ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2121/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 04 năm 2019 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng (sau đây gọi tắt là Đề án); Quyết định số 637/QĐ-BXD ngày 22/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành hướng dẫn công tác rà soát định mức để các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan áp dụng trong quá trình thực hiện Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 2038/QĐ-TTg; Quyết định số 565/QĐ-BCDDĐMG ngày 07/5/2018 của Trưởng Ban chỉ đạo Đề án về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2558/SXD-KT&VLXD ngày 25/12/2018 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 505/STC-HCSN ngày 11/3/2019, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Triển khai Đề án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đảm bảo tiến độ, chất lượng theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017.
- Thực hiện hoàn thiện hệ thống định mức đảm bảo phù hợp với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư, tạo thị trường xây dựng minh bạch, cạnh tranh, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Tổ chức, phân công, giao nhiệm vụ cho các cơ quan chuyên môn chủ trì thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến xây dựng và quản lý định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Rà soát định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ đô thị trên địa bàn tỉnh, phát hiện và khắc phục những nội dung bất hợp lý để ban hành định mức phù hợp áp dụng, đảm bảo tính thống nhất về nội dung, phạm vi, phương pháp giữa các Bộ, ngành và địa phương.
2. Yêu cầu:
- Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nhiệm vụ và giải pháp đã xác định tại Đề án.
- Nội dung triển khai thực hiện nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh, gắn với thời gian và lộ trình thực hiện cụ thể, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan có liên quan.
1. Tình hình thực tế thực hiện định mức và giá xây dựng; tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh:
a) Tình hình thực hiện, áp dụng định mức xây dựng trên địa bàn tỉnh: Hiện nay, việc tham khảo, sử dụng các định mức trong quá trình lập, thẩm tra, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh thực hiện như sau:
- Đối với định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng: Tham khảo, sử dụng các bộ định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo tại văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng; Quyết định số 1091QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04/4/2017 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 1264/QĐ-BXD ngày 18/12/2017 của Bộ Xây dựng.
- Đối với định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt: Tham khảo, sử dụng định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo tại văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 04/4/2017 của Bộ Xây dựng.
- Đối với định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa: Tham khảo, sử dụng định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007; Quyết định số 1129/QĐ/BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 1149/QĐ-BXD ngày 09/11/2017 của Bộ Xây dựng;
- Đối với các định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát: Tham khảo, sử dụng định mức do Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng.
- Đối với các định mức dịch vụ công ích: Tham khảo, sử dụng định mức do Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014; Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014; Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014; Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014.
- Ngoài các định mức do Bộ Xây dựng công bố nêu trên, việc lập, thẩm tra, thẩm định một số dự án, công trình trên địa bàn tỉnh còn thực hiện trên cơ sở các định mức chuyên ngành và đặc thù do địa phương công bố như: Định mức công tác trông - bảo dưỡng cây xanh, cây dây leo ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 18/3/2015 của Sở Xây dựng Lâm Đồng; định mức một số dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Lạt ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng,...
b) Tình hình thực hiện đơn giá xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Hiện nay, công tác xác định đơn giá xây dựng trên địa bàn tỉnh được thực hiện trên cơ sở tham khảo, vận dụng, sử dụng các bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 về công bố đơn giá xây dựng công trình - phần khảo sát; Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 về công bố đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng; Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 về công bố đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt; Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 về công bố đơn giá xây dựng công trình - phần sửa chữa và các văn bản số 01/SXD-KT&VLXD ngày 02/01/2018 của Sở Xây dựng Lâm Đồng về công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; văn bản số 02/TB-SXD ngày 02/01/2018 của Sở Xây dựng Lâm Đồng về hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Về tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh: Thực hiện theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Luật Xây dựng 2014, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình,...).
2. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện:
- Hiện nay, hệ thống định mức hiện hành chưa đầy đủ, nhiều hạng mục công tác chưa có định mức, một số nội dung chưa rõ ràng, chưa phù hợp với thực tế xây dựng công trình (như định mức cát nhân tạo, vữa công nghiệp, định mức trồng và chăm sóc cây xanh,...); nhiều hạng mục, công tác chưa được đề cập dẫn đến các nhà thầu, đơn vị tư vấn khi lập đơn giá xây dựng phải vận dụng các định mức trước đây hoặc vận dụng các định mức tạm tính.
- Phương pháp lập định mức hiện nay còn hạn chế chưa phù hợp với cơ chế và các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành, chỉ phản ánh năng suất thi công ở mức bình quân cho mọi tiến độ, công trình, chưa gắn với các điều kiện, yêu cầu cụ thể về tiến độ, khối lượng, quy mô công trình (lớn hay nhỏ) mà sử dụng chung định mức hao phí, chưa gắn với các điều kiện tổ chức thi công (địa hình, địa chất, địa điểm, công nghệ,...) và mức độ phức tạp về thiết kế của công trình.
III. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch triển khai thực hiện trong năm 2019:
1.1. Rà soát định mức xây dựng đặc thù, định mức dịch vụ công ích đô thị: rà soát, loại bỏ các định mức đã công bố không còn phù hợp; điều chỉnh các định mức đảm bảo sự thống nhất về mã hiệu, tên, đơn vị tính, nội dung công việc, phạm vi công việc, công nghệ áp dụng, điều kiện áp dụng và trị số đối với các định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ đô thị của tỉnh Lâm Đồng đã công bố; cụ thể như sau:
a) Định mức xây dựng đặc thù:
- Định mức công tác trồng - bảo dưỡng cây xanh, cây dây leo, cây hoa dài ngày thuộc công trình: Trồng hoa, trồng cây xanh dọc hai bên đường cao tốc Liên Khương - Prenn (ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 18/3/2015 của Sở Xây dựng Lâm Đồng).
- Định mức xây dựng tạm thời một số thành phần công việc (ban hành tại Quyết định số 164/1999/QĐ-UB ngày 03/12/1998 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
- Một số định mức đặc thù chuyên ngành khác.
b) Định mức dịch vụ công ích đô thị:
- Bộ định mức một số dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Lạt (ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng);
- Bộ định mức một số dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Bảo Lộc (ban hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng);
- Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý nước thải tại thành phố Đà Lạt do Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Lâm Đồng thực hiện (ban hành kèm theo Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng);
- Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý nước thải tại thành phố Đà Lạt do Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Lâm Đồng thực hiện (ban hành kèm theo Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 17/4/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng);
- Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý nước thải tại thành phố Đà Lạt do Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Lâm Đồng thực hiện (ban hành kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng);
- Định mức công tác xử lý rác thải y tế, bệnh phẩm bằng lò đốt Mediburn 30 (ban hành kèm theo Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng);
- Định mức tỷ lệ chi quản lý chung và lợi nhuận định mức để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (ban hành tại Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
- Một số định mức dịch vụ công ích đô thị khác.
1.2. Xây dựng, bổ sung các định mức còn thiếu: Nghiên cứu xây dựng, ban hành bổ sung các định mức xây dựng đặc thù, và dịch vụ đô thị còn thiếu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; cụ thể như sau:
a) Định mức xây dựng đặc thù:
- Định mức kinh tế kỹ thuật cát nhân tạo được sản xuất từ nguồn nguyên liệu là tro, xỉ và bột đá xay (theo Quyết định số 452/QĐ-TTg ngày 12/4/2017) sử dụng trong đầu tư xây dựng công trình.
- Định mức kinh tế kỹ thuật vữa công nghiệp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu là tro, xỉ và bột đá xay sử dụng trong đầu tư xây dựng công trình.
- Định mức chi phí hỗ trợ trong đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư vào ngành, nghề nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
- Một số định mức xây dựng đặc thù khác.
b) Định mức dịch vụ công ích đô thị:
- Định mức kinh tế kỹ thuật trồng và chăm sóc cây xanh, hoa cỏ, thảm cỏ trong đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình trên địa bàn tỉnh.
- Định mức kinh tế kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Một số định mức dịch vụ công ích đô thị khác.
2. Kế hoạch triển khai thực hiện từ năm 2020 - 2021:
2.1. Xây dựng, ban hành định mức, đơn giá xây dựng đặc thù và dịch vụ đô thị theo phương pháp mới của Bộ Xây dựng:
- Các định mức xây dựng đặc thù;
- Các tập định mức dịch vụ công ích đô thị: cấp nước; thoát nước và xử lý nước thải; thu gom và xử lý rác thải; duy trì công viên, cây xanh; duy trì nghĩa trang; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị,...
- Các tập đơn giá xây dựng, được xây dựng trên cơ sở các bộ định mức xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành, các định mức đặc thù và dịch vụ đô thị của địa phương đã công bố.
2.2. Thời gian thực hiện.
- Năm 2020: Xây dựng, ban hành định mức và đơn giá xây dựng đối với định mức xây dựng đặc thù; định mức dịch vụ đô thị tại địa phương;
- Từ năm 2021: Xây dựng, ban hành bộ đơn giá xây dựng và dịch vụ công ích đô thị theo quy định và phương pháp mới của Bộ Xây dựng và ban hành áp dụng hệ thống định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị theo phương pháp mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN VỐN
1. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện các hạng mục công tác được lập theo định mức chi phí rà soát, lập và điều chỉnh định mức, giá xây dựng và dịch vụ đô thị do Bộ Xây dựng ban hành. Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 6.736.000.000 đồng (Sáu tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Năm 2019: Bố trí từ dự phòng ngân sách tỉnh năm 2019 (để Sở Xây dựng ký hợp đồng với đơn vị tư vấn): 500.000.000 đồng.
b) Năm 2020: 3.118.000.000 đồng, trong đó:
- Nguồn sự nghiệp khoa học: 1.559.000.000 đồng.
- Nguồn sự nghiệp kinh tế: 1.559.000.000 đồng.
c) Năm 2021: 3.118.000.000 đồng, trong đó:
- Nguồn sự nghiệp khoa học: 1.559.000.000 đồng.
- Nguồn sự nghiệp kinh tế: 1.559.000.000 đồng.
d) Ngoài ra có thể huy động các nguồn vốn hợp pháp khác từ các tổ chức để hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
(Chi tiết về tiến độ, kinh phí thực hiện Kế hoạch theo Phụ lục đính kèm).
1. Sở Xây dựng:
a) Là cơ quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện đảm bảo thống nhất và hiệu quả về quản lý hệ thống định mức và đơn giá xây dựng trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc, giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì phối hợp với các sở ngành, các đơn vị liên quan thành lập Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ triển khai Kế hoạch được phê duyệt.
c) Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan trong việc phối hợp, kiểm tra, thẩm định sản phẩm, kết quả rà soát, xây dựng bổ sung định mức đặc thù, dịch vụ đô thị trên địa bàn tỉnh do đơn vị tư vấn thực hiện thực hiện của đơn vị tư vấn theo Kế hoạch này.
đ) Tổng hợp kết quả rà soát, xây dựng định mức trình UBND tỉnh xem xét, thỏa thuận với Bộ Xây dựng trước khi ban hành theo quy định.
e) Định kỳ 03 tháng, tổng hợp đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch về UBND tỉnh và Ban chỉ đạo Đề án (Cục Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng) theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện công tác rà soát và xây dựng định mức, giá xây dựng theo Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, hướng dẫn việc thanh, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
3. Các sở, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Có trách nhiệm cử cán bộ tham gia Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ triển khai Kế hoạch được phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch này, chủ động thực hiện rà soát định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ đô thị tại địa phương; nghiên cứu định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ đô thị còn thiếu cần bổ sung trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức xây dựng định mức xây dựng đặc thù, định mức dịch vụ đô thị, đơn giá xây dựng và dịch vụ công ích đô thị áp dụng cho địa phương theo quy định và phương pháp mới của Bộ Xây dựng; nghiên cứu, ban hành các cơ chế chính sách có liên quan đến quản lý định mức và đơn giá, hướng dẫn áp dụng định mức và đơn giá trên địa bàn tỉnh.
d) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc; các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời có văn bản gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Căn cứ các nội dung trên, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành và các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIẾN ĐỘ, DỰ TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 2121/KH-UBND ngày 12/4/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Nội dung chi phí | Ký hiệu | Hệ số k | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Ghi chú |
A | Chi phí các gói thầu tư vấn năm 2019 | G2019 |
|
|
| 2.757.971.272 |
|
I | Chi phí trước thuế |
|
|
|
| 2.206.687.520 |
|
1 | Chi phí gói thầu tư vấn rà soát định mức xây dựng đặc thù giai đoạn 2018-2019 | CRSĐMXD |
|
|
| 72.000.000 | Quyết định 1113/QĐ-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng. |
a | Chi phí tư vấn rà soát các bộ định mức phần xây dựng đặc thù đã được công bố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Theo Quyết định số 164/1999/QĐ-UB ngày 03/12/1998; Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 18/2/2015) | GDMXD |
| 24 | 3.000.000 | 72.000.000 | |
2 | Chi phí tư vấn xây dựng định mức xây dựng theo phương pháp hiện hành các công tác xây bằng vữa công nghiệp, cát nhân tạo, định mức chi phí hỗ trợ trong đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư vào ngành nghề nông nghiệp nông thôn, một số định mức trồng và chăm sóc cây xanh còn thiếu trên địa bàn. | DXDĐM |
| 90 | 20.400.000 | 1.836.000.000 | |
3 | Chi phí gói thầu tư vấn rà soát, xây dựng định mức dịch vụ công ích đô thị đặc thù | CRSĐMDV |
|
|
| 296.100.000 | |
a | Chi phí tư vấn rà soát các bộ định mức dịch vụ công ích đô thị đặc thù đã được công bố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 18/01/2012; Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 18/01/2012, QĐ số 51/QĐ-SXD ngày 18/3/2015), QĐ số 942/QĐ-UBND ngày 22/5/2018. | GRSĐMDV |
| 76 | 2.875.000 | 218.500.000 | |
b | Tư vấn rà soát định mức duy tu, duy trì và vận hành mạng cấp nước, thoát nước đô thị (Theo Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 17/4/2009; Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 09/8/2012; Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 ) | GRSĐMCTN | 0,8 | 3 | 25.000.000 | 60.000.000 | |
c | Tư vấn rà soát định mức thu gom, vận chuyển xử lý chất thải rắn đô thị (Theo Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 19/8/2013) | GRSĐMRT | 0,8 | 1 | 22.000.000 | 17.600.000 | |
4 | Chi phí tư vấn đấu thầu thuộc các gói thầu tư vấn rà soát định mức | GTVĐT |
|
|
| 2.587.520 |
|
a | Chi phí tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu TV-3 |
|
|
|
| 587.520 | Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/12/2017 |
b | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu gói thầu TV-3 |
|
|
|
| 1.000.000 | NĐ số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 |
c | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu gói thầu TV-5 |
|
|
|
| 1.000.000 | |
II | Thuế GTGT |
|
|
|
| 220.668.752 |
|
III | Chi phí thẩm định (thẩm tra) công tác rà soát, sửa đổi, xây dựng định mức đặc thù năm 2019 | GCPK |
|
|
| 330.615.000 |
|
1 | Chi phí thẩm định (thẩm tra) công tác rà soát, hiệu chỉnh định mức xây dựng đặc thù năm 2019 |
|
|
|
| 10.800.000 | Quyết định số 1113/QĐ-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng |
2 | Chi phí thẩm định (thẩm tra) công tác xây dựng định mức xây dựng đặc thù năm 2019 |
|
|
|
| 275.400.000 | |
3 | Chi phí thẩm định (thẩm tra) công tác rà soát, hiệu chỉnh định mức dịch vụ đô thị đặc thù năm 2019 |
|
|
|
| 44.415.000 | |
B | Chi phí các gói thầu tư vấn giai đoạn 2020-2021 | G2020-2021 |
|
|
| 3.977.899.920 |
|
I | Chi phí trước thuế |
|
|
|
| 3.276.727.200 |
|
1 | Chi phí tư vấn xây dựng các định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích; định mức sử dụng vật liệu (theo phương pháp mới) | GDMVL |
| 50 | 12.600.000 | 630.000 000 | Quyết định 1113/QĐ-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng |
2 | Chi phí tư vấn xây dựng các định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích; định mức năng suất lao động (theo phương pháp mới) | GDMNC |
| 50 | 18.000.000 | 900.000.000 | |
3 | Chi phí tư vấn xây dựng các định mức xây dựng đặc thù và dịch vụ công ích; định mức năng suất máy và thiết bị thi công (theo phương pháp mới) | GDMMTC |
| 50 | 15.300.000 | 765.000.000 | |
4 | Chi phí tư vấn xây dựng các định mức sản xuất nước sạch (nguồn nước mặt, nguồn nước ngầm theo các công nghệ khác nhau dự kiến 2 định mức) | GDMNS | 0,8 | 2 | 200.000.000 | 320.000.000 | |
5 | Chi phí tư vấn xây dựng các định mức xử lý nước thải theo các công nghệ mới (dự kiến 2 định mức) | GDMNT | 0,8 | 2 | 200.000.000 | 320.000.000 | |
6 | Chi phí tư vấn xây dựng các định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo các công nghệ mới (dự kiến 2 định mức) | GDMCTR | 0,8 | 2 | 200.000.000 | 320.000.000 | |
7 | Chi phí tư vấn đấu thầu thuộc các gói thầu tư vấn rà soát, xây dựng định mức giai đoạn năm 2020-2021 | GTVĐT 2020-2021 |
|
|
| 21.727.200 | Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/12/2017 |
a | Chi phí tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu TV-1 |
|
|
| 0,816 | 5.140.800 | |
b | Chi phí tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu TV-2 |
|
|
| 0,816 | 7.344.000 | |
c | Chi phí tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu TV-3 |
|
|
| 0,816 | 6.242.400 | |
d | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu gói thầu TV-1 |
|
|
|
| 1.000.000 | NĐ số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 |
đ | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu gói thầu TV-2 |
|
|
|
| 1.000.000 | |
e | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu gói thầu TV-3 |
|
|
|
| 1.000.000 | |
II | Thuế GTGT |
|
|
|
| 327.672.720 |
|
III | Chi phí thẩm định (thẩm tra) công tác rà soát, sửa đổi, xây dựng định mức đặc thù giai đoạn 2020- 2021 | GCPK |
|
|
| 373.500.000 |
|
1 | Chi phí thẩm định (thẩm tra) công tác xây dựng định mức xây dựng đặc thù, định mức sử dụng vật liệu |
|
|
|
| 94.500.000 | Quyết định số 1113/QĐ-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng |
2 | Chi phí thẩm định (thẩm tra) công tác xây dựng định mức xây dựng đặc thù, định mức năng suất lao động |
|
|
|
| 135.000.000 | |
3 | Chi phí thẩm định (thẩm tra) công tác xây dựng định mức xây dựng đặc thù, định mức sản xuất nước sạch |
|
|
|
| 48.000.000 | |
4 | Chi phí thẩm định (thẩm tra) các gói thầu tư vấn rà soát, xây dựng định mức nước thải |
|
|
|
| 48.000.000 | |
5 | Chi phí thẩm định (thẩm tra) các gói thầu tư vấn rà soát, xây dựng định mức chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
|
| 48.000.000 | |
| Tổng cộng | GTM |
|
|
| 6.735.871.192 |
|
| Làm tròn |
|
|
|
| 6.736.000.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.