UBND TỈNH BẮC NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/HD-SXD | Bắc Ninh, ngày 02 tháng 08 năm 2010 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 04/2010/TT-BXD NGÀY 26/5/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG VỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công;
Căn cứ văn bản số 402/UBND-XDCB ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ủy quyền hướng dẫn các thông tư của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Sở Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
I. Hệ thống định mức dự toán và Thông tư hướng dẫn do Bộ Xây dựng công bố
1. Hệ thống định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố dùng để lập đơn giá và dự toán xây dựng công trình
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình
(Công bố số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009)
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng
(Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt hệ thống điện công trình; ống và phụ tùng ống; bảo ôn đường ống
(Công bố số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007)
- Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng
(Công bố số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng
(Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu công trình xây dựng
(Công bố số 1780/BXD-VP ngày 16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Thí nghiệm đường dây và trạm biến áp
(Công bố số 1781/BXD-VP ngày 16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt máy, thiết bị
(Công bố số 1782/BXD-VP ngày 16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình
(Công bố số 1783/BXD-VP ngày 16/8/2007)
- Định mức vật tư trong xây dựng
(Công bố số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007)
2. Các thông tư hướng dẫn phương pháp xác định bảng giá ca máy và thiết bị thi công
- Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005
- Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007
II. Hệ thống đơn giá xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công do UBND tỉnh công bố
1. Văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh công bố đơn giá xây dựng công trình, bảng giá ca máy và thiết bị thi công để sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Đơn giá xây dựng công trình gồm 3 phần:
+ Phần Xây dựng
+ Phần Lắp đặt
+ Phần Khảo sát xây dựng
Nội dung đơn giá xây dựng công trình trong công bố như nội dung đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
Nội dung chi tiết bảng giá ca máy và thiết bị thi công trong công bố như nội dung bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
2. Văn bản số 807/UBND-XDCB ngày 05 tháng 6 năm 2008 công bố đơn giá sửa chữa công trình xây dựng; đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu công trình xây dựng.
III. Phương pháp xác định giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
1. Xác định giá VLXD đến hiện trường công trình
Việc xác định giá VLXD đến hiện trường công trình chủ đầu tư, đơn vị tư vấn có thể áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
a. Theo phụ lục số 6, Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
b. Giá vật liệu bên bán giao tại công trình bao gồm cả giá gốc, chi phí vận chuyển, chi phí tại hiện trường nhưng phải hợp lý và phù hợp mặt bằng giá trong khu vực ở từng thời điểm.
c. Áp dụng giá vật liệu của các công trình khác cùng khu vực xây dựng đã được phê duyệt, nếu có biến động lớn về giá thì quy đổi hoặc điều chỉnh giá vật liệu về thời điểm lập đơn giá, dự toán cho phù hợp.
d. Tham khảo hoặc áp dụng giá VLXD do Sở Xây dựng công bố tại thời điểm.
2. Xác định giá nhân công
a. Chủ đầu tư có thể sử dụng phương pháp xác định đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng, lương cấp bậc, các khoản phụ cấp lương; khoản lương phụ; một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động; các loại phụ cấp khác nếu có. Phương pháp xác định mức đơn giá ngày công của công nhân được hướng dẫn tại các loại đơn giá nêu trên hoặc tham khảo bảng đơn giá ngày công theo phụ lục 1 và 2 kèm theo văn bản hướng dẫn này.
b. Phương pháp điều chỉnh hệ số nhân công trong các loại đơn giá hoặc dự toán bằng cách lấy mức lương tối thiểu vùng mới chia cho mức lương tối thiểu trong đơn giá đang sử dụng để lập dự toán ta được hệ số nhân công điều chỉnh (KĐCNC), sau đó tiến hành điều chỉnh đơn giá nhân công trong đơn giá hoặc dự toán công trình (Ví dụ theo phụ lục số 3).
3. Xác định giá ca máy và thiết bị thi công
a. Xác định bảng giá ca máy và thiết bị thi công theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng bao gồm các khoản mục chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu, năng lượng; chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; chi phí khác. Trong đó, giá nhiên liệu, năng lượng tham khảo công bố giá của Sở Xây dựng hoặc giá thị trường hợp lý tại thời điểm lập dự toán; đơn giá tiền lương ngày xác định theo hướng dẫn tại văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố đơn giá xây dựng công trình, bảng giá ca máy và thiết bị thi công với mức lương tối thiểu vùng của Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
b. Phương pháp bù trừ giá nhiên liệu, năng lượng và điều chỉnh tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy tại văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh (Ví dụ tại phụ lục số 3). Các xác định đơn giá tiền lương ngày của thợ điều khiển máy (Ví dụ tại phụ lục số 4).
4. Ngoài các phương pháp xác định giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công nêu trên. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn có thể áp dụng các phương pháp khác để xác định giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công phù hợp đặc điểm của công trình. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về độ chính xác của việc xác định đó.
IV. Quy định áp dụng
1. Những nội dung không nêu trong văn bản này áp dụng theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ.
2. Bản hướng dẫn này áp dụng từ ngày 15 tháng 7 năm 2010 và thay thế các văn bản 02/HD-SXD ngày 04 tháng 4 năm 2008, số 03/HD-SXD ngày 07 tháng 3 năm 2010 của Sở Xây dựng.
V. Xử lý công trình chuyển tiếp
a. Dự án đầu tư phê duyệt trước ngày 01 tháng 02 năm 2010 nhưng chưa triển khai hoặc đang triển khai thì các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo các quy định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
b. Dự án đầu tư xây dựng đã lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt trước ngày 01 tháng 02 năm 2010 thì chi phí đầu tư xây dựng đã thẩm định không phải thẩm định lại; các công việc quản lý chi phí triển khai sau khi phê duyệt dự án thực hiện theo các quy định của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện bản hướng dẫn này, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1
BẢNG LƯƠNG NGÀY ÁP DỤNG TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÀY 01/01/2010
Phần Xây dựng; Lắp đặt; Sửa chữa công trình xây dựng (Bảng lương A.1.8)
STT | Bậc thợ | Vùng III (Lương tối thiểu 810.000 đ/tháng) | Vùng IV (Lương tối thiểu 730.000 đ/tháng) | ||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | 2,00 | 78.065,31 | 83.168,31 | 91.804,15 | 70.355,15 | 74.954,15 | 82.737,08 |
2 | 2,10 | 79.360,68 | 84.542,19 | 93.295,80 | 71.522,59 | 76.192,35 | 84.081,40 |
3 | 2,20 | 80.656,06 | 85.916,08 | 94.787,45 | 72.690,03 | 77.430,54 | 85.425,72 |
4 | 2,30 | 81.951,44 | 87.289,96 | 96.279,09 | 73.857,47 | 78.668,73 | 86.770,05 |
5 | 2,40 | 83.246,82 | 88.663,85 | 97.770,74 | 75.024,91 | 79.906,92 | 88.114,37 |
6 | 2,50 | 84.542,19 | 90.037,73 | 99.262,38 | 76.192,35 | 81.145,12 | 89.458,69 |
7 | 2,60 | 85.837,57 | 91.411,62 | 100.754,03 | 77.359,78 | 82.383,31 | 90.803,02 |
8 | 2,70 | 87.132,95 | 92.785,50 | 102.245,68 | 78.527,22 | 83.621,50 | 92.147,34 |
9 | 2,80 | 88.428,32 | 94.159,38 | 103.737,32 | 79.694,66 | 84.859,69 | 93.491,66 |
10 | 2,90 | 89.723,70 | 95.533,27 | 105.228,97 | 80.862,10 | 86.097,88 | 94.835,98 |
11 | 3,00 | 91.019,08 | 96.907,15 | 106.720,62 | 82.029,54 | 87.336,08 | 96.180,31 |
12 | 3,10 | 92.549,98 | 98.477,31 | 108.487,04 | 83.409,24 | 88.751,15 | 97.772,27 |
13 | 3,20 | 94.080,88 | 100.047,46 | 110.253,46 | 84.788,94 | 90.166,23 | 99.364,23 |
14 | 3,30 | 95.611,78 | 101.617,62 | 112.019,88 | 86.168,64 | 91.581,31 | 100.956,19 |
15 | 3,40 | 97.142,68 | 103.187,77 | 113.786,31 | 87.548,34 | 92.996,38 | 102.548,15 |
16 | 3,50 | 98.673,58 | 104.757,92 | 115.552,73 | 88.928,04 | 94.411,46 | 104.140,12 |
17 | 3,60 | 100.204,48 | 106.328,08 | 117.319,15 | 90.307,74 | 95.826,54 | 105.732,08 |
18 | 3,70 | 101.735,38 | 107.898,23 | 119.085,58 | 91.687,44 | 97.241,62 | 107.324,04 |
19 | 3,80 | 103.266,28 | 109.468,38 | 120.852,00 | 93.067,14 | 98.656,69 | 108.916,00 |
20 | 3,90 | 104.797,18 | 111.038,54 | 122.618,42 | 94.446,84 | 100.071,77 | 110.507,96 |
21 | 4,00 | 106.328,08 | 112.608,69 | 124.384,85 | 95.826,64 | 101.486,85 | 112.099,92 |
22 | 4,10 | 108.133,75 | 114.492,88 | 126.465,30 | 97.453,88 | 103.184,94 | 113.974,90 |
23 | 4,20 | 109.939,43 | 116.377,06 | 128.545,75 | 99.081,22 | 104.883,03 | 115.849,88 |
24 | 4,30 | 111.745,11 | 118.261,25 | 130.626,21 | 100.708,55 | 106.581,12 | 117.724,85 |
25 | 4,40 | 113.550,78 | 120.145,43 | 132.706,66 | 102.335,89 | 108.279,22 | 119.599,83 |
26 | 4,50 | 115.356,46 | 122.029,62 | 134.787,12 | 103.963,23 | 109.977,31 | 121.474,81 |
27 | 4,60 | 117.162,14 | 123.913,80 | 136.867,57 | 105.590,57 | 111.675,40 | 123.349,78 |
28 | 4,70 | 118.967,82 | 125.797,98 | 138.948,02 | 107.217,91 | 113.373,49 | 125.224,76 |
29 | 4,80 | 120.773,49 | 127.682,17 | 141.028,48 | 108.845,25 | 115.071,58 | 127.099,74 |
30 | 4,90 | 122.579,17 | 129.566,35 | 143.108,93 | 110.472,58 | 116.769,68 | 128.974,72 |
31 | 5,00 | 124.384,85 | 131.450,54 | 145.189,38 | 112.099,92 | 118.467,77 | 130.849,69 |
32 | 5,10 | 126.543,81 | 133.609,50 | 147.662,38 | 114.045,65 | 120.413,50 | 133.078,44 |
33 | 5,20 | 128.702,77 | 135.768,46 | 150.135,37 | 115.991,38 | 122.359,23 | 135.307,18 |
34 | 5,30 | 130.861,73 | 137.927,42 | 152.608,36 | 117.937,12 | 124.304,96 | 137.535,93 |
35 | 5,40 | 133.020,69 | 140.086,38 | 155.081,35 | 119.882,85 | 126.250,69 | 139.764,68 |
36 | 5,50 | 135.179,65 | 142.245,35 | 157.554,35 | 121.828,58 | 128.196,42 | 141.993,42 |
37 | 5,60 | 137.338,62 | 144.404,31 | 160.027,34 | 123.774,31 | 130.142,15 | 144.222,17 |
38 | 5,70 | 139.497,58 | 145.563,27 | 162.500,33 | 125.720,04 | 132.087,88 | 146.450,92 |
39 | 5,80 | 141.656,54 | 148.722,23 | 164.973,32 | 127.665,77 | 134.033,62 | 148.679,66 |
40 | 5,90 | 143.815,50 | 150.881,19 | 167.446,32 | 129.611,50 | 135.979,35 | 150.908,41 |
41 | 6,00 | 145.974,46 | 153.040,15 | 169.919,31 | 131.557,23 | 137.925,08 | 153.137,15 |
42 | 6,10 | 148.486,71 | 155.630,91 | 172.784,84 | 133.821,35 | 140.259,95 | 155.719,67 |
43 | 6,20 | 150.998,95 | 158.221,66 | 175.650,37 | 136.085,48 | 142.594,83 | 158.302,18 |
44 | 6,30 | 153.511,20 | 160.812,42 | 178.515,90 | 138.349,60 | 144.929,71 | 160.884,70 |
45 | 6,40 | 153.023,45 | 163.403,17 | 181.381,43 | 140.613,72 | 147.264,58 | 163.467,22 |
46 | 6,50 | 158.535,69 | 165.993,92 | 184.246,96 | 142.877,85 | 149.599,46 | 166.049,73 |
47 | 6,60 | 161.047,94 | 168.584,68 | 187.112,49 | 145.141,97 | 151.934,34 | 168.632,25 |
48 | 6,70 | 163.560,18 | 171.175,43 | 189.978,02 | 147.406,09 | 154.269,22 | 171.214,76 |
49 | 6,80 | 166.072,43 | 173.766,18 | 192.843,55 | 149.670,22 | 156.604,09 | 173.797,28 |
50 | 6,90 | 168.584,68 | 176.356,94 | 195.709,08 | 151.934,34 | 158.938,97 | 176.379,79 |
51 | 7,00 | 171.096,92 | 178.947,69 | 198.574,62 | 154.198,46 | 161.273,85 | 178.962,31 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG LƯƠNG NGÀY ÁP DỤNG TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÀY 01/01/2010
Phần Khảo sát xây dựng; Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng
Lương nhân công nhóm II (Bảng lương A.1.8) |
| Lương kỹ sư khảo sát | ||||||
STT | Bậc thợ | Vùng III (lương tối thiểu 810.000 đ/tháng) | Vùng IV (lương tối thiểu 730.000 đ/tháng) |
| STT | Bậc kỹ sư | Vùng III (lương tối thiểu 810.000 đ/tháng) | Vùng IV (lương tối thiểu 730.000 đ/tháng) |
1 | 2,00 | 86.221,38 | 77.705.69 |
| 1 | 1,00 | 101.729,77 | 91.682,38 |
2 | 2,10 | 87.649,79 | 78.993,02 |
| 2 | 1,10 | 102.994,93 | 92.822,59 |
3 | 2,20 | 89.078,19 | 80.280,35 |
| 3 | 1,20 | 104.260,08 | 93.962,79 |
4 | 2,30 | 90.506,60 | 81.567,67 |
| 4 | 1,30 | 105.525,24 | 95.103,00 |
5 | 2,40 | 91.935,00 | 82.855,00 |
| 5 | 1,40 | 106.790,40 | 96.243,20 |
6 | 2,50 | 93.363,40 | 84.142,33 |
| 6 | 1,50 | 108.055,56 | 97.383,40 |
7 | 2,60 | 94.791,81 | 85.429,65 |
| 7 | 1,60 | 109.320,72 | 98.523,61 |
8 | 2,70 | 96.220,21 | 86.716,98 |
| 8 | 1,70 | 110.585,87 | 99.663,81 |
9 | 2,80 | 97.648,62 | 88.004,31 |
| 9 | 1,80 | 111.851,03 | 100.804,02 |
10 | 2,90 | 99.077,02 | 89.291,63 |
| 10 | 1,90 | 113.116,19 | 101.944,22 |
11 | 3,00 | 100.505,42 | 90.578,96 |
| 11 | 2,00 | 114.381,35 | 103.084,42 |
12 | 3,10 | 102.137,88 | 92.050,19 |
| 12 | 2,10 | 115.646,50 | 104.224,63 |
13 | 3,20 | 103.770,35 | 93.521,42 |
| 13 | 2,20 | 116.911,66 | 105.364,83 |
14 | 3,30 | 105.402,81 | 94.992,65 |
| 14 | 2,30 | 118.176,82 | 106.505,03 |
15 | 3,40 | 107.035,27 | 96.463,88 |
| 15 | 2,40 | 119.441,98 | 107.645,24 |
16 | 3,50 | 108.667,73 | 97.935,12 |
| 16 | 2,50 | 120.707,13 | 108.785,44 |
17 | 3,60 | 110.300,19 | 99.406,35 |
| 17 | 2,60 | 121.972,29 | 109.925,65 |
18 | 3,70 | 111.932,65 | 100.877,58 |
| 18 | 2,70 | 123.237,45 | 111.065,85 |
19 | 3,80 | 113.565,12 | 102.348,81 |
| 19 | 2,80 | 124.502,61 | 112.206,05 |
20 | 3,90 | 115.197,58 | 103.820,04 |
| 20 | 2,90 | 125.767,77 | 113.346,26 |
21 | 4,00 | 116.830,04 | 105.291,27 |
| 21 | 3,00 | 127.032,92 | 114.486,46 |
22 | 4,10 | 118.788,99 | 107.056,75 |
| 22 | 3,10 | 128.298,08 | 115.626,67 |
23 | 4,20 | 120.747,95 | 108.822,22 |
| 23 | 3,20 | 129.563,24 | 116.766,87 |
24 | 4,30 | 122.706,90 | 110.587,70 |
| 24 | 3,30 | 130.828,40 | 117.907,07 |
25 | 4,40 | 124.665,85 | 112.353,18 |
| 25 | 3,40 | 132.093,55 | 119.047,28 |
26 | 4,50 | 126.624,81 | 114.118,65 |
| 26 | 3,50 | 133.358,71 | 120.187,48 |
27 | 4,60 | 128.583,76 | 115.884,13 |
| 27 | 3,60 | 134.623,87 | 121.327,68 |
28 | 4,70 | 130.542,72 | 117.649,61 |
| 28 | 3,70 | 135.889,03 | 122.467,89 |
29 | 4,80 | 132.501,67 | 119.415,08 |
| 29 | 3,80 | 137.154,18 | 123.608,09 |
30 | 4,90 | 134.460,62 | 121.180,56 |
| 30 | 3,90 | 138.419,34 | 124.748,30 |
31 | 5,00 | 136.419,58 | 122.946,04 |
| 31 | 4,00 | 139.684,50 | 125.888,50 |
32 | 5,10 | 138.664,21 | 124.968,98 |
| 32 | 4,10 | 140.949,66 | 127.028,70 |
33 | 5,20 | 140.908,85 | 126.991,92 |
| 33 | 4,20 | 142.214,82 | 128.168,91 |
34 | 5,30 | 143.153,48 | 129.014,87 |
| 34 | 4,30 | 143.479,97 | 129.309,11 |
35 | 5,40 | 145.398,12 | 131.037,81 |
| 35 | 4,40 | 144.745,13 | 130.449,32 |
36 | 5,50 | 147.642,75 | 133.060,75 |
| 36 | 4,50 | 146.010,29 | 131.589,52 |
37 | 5,60 | 149.887,38 | 135.083,69 |
| 37 | 4,60 | 147.275,45 | 132.729,72 |
38 | 5,70 | 152.132,02 | 137.106,63 |
| 38 | 4,70 | 148.540,60 | 133.869,93 |
39 | 5,80 | 154.376,65 | 139.129,58 |
| 39 | 4,80 | 149.805,76 | 135.010,13 |
40 | 5,90 | 156.621,29 | 141.152,52 |
| 40 | 4,90 | 151.070,92 | 136.150,33 |
41 | 6,00 | 158.865,92 | 143.175,46 |
| 41 | 5,00 | 152.336,08 | 137.290,54 |
42 | 6,10 | 161.559,48 | 145.602,99 |
| 42 | 5,10 | 153.601,23 | 138.430,74 |
43 | 6,20 | 164.253,05 | 148.030,52 |
| 43 | 5,20 | 154.866,39 | 139.570,95 |
44 | 6,30 | 166.946,61 | 150.458,05 |
| 44 | 5,30 | 156.131,55 | 140.711,15 |
45 | 6,40 | 169.640,17 | 152.885,58 |
| 45 | 5,40 | 157.396,71 | 141.851,35 |
46 | 6,50 | 172.333,73 | 155.313,12 |
| 46 | 5,50 | 158.661,87 | 142.991,56 |
47 | 6,60 | 175.027,29 | 157.740,65 |
| 47 | 5,60 | 159.927,02 | 144.131,76 |
48 | 6,70 | 177.720,85 | 160.168,18 |
| 48 | 5,70 | 161.192,18 | 145.271,97 |
49 | 6,80 | 180.414,42 | 162.595,71 |
| 49 | 5,80 | 162.457,34 | 146.412,17 |
50 | 6,90 | 183.107,98 | 165.023,24 |
| 50 | 5,90 | 163.722,50 | 147.552,37 |
51 | 7,00 | 185.801,54 | 167.450,77 |
| 51 | 6,00 | 164.987,65 | 148.692,58 |
|
|
|
|
| 52 | 6,10 | 166.252,81 | 149.832,78 |
|
|
|
|
| 53 | 6,20 | 167.517,97 | 150.972,98 |
|
|
|
|
| 54 | 6,30 | 168.783,13 | 152.113,19 |
|
|
|
|
| 55 | 6,40 | 170.048,28 | 153.253,39 |
|
|
|
|
| 56 | 6,50 | 171.313,44 | 154.393,60 |
|
|
|
|
| 57 | 6,60 | 172.578,60 | 155.533,80 |
|
|
|
|
| 58 | 6,70 | 173.843,76 | 156.674,00 |
|
|
|
|
| 59 | 6,80 | 175.108,92 | 157.814,21 |
|
|
|
|
| 60 | 6,90 | 176.374,07 | 158.954,41 |
|
|
|
|
| 61 | 7,00 | 177.639,23 | 160.094,62 |
|
|
|
|
| 62 | 7,10 | 178.904,39 | 161.234,82 |
|
|
|
|
| 63 | 7,20 | 180.169,55 | 163.375,02 |
|
|
|
|
| 64 | 7,30 | 181.434,70 | 163.515,23 |
|
|
|
|
| 65 | 7,40 | 182.699,86 | 164.655,43 |
|
|
|
|
| 66 | 7,50 | 183.965,02 | 165.795,63 |
|
|
|
|
| 67 | 7,60 | 185.230,18 | 166.935,84 |
|
|
|
|
| 68 | 7,70 | 186.495,33 | 168.076,04 |
|
|
|
|
| 69 | 7,80 | 187.760,49 | 169.216,25 |
|
|
|
|
| 70 | 7,90 | 189.025,65 | 170.356,45 |
|
|
|
|
| 71 | 8,00 | 190.290,81 | 171.496,65 |
PHỤ LỤC 3
VÍ DỤ VỀ BÙ TRỪ GIÁ NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG VÀ ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG THỢ ĐIỀU KHIỂN MÁY TRONG BẢNG GIÁ CA MÁY THI CÔNG TẠI CÔNG BỐ SỐ 386/UBND-XDCB NGÀY 24/3/2008 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Ví dụ máy đào một gầu bánh xích dung tích gầu 0,5m3. Định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng cho 1 ca máy là 51,3 lít diezen.
- Phần bù chênh lệch cho 1 ca máy tại thời điểm lập dự toán là:
51,3 lít * (13.000 - 7.182) đ/lít = 298.463 đồng
Trong đó:
13.000 đ/l: Là giá 1 lít dầu diezen theo công bố của Sở Xây dựng hoặc giá thị trường hợp lý tại thời điểm lập dự toán.
7.182 đ/l: Là giá 1 lít dầu diezen tại công bố số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Điều chỉnh tiền lương thợ điều khiển máy được bù chênh lệch là:
62.560 đ * 0,8 = 50.048 đồng
Trong đó:
62.560 đ: Là tiền lương của thợ điều khiển máy trong một ca máy theo ví dụ trên (tại công bố số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh).
0,8: Là hệ số điều chỉnh chi phí nhân công tăng thêm do chia mức lương tối thiểu vùng mới cho mức lương tối thiểu tại công bố số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vùng III: 810.000/450.000 = 1,8 (tăng thêm 0,8)
Vùng IV: 730.000/450.000 = 1,62 (tăng thêm 0,62)
Như vậy giá một ca máy đào một gầu bánh xích dung tích gầu 0,5m3 thuộc vùng III tại thời điểm lập dự toán là:
1.166.264 + 298.463 + 50.048 = 1.514.775 đồng/ca
(1.166.264: là cột tổng số trong bảng giá ca máy của loại máy trên tại công bố số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHỤ LỤC 4
VÍ DỤ TÍNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN MÁY ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN VẬN HÀNH CÁC LOẠI MÁY XÂY DỰNG THUỘC NHÓM II - A.1.8 - NGHỊ ĐỊNH SỐ 205/2004/NĐ-CP NGÀY 14/12/2004 CỦA CHÍNH PHỦ
Mức lương tối thiểu vùng III là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ
STT | Diễn giải | Bậc 1 1,67 | Bậc 2 1,96 | Bậc 3 2,31 | Bậc 4 2,71 | Bậc 5 3,19 | Bậc 6 3,74 | Bậc 7 4,4 |
1 | Lương cơ bản | 1.352.700 | 1.587.600 | 1.871.100 | 2.195.100 | 2.583.900 | 3.029.400 | 3.564.000 |
2 | Phụ cấp lưu động (20% lương tối thiểu) | 162.000 | 162.000 | 162.000 | 162.000 | 162.000 | 162.000 | 162.000 |
3 | Phụ cấp không ổn định sản xuất (10% lương cơ bản) | 135.270 | 158.760 | 187.110 | 219.510 | 258.390 | 302.940 | 356.400 |
4 | Phụ cấp nghỉ lễ, tết, phép năm (12% lương cơ bản) | 162.324 | 190.512 | 224.532 | 263.412 | 310.068 | 363.528 | 427.680 |
5 | Lương khoán trực tiếp (4% lương cơ bản) | 54.108 | 63.504 | 74.844 | 87.804 | 103.356 | 121.176 | 142.560 |
| Cộng | 1.866.402 | 2.162.376 | 2.519.586 | 2.927.826 | 3.417.714 | 3.979.044 | 4.652.640 |
| Tiền lương ngày công (26 ngày công/tháng) | 71.784,69 | 83.168,31 | 96.907,15 | 112.608,69 | 131.450,54 | 153.040,15 | 178.947,69 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.