UBND TỈNH TIỀN
GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/HD-SKH&CN |
Mỹ Tho, ngày 23 tháng 02 năm 2006 |
Căn cứ Nghị định số
45/1998/NĐ – CP ngày 01/7/1998 của Chính phủ qui định chi tiết về chuyển giao
công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính
sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp;
Thông tư liên tịch 2341/2000/TTLB/BKHCNMT, BTC ngày 28/11/2000 của liên Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999;
Căn cứ Thông tư của Bộ KHCN&MT số 3055/TT-SHCN ngày 31/12/1996 hướng dẫn
thi hành các quy định về thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và một số thủ
tục khác trong Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996;
Quy định của Cục Sở hữu công nghiệp số 308/ĐK ngày 11/6/1997 quy định về hình
thức và nội dung các loại đơn về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 55/2002/TT-BKHCN&MT ngày 23/7/2002 của Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc hướng dẫn thẩm định
công nghệ và môi trường các dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 85/2004/TTLT-BTC-BKHCN ngày 20/8/2004 của liên Bộ
Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự
án khoa học và công nghệ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí;
Căn cứ Quyết định số 19/2004/QĐ-BKHCN ngày 14/7/2004 của Bộ trưởng Bộ KH &
CN về việc ban hành quy chế tuyển chọn Giải thưởng chất lượng Việt Nam;
Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản này hướng dẫn về điều kiện, thủ tục,
biểu mẫu trong việc hỗ trợ ưu đãi cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động
khoa học – công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Về triển khai đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
1.1. Điều kiện:
a. Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án.
b. Đối với dự án: Các dự án đầu tư phát triển ở quy mô vừa và nhỏ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tạo ra những sản phẩm mới mà tỉnh Tiền Giang chưa có hoặc có ở trình độ thấp hơn; Ứng dụng công nghệ mới mà Tiền Giang chưa có.
1.2. Mức và phương thức hỗ trợ:
- Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho các dự án tối đa không quá 30% tổng mức kinh phí đầu tư mới cần thiết để thực hiện dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng kinh phí). Mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do cơ quan ra quyết định phê duyệt dự án xem xét quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Phương thức hỗ trợ: Kinh phí hỗ trợ sẽ được chuyển cho đơn vị thực hiện sau khi hợp đồng đã được ký kết giữa Sở Khoa học và Công nghệ với đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án. Mức thu hồi kinh phí hỗ trợ từ 70% - 80%. Thời gian thu hồi kinh phí của từng đề tài, dự án tối đa không quá 24 tháng sau khi đề tài, dự án kết thúc.
1.3. Thủ tục - biểu mẫu:
a. Các đơn vị phải tiến hành đăng ký đề tài, dự án theo mẫu thống nhất được giới thiệu trên Website của Sở Khoa học và Công nghệ (thời gian đăng ký từ ngày 01/6 đến ngày 30/7 hàng năm).
b. Cơ quan tiếp nhận đăng ký: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang.
2.1. Hồ sơ:
2.1.1. Đối với thẩm định thiết bị đơn lẻ: công văn đề nghị thẩm định thiết bị, kèm catalogue thiết bị (1 bản).
2.1.2. Đối với thẩm định công nghệ các dự án đầu tư; hợp đồng chuyển giao công nghệ:
a. Văn bản yêu cầu thẩm định công nghệ của cơ quan/đơn vị yêu cầu.
b. 01 (một) bộ báo cáo đầu tư; dự án đầu tư; dự án mua sắm thiết bị trong đó phải có một phần hoặc một chương giải trình về thiết bị - công nghệ sản xuất; hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2.2. Nội dung thẩm định:
2.2.1. Thiết bị:
a. Ký mã hiệu của thiết bị.
b. Xuất xứ của thiết bị.
c. Năm chế tạo.
d.Các đặc tính, tính năng kỹ thuật.
2.2.2. Công nghệ:
a. Các sản phẩm do công nghệ tạo ra; thị trường sản phẩm.
b. Lựa chọn công nghệ.
c. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ.
d. Nguyên, nhiên liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất.
e. Lựa chọn địa điểm.
f. Chuyển giao công nghệ.
g. Ảnh hưởng của dự án đối với môi trường.
h. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Những vấn đề khác liên quan.
2.3. Thời gian thẩm định:
- Đối với nội dung thẩm định thiết bị: 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với nội dung thẩm định dự án, hợp đồng chuyển giao công nghệ: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.4. Phí, lệ phí:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 139/1998/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 23/10/1998 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ). Cụ thể:
- Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỉ lệ 0,1% (một phần ngàn) tổng giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng và tối thiểu không dưới 2 triệu đồng.
- Đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ xin bổ sung, sửa đổi thì phí thẩm định phải nộp bằng 0,1% (một phần ngàn) tổng giá trị hợp đồng sửa đổi, nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng và tối thiểu không dưới 1 triệu đồng.
- Đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ không phải phê duyệt, nhưng phải đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ thì mức lệ phí là 200.000 đồng cho mỗi hợp đồng.
2.5. Nơi nhận và cấp giấy:
Phòng Tổng hợp- Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Về đăng ký nhãn hiệu hàng hóa:
3.1. Tờ khai yêu cầu cấp văn bằng độc quyền NHHH (3 bản - mẫu 04 -TK)
3.2. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể (01 bản).
3.3. Mẫu nhãn hiệu hàng hóa (20 mẫu).
3.4. Mẫu biểu tượng (logo) (20 mẫu).
3.5. Giấy phép đăng ký kinh doanh (2 bản - bản sao công chứng).
3.6. Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp (1 bản).
3.7. Giấy ủy quyền (2 bản).
3.8. Chứng từ nộp lệ phí (01 bản).
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xác lập quyền theo chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thì đơn vị đăng ký chỉ cần nộp cho Sở Khoa học và Công nghệ các hồ sơ sau:
a. Giấy phép đăng ký kinh doanh (2 bản - bản sao công chứng).
b. Mẫu nhãn hiệu hàng hóa (3 mẫu) hoặc mẫu biểu tượng (logo – 3 mẫu).
Phòng quản lý Công nghệ - Thông tin Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tra cứu, phân tích kỹ thuật xác lập quyền và hướng dẫn cho người nộp đơn thực hiện các hồ sơ nêu trên theo trình tự qui định của pháp luật về đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu hàng hóa (hồ sơ thực hiện theo mẫu trên máy, không viết tay).
4. Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và tham gia Giải thưởng chất lượng Việt Nam:
4.1. Điều kiện:
Tất cả các doanh nghiệp không phân biệt loại hình kinh tế có nhu cầu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng đều được hỗ trợ thực hiện theo mức hỗ trợ quy định chung của tỉnh.
4.2. Thủ tục:
- Vào đầu mỗi năm, các đơn vị gửi công văn đăng ký thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung của tỉnh.
- Sau khi các đơn vị đã ký kết hợp đồng thực hiện với tổ chức tư vấn thì hồ sơ được gửi về Chi cục tiêu chuẩn – đo lường - chất lượng tỉnh (số 39 – Trưng Trắc - phường 1 - TPMT) đề nghị hỗ trợ.
+ Đối với đơn vị xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, áp dụng các mô hình cải tiến năng suất, thực hiện chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn, hồ sơ gồm:
- 01 bản hợp đồng tư vấn hoặc chứng nhận (bản gốc) giữa doanh nghiệp và tổ chức tư vấn/chứng nhận.
- Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện.
+ Đối với đơn vị tham gia Giải thưởng chất lượng Việt Nam:
- Phiếu thu phí tham dự và các chi phí khác (nếu có).
- Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện.
- Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường Chất lượng sẽ hướng dẫn viết báo cáo tham gia Giải thưởng chất lượng Việt Nam.
+ Đối với đơn vị tự công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn:
- Phiếu thu phí thử nghiệm sản phẩm hàng hóa thực hiện công bố.
- Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện.
Cùng với việc hỗ trợ kinh phí thực hiện, Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường Chất lượng sẽ liên hệ hướng dẫn cụ thể các bước công việc, các thủ tục khác để tạo thuận lợi cho các đơn vị trong quá trình thực hiện.
4.3. Mức hỗ trợ:
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Mức hỗ trợ |
01 |
Xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế (ISO 9000, ISO 14000, HACCP, GMP, SA 8000,…). |
Từ 20 đến 30 triệu đồng và không quá 50% chi phí tư vấn. |
02 |
Tham gia Giải thưởng chất lượng Việt Nam. |
Hỗ trợ toàn bộ chi phí tham dự. |
03 |
Chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN hoặc tiêu chuẩn Quốc tế. |
Từ 15 đến 20 triệu đồng và không quá 50% chi phí đánh giá chứng nhận. |
04 |
Tự công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn ngành hoặc TCVN. |
03 triệu đồng/01 sản phẩm nhưng không quá 15 triệu đồng/01 đơn vị. |
05 |
Áp dụng các mô hình cải tiến năng suất khác (5S, tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí,…) |
Từ 10 đến 30 triệu đồng và không quá 50% chi phí tư vấn. |
Trên đây là hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ ở một số lĩnh vực quản lý của ngành, trong quá trình thực hiện Sở Khoa học và Công nghệ sẽ hướng dẫn chi tiết đối với từng vụ việc cụ thể./.
|
GIÁM
ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.