BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/CĐS-TCCB |
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2005 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUY CHẾ THI, CẤP, ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
Bộ Giao thông vận tải đã có Quyết định số: 36/2004/ QĐ- BGTVT, ngày 23 tháng 12 năm 2004, ban hành Quy chế thi cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn( CCCM ) của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa. Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Thuyền viên làm việc theo chức danh quy định trên phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở trên 12 người;
b) Người lái phương tiện trực tiếp điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 mã lực hoặc sức chở từ 5 đến 12 người;
c) Quy chế không áp dụng đối với thuyền viên và người lái phương tiện làm việc trên các phương tiện an ninh, quốc phòng và tàu cá.
II. TỔ CHỨC THI CẤP BẰNG, CCCM
1. Quy trình tổ chức thi cấp Bằng, CCCM
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Nơi thực hiện |
1 |
Thông báo chiêu sinh và tiếp nhận hồ sơ dự thi |
Cơ sở đào tạo |
2 |
Xét duyệt danh sách dự thi, kiểm tra, quản lý |
Cơ sở đào tạo, Cơ Quan thẩm quyền |
3 |
Tổ chức giảng dạy, học tập |
Cơ sở đào tạo |
4 |
Kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo, bổ túc; báo cáo kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra lên cơ quan thẩm quyền |
Cơ sở đào tạo |
5 |
Quyết định thành lập hội đồng thi |
Cơ quan thẩm quyền |
6 |
Tổ chức thi cấp bằng, CCCM; báo cáo kết quả lên cơ quan thẩm quyền |
Hội đồng thi |
7 |
Quyết định công nhận trúng tuyển thi cấp bằng, CCCM |
Cơ Quan thẩm quyền |
8 |
Cấp bằng, CCCM |
Cơ Quan thẩm quyền, cở sở đào tạo được giao nhiệm vụ |
2. Thủ tục hồ sơ dự thi, kiểm tra cấp bằng, CCCM bao gồm:
a) Hồ sơ dự thi, kiểm tra theo mẫu số 1;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp;
c) Giấy chứng nhận bơi lội do phòng thể dục thẻ thao cấp huyện trở lên cấp;
d) Các bản sao văn bằng về trình độ văn hóa; bằng, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
đ) 03 ảnh màu kiểu chân dung cỡ 3x4 cm.
Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam quyết định thành lập Hội đồng thi của các kỳ thi cấp Bằng, kiểm tra cấp CCCM từ hạng nhất trở xuống (mẫu số 4 ); Chi Cục trưởng Chi Cục Đường sông phía nam thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại mục 1 trên đây theo ủy nhiệm của Cục trưởng cục Đường sông Việt Nam. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính theo phân cấp ký quyết định thành lập hội đồng thi của các kỳ thi cấp bằng hạng ba, kiểm tra cấp CCCM (mẫu số 5 ).
Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam hoặc Giám đốc sở Giao thông vận tải, sở Giao thông công chính xem xét kết quả thi, kiểm tra, ký quyết định công nhận trúng tuyển ( Cục Đường sông Việt Nam mẫu số 10, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính mẫu số 11 ) và cấp bằng, CCCM cho thí sinh.
4. Chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng
Người có bằng thuyền trưởng hoặc máy trưởng do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Thủy sản cấp muốn đổi bằng theo Quy chế này phải:
- Tham dự khóa bổ túc và thi lấy bằng theo quy định hiện hành,
- Căn cứ vào thủ tục hồ sơ và bằng thuyền trưởng, máy trưởng của đương sự, cơ quan thẩm quyền xét duyệt việc chuyển đổi bằng để chuyển đổi sang ngang sang bằng mới của Quy chế.
5. Hoạt động của Hội đồng thi:
Hội đồng thi tiến hành các phiên họp với nội dung quy định tại các mẫu biên bản:
a) Phiên họp thứ nhất: mẫu số 6;
b) Phiên họp thứ hai: mẫu số 9;
c) Nếu xét thấy cần thiết, Hội đồng thi có thể tổ chức phiên họp đột xuất giữa hai phiên họp nói trên và ghi biên bản đầy đủ.
a) Trước khi khai giảng, thủ trưởng cơ sở đào tạo phải hoàn tất hồ sơ tuyển sinh và báo cáo danh sách học viên ( mẫu số 2) lên cơ quan có thẩm quyền xét duyệt;
b) Kết thúc chương trình khoá học, thủ trưởng cơ sở đào tạo báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền các tài liệu sau đây:
- Tờ trình tổ chức thi, kiểm tra có các nội dung: đánh giá chung về quá trình và kết quả khoá học, các kiến nghị; thời gian và địa điểm tổ chức thi, kiểm tra; giới thiệu người tham gia hội đồng thi theo tiêu chuẩn đã quy định,
- Danh sách kết quả học tập của học viên ( mẫu số 3 ).
c) Kết thúc kỳ thi, Hội đồng thi báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền các tài liệu sau đây:
- Các biên bản họp hội đồng ( mẫu số 6, mẫu số 9 )
- Danh sách kết quả thi của thí sinh ( mẫu số 7 )
- Danh sách kết qủa tổng hợp ( mẫu số 8 ).
- Các tài liệu khác có liên quan.
III. QUY ĐỊNH CẤP, ĐỔI BẰNG, CCCM
a) Việc xét cấp, đổi hoặc cấp lại bằng, CCCM căn cứ vào đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại bằng, CCCM theo mẫu số 11, 12 hoặc 13 có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp thuyền viên hoặc Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã nơi thuyền viên là tư nhân cư trú.
b) Đơn đề nghị cấp, đổi hoặc cấp lại bằng, CCCM có kèm theo 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm,
c) Cơ quan thẩm quyền lập các loại sổ cấp, đổi hoặc cấp lại bằng, CCCM theo mẫu số 15, 16 hoặc 17
d) Người được cấp, đổi, cấp lại bằng, CCCM phải nộp lệ phí theo quy định hiện hành.
đ) Người có đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại bằng, CCCM phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân khi cần thiết.
a) Thuyền viên đã tốt nghiệp hệ chính quy theo chương trình đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba hoặc tốt nghiệp ngành Điều khiển tàu thủy nội địa; Máy tàu thủy nội địa hệ trung học sẽ được xét cấp bằng hạng ba sau khi đã hoàn thành nhiệm vụ tập sự trong thời gian 06 tháng. Những đối tượng này phải nộp bản kiểm điểm ( mẫu số 12 ) và 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm về Cục Đường sông Việt Nam hoặc Chi Cục ĐSPN( đối với học sinh của các trường thuộc Cục và các cơ sở khác ) hoặc về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính ( đối với học sinh của các trường thuộc Sở);
b) Thuyền viên đã trúng tuyển kỳ thi hoặc kiểm tra cấp CCCM sẽ được cơ quan thẩm quyển cấp bằng, CCCM sau 30 ngàykể từ ngày được công nhận trúng tuyển
a) Cơ quan thẩm quyền căn cứ vào bằng, CCCM do mình cấp và đơn của đương sự để xem xét giải quyết;
b) Thời gian đổi:
Thuyền viên có bằng, CCCM thuộc hệ thống bằng, CCCM theo Quyết định số 914 - QĐ / TCCB - LĐ ngày 16 tháng 4 năm 1997 được đổi sang hệ thống bằng mới theo Quyết định số 36/ 2004/QĐ - BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2004 của Bộ Giao thông vận tải trước ngày 31 tháng 12 năm 2006.
Hệ thống bằng, CCCM theo Quyết định số 3237/ 2001/ QĐ - BGTVT ngày 10 tháng 02 năm 2001 được đổi sang hệ thống bằng mới theo Quyết định số 36/ 2004/QĐ - BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2004 của Bộ Giao thông vận tải trước ngày 31 tháng 12 năm 2009.
a) Chỉ giải quyết cấp lại bằng, CCCM cho những người đang thực sự hành nghề trên phương tiện thủy nội địa có đầy đủ quyền công dân bị mất hoặc hỏng bằng, CCCM có lý do chính đáng và còn các yếu tố để có thể đối chiếu đúng với sổ gốc cấp bằng, CCCM,
b) Cơ quan nào cấp bằng, CCCM thì cơ quan đó xem xét, cấp lại bằng, CCCM; trước khi cấp lại phải thông báo và có ý kiến của Cục Cảnh sát giao thông đường thủy- Bộ Công an./.
Nơi
nhận: |
KT/
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐSVN |
Ảnh 3x4 cm Đóng dấu
giáp lai |
||
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM
Kính gửi:
Tên tôi là viết in hoa:...................................; Chức danh:..................
Đang công tác tại phương tiện thuỷ có số hiệu:..................... thuộc đơn vị: ......................................................................................................................
Chức danh:
Sau khi nghiên cứu quy chế thi , cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành và thông báo chiêu sinh của:
Tôi nhận thấy có đủ những điều kiện cần thiết và tiêu chuẩn dự thi, kiểm tra và tự nguyện làm đơn này.
Đề nghị cơ quan cho tôi được dự học lớp bổ túc, bồi dưỡng thi, kiểm tra lấy bằng, CCCM:
Tại:
Tôi hứa nghiêm túc thực hiện nội quy thi, quy chế thi và chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước. Nếu vi phạm, tôi xin chịu kỷ luật và không đòi hỏi học phí đã đóng.
Tôi xin tự khai kèm theo đơn này bản lý lịch bản thân và gia đình như sau:
I. LÝ LỊCH BẢN THÂN
Họ và tên thường dùng viết in hoa: Nam, nữ:
Họ và tên khai sinh viết in hoa:
Sinh ngày tháng năm
Nơi sinh:
Hộ khẩu thường trú:
Đơn vị công tác ( hoặc địa phương quản lý về hộ khẩu): .............................. ......................................................................................................................
Dân tộc: ...............................................Quốc tịch: .......................................
Trình độ văn hoá( ghi rõ hệ 10 hay 12 năm):
Trình độ chuyên môn kỹ thuật ( Tốt nghiệp nghề gì? trường nào?năm nào? ...............
.................................................................................................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên CSHCM:...............................................
Ngày kết nạp vầo Đảng CSVN: ....................................................................
Nghề nghiệp ( ghi chức danh cao nhất ):......................................................
Thời gian làm việc trên phương tiện thủy nội địa:.......................................
Bậc lương ( nếu có ) :
Khả năng bơi tự do: ........... mét.
Thời gian tại ngũ( nếu có ) : .............. ; Xuất ngũ: tháng.... Năm.............
Tình hình sức khoẻ:
BẢNG TÓM TẮT QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN
TỪ NGÀY THÁNG NĂM ĐẾN NGÀY THÁNG NĂM
|
CHỨC DANH |
TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN (tấn ), TỔNG CÔNG SUẤT MÁY CHÍNH ( CV ) |
SỐ HIỆU PHƯƠNG TIỆN, HỌ VÀ TÊN THUYỀN TRƯỞNG HOẶC CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
CƠ QUAN QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khen thưởng:................................................................................................
Kỷ Luật: ......................................................................................................
II. LỊCH SỬ GIA ĐÌNH
( Ghi rõ họ tên, tuổi của bổ mẹ, anh, chị, em ruột, vợ hoặc chồng, các con hiện nay làm gì ? ở đâu? )
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu khai man trá, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
......, ngày tháng năm
( người khai ký tên, ghi rõ họ và tên)
XÁC NHẬN
( Của thủ trưởng cơ quan hoặc chủ tịch UBND xã
hoặc tương đương nơi thuyền viên là tư nhân không
có con dấu xác định tư cách pháp nhân cư trú)
Ông, Bà:
Chức danh:
Thời gian nghiệp vụ:
Chấp hành pháp luật:
......, ngày tháng năm
( ký tên, đóng dấu)CQ chủ quản: CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số 2
Đơn vị đào tạo: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Báo cáo số 1 Thời gian bổ túc: tháng
DANH SÁCH XÉT DUYỆT HỌC VIÊN BỔ TÚC THI LẤY BẰNG, CCCM Khai giảng ngày: Bế giảng ngày:
SỐ TT |
HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH |
QUÊ QUÁN |
HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ |
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
TRÌNH ĐỘ VĂN HOÁ |
ĐÃ CÓ BẰNG, CCCM |
THỜI GIAN NGHIỆP VỤ |
XIN THI BẰNG, CCCM |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tên xếp theo vần ABC |
|
|
|
|
|
|
|
|
DUYỆT .................., ngày tháng năm
Cục ĐSVN ( Sở GTVT ) ` THỦ TRƯỞNG CỞ SỞ ĐÀO TẠO
===========================================================================================================
CQ chủ quản: CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số 3
Đơn vị đào tạo: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Báo cáo số 2 Báo cáo số 2 Thời gian bổ túc tháng
DANH SÁCH KẾT QUẢ BỔ TÚC CỦA HỌC VIÊN THI LẤY BẰNG, CCCM Khai giảng ngày: Thuyền trưởng ( máy trưởng, CCCM ) Khoá: Bế giảng ngày:
SỐ TT |
HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH |
QUÊ QUÁN |
HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ |
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
ĐIỂM KIỂM TRA CÁC MÔN HỌC |
XẾP LOẠI |
GHI CHÚ |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
HỌC TẬP |
ĐẠO ĐỨC |
13 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||||||
|
Tên xếp theo vần ABC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.................., ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CỞ SỞ ĐÀO TẠO
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.