UBND TỈNH HÀ GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/HD-LNLĐTBXH-YT-TC-BHXH | Hà Giang, ngày 30 tháng 09 năm 2008 |
HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ KHÁM CHỮA BỆNH THEO QUYẾT ĐỊNH 139/2002/QĐ-TTG
Thực hiện Nghị định 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ ban hành điều lệ Bảo hiểm y tế, Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27/7/2005 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính, Liên ngành Lao động - TBXH - Y tế - Tài chính - Bảo hiểm xã hội Tỉnh hướng dẫn UBND các huyện, thị chỉ đạo các ngành chức năng và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý, tiến hành triển khai việc mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được hưởng chế độ khám chữa bệnh theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ:
Đối tượng mua thẻ Bảo hiểm y tế trên địa bàn các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo hướng dẫn này bao gồm:
1. Người nghèo theo quy định hiện hành về chuẩn hộ nghèo của Chính phủ.
2. Người dân tộc thiểu số theo Quyết định 186/2001/QĐ-TTg ngày 7/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nhân dân các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHỮNG ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ:
Đối tượng không được mua thẻ bảo hiểm y tế theo hướng dẫn này là thành viên các hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, nhân dân xã 135 nhưng lại thuộc một trong các đối tượng sau:
1. Người lao động Việt Nam (sau đây gọi tắt là người lao động) làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức sau:
a. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước bao gồm: doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp hoạt động công ích, doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang;
b. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
c. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
d. Doanh nghiệp thuộc các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp;
đ. Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo luật Hợp tác xã;
e. Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
g. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác (kể cả các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan Đảng, Đoàn thể, Hội quần chúng tự trang trải về tài chính);
h. Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
i. Các trường giáo dục mầm non công lập;
k. Cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế, Hiệp định đa phương, song phương mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác;
l. Cơ sở bán công, dân lập, tư nhân thuộc các ngành văn hóa, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác;
m. Các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động hợp pháp.
Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức quy định tại điểm l nêu trên, làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng, khi hết hạn hợp đồng lao động mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc hoặc giao kết hợp đồng lao động mới đối với doanh nghiệp, tổ chức cá nhân đó thì cũng không thuộc diện đối tượng mua BHYT theo hướng dẫn này.
2. Cán bộ công chức, viên chức theo pháp lệnh Cán bộ, công chức
3. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ, Người đang hưởng trợ cấp BHXH theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ, người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp hàng tháng không thuộc đối tượng tham gia BHYT khác; công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng.
5. Đại biểu Quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân đương nhiệm các cấp, không thuộc biên chế nhà nước và biên chế của các tổ chức chính trị - xã hội hoặc không hưởng chế độ BHXH hàng tháng.
6. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật.
7. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
8. Thân nhân sỹ quan Quân đội nhân dân đang tại ngũ; thân nhân sỹ quan nghiệp vụ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân.
9. Các đối tượng bảo trợ xã hội đang được hưởng trợ cấp hàng tháng.
10. Trẻ em dưới 6 tuổi.
III. KẾ HOẠCH MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
1. Bảo hiểm y tế cho các đối tượng hưởng chế độ khám chữa bệnh theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ được triển khai thực hiện theo hướng dẫn này bắt đầu từ ngày 01/01/2009 trên địa bàn các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Hoàng Su Phì và thị xã Hà Giang.
2. Đối với các huyện còn lại được thực hiện khi có văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
3. Bảo hiểm y tế cho đối tượng người nghèo, người dân tộc thiểu số, Nhân dân các xã 135 được mua và cấp mỗi năm 1 lần.
IV. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:
Tiến hành rà soát lập danh sách chính xác các đối tượng thuộc diện hộ nghèo, người dân tộc thiểu số và Nhân dân các xã 135 theo đúng trình tự các bước sau:
Bước 1: Tổ chức điều tra, phân loại đối tượng:
Căn cứ vào danh sách hộ của từng xã, thị trấn, tổ chức điều tra phân loại các đối tượng theo mẫu phiếu điều tra.
- Phiếu điều tra được phát tới từng hộ gia đình đang có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý thông qua thôn, tổ dân phố.
- Các hộ gia đình tự kê khai theo mẫu phiếu điều tra:
+ Hộ gia đình: Ghi họ và tên của Chủ hộ gia đình bằng chữ in hoa.
+ Nơi cư trú: Ghi đầy đủ địa chỉ thôn, bản, tổ dân phố; xã, thị trấn; Huyện, thị nơi hộ gia đình đang cư trú.
Danh sách các thành viên trong hộ, được ghi theo danh sách từ người cao tuổi nhấh đến người thấp tuổi nhất trong hộ gia đình.
+ Cột số thứ tự: Được ghi từ 1 cho đến hết số nhân khẩu trong hộ gia đình.
+ Cột họ và tên các thành viên trong hộ (Bao gồm cả chủ hộ): Ghi đầy đủ cả họ tên đệm và tên đúng theo các giấy tờ hợp pháp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận bằng chữ in hoa, ví dụ: Giấy khai sinh, chứng minh thư nhân dân …
+ Cột tháng năm sinh: Ghi đầy đủ tháng, năm sinh của từng thành viên trong hộ gia đình, ghi theo cột giới tính nam hoặc nữ.
+ Cột dân tộc: Ghi đúng tên dân tộc mà các thành viên trong hộ gia đình được công nhận.
+ Cột đơn vị công tác: Ghi cụ thể tên đơn vị công tác của từng thành viên trong hộ. Trường hợp không tham gia công tác thì ghi cụ thể là hiện đang làm việc gì, ở đâu, ví dụ: Hiện đang làm nông nghiệp tại xã; học sinh hoặc nghỉ hưu…
Bảo hiểm y tế:
+ Cột đã có thẻ bảo hiểm y tế theo diện: Đối với những thành viên trong hộ gia đình đã có thẻ bảo hiểm y tế thì đề nghị ghi cụ thể theo diện nào. Ví dụ: thành viên trong hộ đã có thẻ bảo hiểm y tế theo chế độ hưu trí thì ghi “hưu trí”; hoặc thành viên trong hộ dưới 6 tuổi “trẻ dưới 6 tuổi”.
+ Cột đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế: nếu thành viên hộ gia đình thuộc diện mua thẻ bảo hiểm y tế người nghèo thì ghi vào cột theo diện: Nghèo; nếu thành viên trong hộ không thuộc diện nghèo, nhưng thuộc diện dân tộc thiểu số thì ghi vào cột theo diện: Dân tộc; Đối với các hộ thuộc xã 135: Nếu thành viên không thuộc diện nghèo, thì ghi vào cột theo diện: 135.
+ Nơi đăng ký khám chữa bệnh: Chỉ dành ghi cho các đối tượng thuộc diện đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế theo diện đối tượng người nghèo, dân tộc thiểu số và nhân dân xã 135. Ghi cụ thể nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Đề nghị các huyện, thị hướng dẫn đối tượng đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại Bệnh viện đa khoa huyện, thị trừ các xã của huyện Vị Xuyên giáp với Bệnh viện tuyến Tỉnh để giảm tải việc khám chữa bệnh tuyến trên.
Sau khi kê khai song, đại diện gia đình ký tên vào phiếu điều tra và nộp cho trưởng thôn bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố. Trường hợp hộ gia đình không tự kê khai được, thì trưởng thôn bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố phối hợp cùng hộ gia đình thống nhất để kê khai đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của phiếu.
Lưu ý: Đối với các huyện, thị đã tiến hành điều tra và lập danh sách hoàn chỉnh diện đối tượng người nghèo, người dân tộc thiểu số và nhân dân xã 135 đề nghị mua thẻ Bảo hiểm y tế của năm trước năm thực hiện, thì danh sách người nghèo, người dân tộc thiểu số và nhân dân xã 135 đăng ký mua thẻ bảo hiểm y tế của các huyện, thị sẽ được sử dụng để làm cơ sở rà soát và xét duyệt mua thẻ BHYT cho tiếp theo, không cần tiến hành điều tra lại.
Bước 2: Xét duyệt, lập danh sách đối tượng mua thẻ bảo hiểm y tế:
UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức xét duyệt đối tượng mua thẻ bảo hiểm y tế. Yêu cầu việc họp xét duyệt phải được thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chính xác, không trùng lắp hoặc bỏ sót đối tượng, trường hợp các xã, phường, thị trấn để trùng lắp hoặc bỏ sót đối tượng, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phải chịu trách nhiệm bồi thường kinh phí cho việc mua thẻ bảo hiểm y tế trùng lắp hoặc bỏ sót đó.
- Trên cơ sở phiếu điều tra của từng hộ gia đình, UBND cấp xã phối hợp cùng Ban XĐGN, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố tiến hành xét duyệt và lập danh sách đề nghị mua thẻ Bảo hiểm y tế theo từng loại đối tượng đối với từng hộ gia đình.
+ Diện người nghèo: là người thuộc thành viên hộ gia đình được xác định thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn quy định đến thời điểm 31/12 của năm trước đó (Ví dụ: lập danh sách mua thẻ bảo hiểm y tế của năm 2009, thì hộ nghèo phải được xác định đến thời điểm 31/12/2008). Lập danh sách vào biểu mẫu số 01.
+ Diện dân tộc thiểu số: Đối với các xã, phường, thị trấn không thuộc diện xã 135, tiến hành xét duyệt và lập danh sách đối với tất cả các thành viên cần mua thẻ Bảo hiểm y tế theo diện dân tộc thiểu số vào biểu mẫu số 02.
+ Diện nhân dân xã 135: Đối với các xã thuộc diện xã 135 thì tiến hành xét duyệt tiếp đối tượng của nhóm này để lập danh sách theo biểu mẫu số 03 kể cả người dân tộc thiểu số.
Yêu cầu: Phiếu điều tra và danh sách đề nghị mua thẻ Bảo hiểm y tế phải ghi rõ ràng, xác định đầy đủ và chính xác các thông tin của từng đối tượng, không được bỏ trống các thông tin mẫu biểu đã yêu cầu. Trường hợp không có thông tin thì được xác định bằng dấu gạch ngang ở ô cột đó. Danh sách đề nghị mua thẻ Bảo hiểm y tế được tiến hành lập vào máy vi tính theo mẫu biểu của từng loại đối tượng (Lập mẫu biểu theo chương trình mẫu biểu Excel) trước khi in ấn và ký tên đóng dấu gửi lên cấp huyện, không nhận bản danh sách viết tay.
Riêng đối với các huyện, thị đã mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng 139 của năm trước năm thực hiện, đề nghị chỉ đạo các xã, phường, thị trấn cho tiến hành rà soát lại danh sách trên, bổ sung và điều chỉnh tăng giảm đối tượng, tổng hợp trình UBND huyện, thị xem xét phê duyệt danh sách.
Bước 3: Tổng hợp số liệu đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Trên cơ sở danh sách đối tượng cần cấp thẻ bảo hiểm y tế, UBND xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu và làm văn bản đề nghị UBND huyện, thị cấp thẻ bảo hiểm y tế qua Phòng Lao động - TBXH huyện, thị.
- Căn cứ vào đề nghị của UBND các xã, phường, thị trấn, Phòng Lao động - TBXH huyện, thị xét duyệt và tổng hợp trình UBND huyện, thị ký quyết định duyệt danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng. (Quyết định phê duyệt danh sách mua thẻ BHYT của UBND huyện, thị được gửi cho Sở Lao động - TBXH, Sở Tài chính, Ban quản lý quỹ khám chữa bệnh 139 tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh biết).
Khi các huyện, thị tiến hành tổng hợp đề nghị cấp thẻ BHYT của các xã, phường, thị trấn, phải có đầy đủ các thủ tục và giấy tờ sau:
- Danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế theo các loại biểu mẫu của từng xã, phường, thị trấn đã được đánh máy, ký và đóng dấu đỏ. (Đối với xã không thuộc diện 135 bao gồm danh sách biểu số 1 và biểu số 2; Đối với xã 135 bao gồm danh sách biểu số 1 và biểu số 3).
- Phần mềm vi tính lưu danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế của xã.
- Công văn đề nghị mua thẻ Bảo hiểm của UBND xã, phường, thị trấn.
Bước 4: Tổ chức mua và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng:
- Trên cơ sở Quyết định của UBND huyện, thị phê duyệt danh sách mua thẻ Bảo hiểm y tế, Phòng Lao động - TBXH huyện, thị tiến hành ký kết hợp đồng mua thẻ Bảo hiểm với cơ quan Bảo hiểm xã hội Huyện.
Căn cứ vào Quyết định của UBND huyện, thị và Hợp đồng mua thẻ Bảo hiểm y tế của Phòng Lao động - TBXH các huyện, thị, Ban quản lý Quỹ khám chữa bệnh 139 của Tỉnh chuyển cấp tiền mua thẻ BHYT cho cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện, thị.
- Căn cứ vào hợp đồng giữa Phòng Lao động - TBXH và Bảo hiểm xã hội các huyện, thị, cơ quan Bảo hiểm xã hội Tỉnh tiến hành in ấn thẻ BHYT và chuyển cho Bảo hiểm xã hội huyện, thị để giao trả cho Phòng Lao động - TBXH các huyện, thị theo hợp đồng đã ký kết.
- Phòng Lao động - TBXH huyện, thị có trách nhiệm phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn cấp phát thẻ BHYT tới tay các đối tượng. Thẻ BHYT phải được chuyển tới tay các đối tượng trước ngày 01/01 của năm. Khi cấp phát thẻ, các xã, phường, thị trấn phải yêu cầu người nhận thẻ BHYT kiểm tra lại ngay tất cả các thông tin ghi trên thẻ để kịp thời phát hiện sai sót và làm các thủ tục đổi cấp lại thẻ BHYT.
Lưu ý: Về việc cấp thẻ bảo hiểm y tế các năm tiếp theo và bổ sung, sửa đổi thẻ bảo hiểm y tế.
- Hàng quý, nếu trên địa bàn có phát sinh đối tượng mới bổ sung như trẻ em hết tuổi khám chữa bệnh đối với trẻ em dưới 6 tuổi, đối tượng mới chuyển từ địa phương khác tới chưa có thẻ Bảo hiểm y tế … thì các huyện, thị tiến hành kê khai và lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế bổ sung theo các mẫu biểu của từng loại đối tượng gửi về Phòng Lao động - TBXH để tổng hợp trình UBND huyện, thị phê duyệt vào thời gian từ ngày 1 đến ngày 15 tháng cuối quý.
- Trong thời hạn sử dụng thẻ BHYT, đối tượng làm hỏng, mất thẻ BHYT hoặc thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu phải làm đơn đề nghị cấp lại thẻ (mẫu số 04), có xác nhận của UBND xã, phường nộp cho Phòng LĐ-TBXH. Căn cứ đơn, Phòng LĐ-TBXH lập danh sách đề nghị cấp lại thẻ gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội Huyện, thị.
- Trường hợp thẻ Bảo hiểm y tế bị sai sót khi lập danh sách, cần sửa đổi điều chỉnh, Phòng Lao động - TBXH các huyện, thị tiến hành thu hồi lại thẻ BHYT và lập danh sách (theo mẫu số 05) đề nghị cấp lại thẻ BHYT gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện, thị đổi cấp lại cho đối tượng kịp thời.
- Hàng năm, các xã, phường, thị trấn tiến hành rà soát và lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (theo các mẫu biểu số 01, 02, 03) đối với các đối tượng mới bổ sung, cắt giảm đối với những đối tượng không còn nhu cầu sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hoặc không còn thuộc diện đối tượng cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định (theo mẫu biểu số 06, 07, 08) gửi về Phòng Lao động - TBXH huyện, thị để tổng hợp trình UBND huyện, thị duyệt mua thẻ BHYT cho đối tượng năm tiếp sau trước ngày 30/11.
V. KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí tổ chức điều tra Bảo hiểm y tế, lập danh sách xét duyệt ban đầu được chi từ nguồn ngân sách huyện, thị. Mức hỗ trợ 3.000 đồng/hộ.
- Nội dung chi: Tổ chức tập huấn triển khai, in ấn mẫu biểu, hỗ trợ điều tra, văn phòng phẩm tổng hợp lập danh sách mua thẻ bảo hiểm y tế.
- Phòng Lao động - TBXH huyện lập kế hoạch sử dụng kinh phí và thanh quyết toán cụ thể nguồn kinh phí được hỗ trợ với cơ quan tài chính cùng cấp.
2. Kinh phí tổ chức rà soát, lập danh sách xét duyệt mua Bảo hiểm y tế các năm tiếp theo được trích từ nguồn ngân sách huyện, thị. Mức hỗ trợ 1.000 đồng/hộ.
- Nội dung chi: Tổ chức rà soát và văn phòng phẩm tổng hợp lập danh sách mua thẻ bảo hiểm y tế.
- Phòng Lao động - TBXH các huyện, thị lập kế hoạch sử dụng kinh phí và thanh quyết toán cụ thể nguồn kinh phí được hỗ trợ với cơ quan tài chính cùng cấp.
3. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế:
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo hướng dẫn này được trích từ quỹ khám chữa bệnh 139 của Tỉnh (Sở Y tế là cơ quan thường trực quỹ) theo số lượng đối tượng đã được UBND các huyện, thị phê duyệt và ký hợp đồng mua với cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Mệnh giá của Thẻ bảo hiểm y tế theo hướng dẫn này được thực hiện theo quy định của Chính phủ tại từng thời điểm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Tổ chức triển khai đến các xã, thị trấn: từ ngày 01 đến 20/10 hàng năm.
2. Tiến hành điều tra: Từ ngày 10/10 đến ngày 30/10 hàng năm.
3. UBND các xã, phường, thị trấn rà soát, xét duyệt, lập danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế: Từ ngày 01/11 đến ngày 15/11 hàng năm.
4. UBND các huyện, thị xét duyệt và ra quyết định phê duyệt danh sách, Phòng Lao động - TBXH huyện, thị ký hợp đồng mua thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng của các xã, phường, thị trấn trước ngày 20/11 hàng năm.
5. Bảo hiểm xã hội huyện, thị bàn giao thẻ Bảo hiểm y tế về cho Phòng Lao động - TBXH huyện, thị cấp phát cho các đối tượng trước 31/12 hàng năm.
6. Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số 01/HD-LNLĐTBXH-TY-TC-BHXH ngày 20/10/2006 của liên ngành.
Huyện, thị nào không triển khai hoặc triển khai chậm so với thời gian quy định việc mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng trên, UBND huyện, thị đó hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyền lợi và chi phí khám chữa bệnh cho các đối tượng theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn liên ngành về việc mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người dân tộc thiểu số, nhân dân các xã 135 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, đề nghị UBND các huyện, thị tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị UBND các huyện phản ánh về liên ngành để xem xét giải quyết.
SỞ TÀI CHÍNH | SỞ Y TẾ | BHXH TỈNH | SỞ LĐ-TBXH |
Nơi nhận: |
|
|
|
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ BẢO HIỂM Y TẾ
Họ và tên chủ hộ gia đình: ………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………………
STT | Họ và tên | Tháng năm sinh | Dân tộc | Đơn vị công tác | Bảo hiểm y tế | |||
Nam | Nữ | Đã có theo diện | Đề nghị mua | |||||
Theo diện | Nơi đăng ký KCB | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …… tháng …. năm 200… |
Biểu số 1
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI NGHÈO NĂM 20…
Xã, phường, thị trấn: ………………………………..
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số thẻ BHYT (đã cấp) | Dân tộc | Nơi cư trú | Nơi đăng ký KCB | |
Nam | Nữ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………………………… hộ nghèo = ……………………………………….. đối tượng đề nghị mua Bảo hiểm y tế.
| Ngày …… tháng …. năm 200… |
Đối với các huyện, thị đã được phát hành thẻ BHYT năm trước, khi tiến hành lập danh sách rà soát đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế cho năm sau, phải ghi số thẻ BHYT đã phát hành của năm trước, để đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh khi hưởng dịch vụ khám chữa bệnh kỹ thuật cao.
Biểu số 2
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20…
Xã, phường, thị trấn: ………………………………..
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số thẻ BHYT (đã cấp) | Dân tộc | Nơi cư trú | Nơi đăng ký KCB | |
Nam | Nữ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………………………… hộ dân tộc thiểu số = ……………………………………….. đối tượng đề nghị mua Bảo hiểm y tế.
| Ngày …… tháng …. năm 200… |
Đối với các huyện, thị đã được phát hành thẻ BHYT năm trước, khi tiến hành lập danh sách rà soát đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế cho năm sau, phải ghi số thẻ BHYT đã phát hành của năm trước, để đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh khi hưởng dịch vụ khám chữa bệnh kỹ thuật cao.
Biểu số 3
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO NHÂN DÂN XÃ 135 NĂM 20…
Xã, phường, thị trấn: ………………………………..
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số thẻ BHYT (đã cấp) | Dân tộc | Nơi cư trú | Nơi đăng ký KCB | |
Nam | Nữ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………………………… hộ xã 135 = ……………………………………….. đối tượng đề nghị mua Bảo hiểm y tế.
| Ngày …… tháng …. năm 200… |
Đối với các huyện, thị đã được phát hành thẻ BHYT năm trước, khi tiến hành lập danh sách rà soát đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế cho năm sau, phải ghi số thẻ BHYT đã phát hành của năm trước, để đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh khi hưởng dịch vụ khám chữa bệnh kỹ thuật cao.
Biểu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…………., ngày …… tháng ……… năm ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Giang
Tên tôi là: …………………………………………….. Nam/nữ: ………………… Năm sinh:..............
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Thẻ BHYT số: .......................................................................................................................
Thời hạn sử dụng từ ngày ……./……/………. đến ngày ……./……./……
Lý do cấp lại thẻ BHYT: ........................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan BHXH cấp lại thẻ BHYT để thuận tiện khi khám chữa bệnh theo chế độ BHYT.
| …………., ngày … tháng … năm … |
Biểu số 5
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Đơn vị: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ………………..
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Số thẻ BHYT | Thời hạn sử dụng | Nội dung thay đổi | Lý do cấp lại | Ghi chú | |||
Nam | Nữ | Từ ngày | Đến ngày | Nội dung cũ | Nội dung mới | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thẻ đề nghị cấp lại: ……………………….. thẻ
(Bằng chữ: ………………………………………………………)
| …………….. ngày ….. tháng …. năm …….. |
Ghi chú: Khi thẻ BHYT hỏng do in sai nội dung, do bảo quản, sử dụng, mất hoặc thay đổi nơi KCB ban đầu, đơn vị lập danh sách kèm theo thẻ BHYT cũ (Trừ trường hợp chết) cùng công văn đề nghị, đơn của người tham gia BHYT.
Biểu số 6
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TĂNG (GIẢM) ĐỐI TƯỢNG MUA THẺ BHYT NGƯỜI NGHÈO NĂM 20…
Xã, phường, thị trấn: …………………………..
STT | Họ và tên | Tháng năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Nơi đăng ký KCB | Lý do tăng (giảm) | |
Nam | Nữ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………………………………………….. đối tượng đề nghị tăng (giảm).
| Ngày …… tháng …. năm 200… |
Biểu số 7
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TĂNG (GIẢM) ĐỐI TƯỢNG MUA THẺ BHYT DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20…
Xã, phường, thị trấn: …………………………..
STT | Họ và tên | Tháng năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Nơi đăng ký KCB | Lý do tăng (giảm) | |
Nam | Nữ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………………………………………………….. đối tượng đề nghị tăng (giảm).
| Ngày …… tháng …. năm 200… |
Biểu số 8
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TĂNG (GIẢM) ĐỐI TƯỢNG MUA THẺ BHYT NHÂN DÂN XÃ 135 NĂM 20…
Xã, phường, thị trấn: …………………………..
STT | Họ và tên | Tháng năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Nơi đăng ký KCB | Lý do tăng (giảm) | |
Nam | Nữ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………………………………………………….. đối tượng đề nghị tăng (giảm).
| Ngày …… tháng …. năm 200… |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.