, đãi ngộ cho đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở, nghệ sĩ và vận động viên, huấn luyện viên Thể dục thể thao trên địa bàn thành phố Hà Nội; Cơ chế đặc thù thu hút tài năng thể thao trẻ và đãi ngộ cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích xuất sắc; Cơ chế chính sách đối với nghệ nhân, khuyến khích truyền dạy, bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể.
8.7. Xây dựng chính sách văn hóa đặc thù đối với đồng bào dân tộc thiểu số, vùng xa của Thành phố; Xây dựng, bổ sung cơ chế, chính sách ưu đãi đối với các cơ sở đào tạo và thiết chế văn hóa do khu vực tư nhân đầu tư, đặc biệt là ở vùng còn khó khăn.
8.8. Khuyến khích hình thành các quỹ đào tạo, khuyến học, phát triển nhân tài, quảng bá văn học nghệ thuật, phát triển điện ảnh, hỗ trợ xuất bản... theo quy định, mang đặc thù, phù hợp với điều kiện của Thủ đô.
9. Tập trung xây dựng nguồn lực, thiết chế văn hóa, thể thao
Tập trung xây dựng nguồn lực, thiết chế văn hóa, thể thao để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa góp phần thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ và Chương trình hành động số 29 CTr/TU ngày 10/10/2014 (Chi tiết theo phụ biểu đính kèm).
Kinh phí để triển khai, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ kế hoạch từ các nguồn: Kinh phí ngân sách thành phố, quận, huyện, thị xã, kinh phí từ các đề án, dự án có liên quan và từ nguồn huy động xã hội hóa hợp pháp.
1. Năm 2016: ưu tiên tập trung hoàn thiện nội dung các đề án, nhiệm vụ thực hiện Chương trình của Thành ủy và Kế hoạch của UBND về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Thủ đô đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”
2. Từ năm 2016- 2020: triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phê duyệt đảm bảo chất lượng và hiệu quả đáp ứng yêu cầu phát triển văn hóa, con người Thủ đô đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
3. Năm 2020, tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả rút kinh nghiệm, điều chỉnh và bổ sung các giải pháp thực hiện Chương trình trong những năm tiếp theo.
1. Sở Văn hóa và Thể thao
- Là cơ quan thường trực, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Thành ủy, Văn phòng UBND Thành phố đôn đốc các đơn vị thực hiện chỉ đạo, điều hành của Thành ủy, UBND Thành phố về các hoạt động chung của chương trình, kế hoạch.
- Hướng dẫn sở, ban, ngành, quận, huyện thị xã triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của chương trình, kế hoạch định kỳ 6 tháng, hàng năm tiến hành đánh giá, sơ kết, tổng kết báo cáo Thành ủy, UBND thành phố kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch.
- Triển khai công tác thông tin, tuyên truyền quảng bá nội dung chương trình, kế hoạch về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Thủ đô đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình của ngành nhằm xây và phát triển văn hóa, con người Thủ đô đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển bền vững phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển Thủ đô và quy hoạch ngành thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu cho UBND Thành phố tổ chức xây dựng, thực hiện các quy định, đề án về quản lý, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ, công chức cấp xã thuộc Thành phố, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô.
3. Sở Giáo dục - Đào tạo
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND Thành phố ban hành các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực phát triển giáo dục đi đối với phát triển văn hóa, xây dựng đào tạo nâng cao trí tuệ, nhận thức con người Thủ đô. Tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án của ngành thuộc lĩnh vực phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô có liên quan.
4. Sở Khoa học - Công nghệ
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND Thành phố ban hành các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực phát triển khoa học - công nghệ đi đối với phát triển công nghiệp văn hóa, xây dựng phát triển con người Thủ đô. Tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án của ngành thuộc lĩnh vực phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô có liên quan.
5. Sở Y tế
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND Thành phố ban hành các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân đi đôi với phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô. Tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án của ngành thuộc lĩnh vực phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô có liên quan.
6. Sở Lao động - Thương binh và xã hội
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND Thành phố ban hành các cơ chế, chính sách chăm lo con người, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân đi đối với phát triển văn hóa và xây dựng phục vụ con người. Tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án của ngành thuộc lĩnh vực phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô có liên quan.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND Thành phố ban hành các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực phát triển công nghệ thông tin và truyền thông đi đối với phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố và các đơn vị thông tin cơ sở tăng cường tuyên truyền, phổ biến các văn bản chỉ đạo trong lĩnh vực phát triển văn hóa, xây dựng người Hà Nội thanh lịch văn minh.
8. Sở Kế hoạch - Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan cân đối vốn có tính chất đầu tư cho các dự án, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Kế hoạch.
- Chủ trì, tham mưu đề xuất với Thành phố các giải pháp thu hút đầu tư, huy động các nguồn vốn xã hội hóa trong xây dựng và phát triển các công trình văn hóa, công trình công cộng, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa của Thủ đô.
- Theo dõi, hướng dẫn các sở, ngành có liên quan trong quá trình lập và triển khai kế hoạch, đề án, dự án đầu tư phục vụ chương trình. Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra việc lập và phê duyệt đề án, dự án theo kế hoạch.
9. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì bố trí vốn sự nghiệp ngân sách Thành phố thực hiện đề án, dự án của các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình của Thành ủy.
Kiểm tra giám sát, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
10. Sở Ngoại vụ
Chủ trì phối hợp với Ban Chỉ đạo và các Sở, ngành lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế, đẩy mạnh giao lưu về phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô.
11. Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Hà Nội
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND Thành phố ban hành các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực văn học nghệ thuật; Phối hợp thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô có liên quan.
12. Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy
Chỉ đạo Ban Tuyên giáo quận, huyện, thị xã; chỉ đạo hướng dẫn các cơ quan báo chí của Hà Nội tuyên truyền nội dung Nghị quyết của Trung ương, Chính phủ và Chương trình hành động của Thành ủy, Kế hoạch thực hiện của UBND Thành phố về "Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Thủ đô đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước".
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và Các đoàn thể chính trị Thành phố
Phối hợp, tham gia tuyên truyền, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Trung ương, Chính phủ và Chương trình hành động của Thành ủy, kế hoạch của UBND Thành phố trong các tổ chức thành viên.
14. UBND các quận, huyện, thị xã
Xây dựng các kế hoạch hành động và tổ chức thông tin tuyên truyền, triển khai thực hiện chương trình của Thành ủy và kế hoạch của UBND Thành phố tới các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn. Phát huy vai trò của cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở địa phương, tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện kế hoạch.
15. Các cơ quan báo, đài của Thành phố
Xây dựng đề án, chuyên trang, chuyên mục và chương trình, dành thời lượng tuyên truyền, phản ánh góp phần định hướng, nâng cao nhận thức, tạo diễn đàn trao đổi, đóng góp ý kiến thực hiện chương trình của Thành ủy và Kế hoạch của UBND Thành phố về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Thủ đô đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” theo tinh thần Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09/6/2014 Hội nghị lần thứ chín, Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) và Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ.
16. Các Sở, ban, ngành của Thành phố
Triển khai thực hiện kế hoạch trong cơ quan, đơn vị, đẩy mạnh, nhân rộng phong trào văn hóa, các cuộc vận động đã được triển khai trong sở, ngành và phối hợp thực hiện giữa các sở, ngành và với địa phương, cơ sở; chú trọng đến công tác xây dựng con người theo những tiêu chí khung quy tắc ứng xử nhằm xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh; tạo chuyển biến mạnh mẽ trong tác phong, ứng xử và giao tiếp để thực hiện chức trách, nhiệm vụ.
Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố, các đoàn thể chính trị, yêu cầu các sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, 1 năm đánh giá, sơ kết báo cáo Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố qua Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH, CỦA THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 43/KH-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2016 của UBND
Thành phố Hà Nội)
STT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Lộ trình thực hiện |
Ghi chú |
||
Phê duyệt |
Triển khai |
Hoàn thành |
|||||
I |
Thể chế văn hóa, thể thao: |
||||||
1 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách trong việc phát hiện, bồi dưỡng, đào tạo, sử dụng, đãi ngộ và trọng dụng người tài đối với cán bộ văn hóa, nghệ sỹ và VĐV, HLV thể thao phục vụ sự nghiệp phát triển văn hóa và xây dựng con người Thủ đô |
Sở Nội vụ |
Sở VHTT; KHĐT; Tài chính và ngành có liên quan |
2017 |
2017 |
2020 |
|
2 |
Kế hoạch nghiên cứu, đổi mới cơ chế đầu tư cho văn hóa, thể thao |
Sở KHĐT |
Sở VH&TT, Tài chính; |
2016 |
2017 |
2020 |
|
3 |
Xây dựng Cơ chế khuyến khích sáng tạo các tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị về Thủ đô |
Liên hiệp các HVHNTHN |
Sở VH&TT, TC, Tư pháp và các đơn vị liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
4 |
Xây dựng Quy chế quản lý, hoạt động thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn Thành phố Hà Nội. |
Sở VH&TT |
UBND các quận, huyện, thị xã, các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2017 |
2020 |
|
II |
Thiết chế văn hóa, thể thao: |
||||||
1 |
Hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng nhà hát Thăng Long |
Sở VH&TT |
Sở XD, KHĐT, QHKT, Tài chính |
2016 |
2016 |
2020 |
Tiếp tục th/hiện KH157/UBND |
2 |
Dự án Xây dựng khu văn hóa đa năng Thái Thịnh, quận Đống Đa |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính và các Sở, ngành liên quan |
2017 |
2017 |
2020 |
|
3 |
Dự án Xây dựng tượng đài Chiến thắng Cầu Giẽ ở Phú Xuyên, chủ đề văn hóa nghệ thuật tại Mỹ Đình, tượng đài An Dương Vương tại khu vực Cổ Loa, tượng đài chủ đề hội nhập lan tỏa trên trục Nhật Tân - Nội Bài |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính và các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
4 |
Dự án cải tạo, sửa chữa một số thiết chế văn hóa của Thành phố (rạp Chuông Vàng, rạp Đông Đô, Nhà lưu niệm Bác Hồ - Vạn Phúc, rạp Kim Đồng, Thư viện HN, rạp Đại Nam, khu làm việc của TT Văn hóa,...) |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính và các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
5 |
Dự án cải tạo, sửa chữa một số thiết chế thể thao, hoàn thiện khu đào tạo VĐV cấp cao Mỹ Đình, trọng điểm là các công trình phục vụ Seagames năm 2021 |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính và các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
6 |
Từng bước hoàn thiện các thiết chế văn hóa thể thao cấp cơ sở. Đến năm 2020: 100% quận, huyện có trung tâm văn hóa, 100% xã phường có thị trấn có trung tâm văn hóa - thể thao, 80% thôn làng, tổ dân phố, khu dân cư có nhà văn hóa hoặc điểm sinh hoạt văn hóa hoặc nơi sinh hoạt cộng đồng. |
Các quận, huyện |
Sở KHĐT, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
7 |
Kế hoạch khảo sát, đánh giá và đề xuất mô hình hệ thống thiết chế Văn hóa, Thể thao trên địa bàn Thành phố |
Sở VH&TT |
UBND quận, huyện, thị xã, Sở KHĐT, QHKT |
|
2015 |
2018 |
Tiếp tục th/hiện KH157/UBND |
5 |
Kế hoạch rà soát, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thư viện trên địa bàn Thành phố Hà Nội |
Sở VH&TT |
UBND quận, huyện, thị xã, Sở KHĐT, QHKT |
2016 |
2016 |
2020 |
|
6 |
Kế hoạch Bảo tồn di sản tư liệu thế giới 82 bia đá Tiến sĩ tại di tích quốc gia đặc biệt Văn Miếu - Quốc Tử Giám. |
Sở VH&TT |
Viện Bảo tồn di tích, Viện NC Hán Nôm, Sử học, KHĐT, Tài chính |
2015 |
2016 |
2020 |
Tiếp tục th/hiện KH157/UBND |
7 |
Kế hoạch tăng cường công tác bảo vệ, bảo quản, quảng bá và phát huy giá trị Bảo vật Quốc gia trên địa bàn Thành phố Hà Nội |
Sở VH&TT |
UBND quận, huyện, thị xã, Sở KHĐT, QHKT |
2016 |
2016 |
2020 |
|
8 |
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin (số hóa) trong công tác quản lý hồ sơ tư liệu di tích LSVH |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính, các quận, huyện, thị xã |
2017 |
2017 |
2020 |
|
9 |
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý di sản văn hóa phi vật thể Thành phố Hà Nội |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính, các quận, huyện, thị xã |
2016 |
2016 |
2017 |
|
10 |
Kế hoạch của thành phố về bảo tồn, chống xuống cấp các di tích giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính, các quận, huyện, thị xã |
2016 |
2017 |
2020 |
|
11 |
Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa Hà Nội đến năm 2030. |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính, các quận, huyện, thị xã |
2017 |
2017 |
2020 |
|
12 |
Nghiên cứu, thể nghiệm tổ chức Lễ hội đèn Quảng Chiếu tại di tích Hoàng Thành Thăng Long |
TT Bảo tồn DS TL - HN |
Sở VH&TT, Thành hội Phật giáo và các Sở, ngành liên quan |
2015 |
2016 |
2017 |
|
13 |
Nghiên cứu phương án phục dựng Điện Kính Thiên trong Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long |
TT Bảo tồn DS TL - HN |
Sở VH&TT, Sở KHĐT và các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
14 |
Dự án Bảo tồn khu vực Khảo cổ học 18 Hoàng Diệu |
TT Bảo tồn DS TL - HN |
Viện Khảo cổ, Sở VH&TT, KHĐT, TC |
2016 |
2016 |
2020 |
|
15 |
Kế hoạch quản lý Khu di tích cổ Loa |
TT Bảo tồn DS TL - HN |
Sở VH&TT, Sở KHĐT, UBND huyện Đông Anh |
2016 |
2016 |
2020 |
|
16 |
Kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt chùa Tây Phương |
UBND huyện Thạch Thất |
Sở VH&TT, KHĐT, Tài chính, các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
17 |
Kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa tại khu vực Hồ Tây |
UBND quận Tây Hồ |
Sở VH&TT, KHĐT, Tài chính, các đơn vị liên quan |
2016 |
2017 |
2020 |
|
18 |
Dự án bảo tồn và phát huy giá trị Khu phố cổ Hà Nội phục vụ du lịch |
UBND quận Hoàn Kiếm |
Sở VH&TT, KHĐT, Tài chính |
2016 |
2017 |
2020 |
|
19 |
Tổ chức triển khai xây dựng tuyến phố điểm về biển hiệu trên địa bàn Thành phố |
Sở VH&TT |
UBND quận, huyện, thị xã, Sở QHKT, XD |
2016 |
2016 |
2020 |
|
20 |
Xây dựng chương trình, nội dung hoạt động cho các thiết chế văn hóa ở cơ sở |
Sở VH&TT |
UBND quận, huyện, thị xã |
2017 |
2017 |
2020 |
|
21 |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử Nhà tù Hỏa Lò trong giáo dục truyền thống. |
Sở VH&TT |
Sở GDĐT, KHĐT, Tài chính, các cơ quan liên quan. |
2016 |
2017 |
2020 |
|
22 |
Đề án thu thập, bảo tồn và phát huy giá trị tài liệu địa chí Thăng Long - Hà Nội phục vụ công cuộc xây dựng và phát triển Thủ đô Hà Nội |
Sở VH&TT |
UBND các quận, huyện, thị xã |
2016 |
2016 |
2018 |
|
III |
Nguồn lực phát triển: |
||||||
* |
Về phát triển nguồn nhân lực: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Triển khai Đề án xây dựng hệ thống quy tắc ứng xử ở các cơ quan, đơn vị, cộng đồng dân cư |
Sở VH&TT |
Bộ VHTT&DL, Viện Gia đình và Giới, Tư pháp, UBND quận, huyện, thị xã |
2015 |
2016 |
2020 |
Tiếp tục th/ hiện KH 157/UBND |
2 |
Triển khai Kế hoạch xây dựng chiến lược gia đình Thủ đô giai đoạn 2011 - 2020 |
Sở VH&TT |
Bộ VHTT&DL, UBND quận, huyện, thị xã |
2015 |
2016 |
2020 |
Tiếp tục th/ hiện KH 157/UBND |
3 |
Kế hoạch nâng cao chất lượng quản lý di sản văn hóa trên địa bàn Thủ đô |
Sở VH&TT |
UBND các quận, huyện, thị xã |
2016 |
2016 |
2020 |
|
4 |
Thực hiện các dự án bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính, UBND các quận, huyện, thị xã |
2016 |
2016 |
2020 |
|
5 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, con người, truyền thống lịch sử văn hóa Thủ đô; lồng ghép tuyên truyền với các hoạt động thông tin đối ngoại của Thành phố |
Sở TTTT |
Đài PTTH, các báo Hà Nội, các quận, huyện, thị xã... |
|
2016 |
2020 |
|
6 |
Kế hoạch Tham gia các sự kiện và giao lưu văn hóa nghệ thuật quốc tế |
Sở VH&TT |
Sở Ngoại vụ và các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
* |
Về cơ sở vật chất: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật chuyên dùng cho các thiết chế văn hóa thể thao của Hà Nội, trong đó chú trọng đầu tư trang thiết bị cho các rạp hát của thành phố |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
2 |
Dự án Cung cấp lắp đặt thiết bị thể thao ngoài trời phục vụ nhân dân rèn luyện sức khỏe. |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Tài chính và UBND các quận huyện |
2016 |
2016 |
2020 |
|
3 |
Đầu tư trang thiết bị và ứng dụng khoa học công nghệ sinh học thể dục thể thao trong tuyển chọn và giám định khoa học đối với vận động viên trong quá trình huấn luyện giai đoạn 2016-2020. |
Sở VH&TT |
Sở KHĐT, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan |
2016 |
2016 |
2020 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.