THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9645/HD-ĐB |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2000 |
HƯỚNG DẪN
ĐĂNG KÝ SỰ THAY ĐỔI SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, THỦ TỤC CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ MẤT, HƯ HỎNG GIẤY CHỨNG NHẬN THEO QUYẾT ĐỊNH 38/2000/QĐ-UB-ĐT NGÀY 19/6/2000 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Thực hiện Quyết định số 38/2000/QD-UB-ĐT ngày 19/6/2000 của Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị, thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh, Sở Địa chính - Nhà đất hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:
I- CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN
Theo Điều 22 của Bản quy định, trường hợp mất giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, chủ sở hữu sẽ được cấp lại giấy chứng nhận theo yêu cầu, thủ tục sau đây:
1/ Yêu cầu đối với chủ sở hữu:
- Có đơn xin cấp lại giấy chứng nhận và cam kết chịu trách nhiệm pháp lý đối với giấy chứng nhận đã mất (theo mẫu số 1).
- Nộp đơn tại các cơ quan có trách nhiệm giải quyết cấp lại giấy chứng nhận theo quy định (Phường, Quận hoặc Sở Địa chính - Nhà đất ).
- Chịu trách nhiệm liên hệ đăng báo, chịu chi phí đăng liên tục 3 số báo Sài Gòn Giải Phóng và các chi phí khác theo quy định.
2/ Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Phường:
- Xác nhận chữ ký trong đơn xin cấp lại giấy chứng nhận.
- Xác nhận tình trạng tranh chấp, khiếu nại từ khi đương sự mất giấy chứng nhận cho đến thời điểm xác nhận.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp Phường (thời gian niêm yết bắt đầu từ lúc nhận đơn cho đến hết 30 ngày kể từ ngày đăng số báo cuối cùng).
3/ Trách nhiệm của Ủy ban Nhân Dân Quận:
- Tiếp nhận hồ sơ từ người xin cấp giấy chứng nhận sau khi đơn đã được Ủy ban nhân dân Phường xác nhận. Ra thông báo việc mất giấy chứng nhận, hướng dẫn người dân liên hệ đăng liên tục 3 số báo Sài Gòn Giải Phóng. Thụ lý trình Ủy ban nhân dân thành phố ký giấy chứng nhận hoặc chuyển Sở Địa Chính - Nhà Đất theo phân cấp.
- Thời gian để cấp Quận bắt đầu thụ lý hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận là sau 30 ngày tính từ ngày đăng số số báo cuối cùng và kết quả niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp phường mà không có tranh chấp, khiếu nại.
- Thời hạn giải quyết ở cấp Quận và Sở Địa chính - Nhà đất là 20 ngày.
Trên giấy chứng nhận mới có ghi chú tại góc phía dưới bên trái của trang đầu dòng chữ: “Giấy chứng nhận này thay thế chấp giấy chứng nhận số ngày” và phần cuối trang 2 giấy chứng nhận mới có ghi chú phần chế tài về trách nhiệm của chủ sở hữu đối với giấy chứng nhận đã mất như sau: “Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xin cấp lại giấy chứng nhận”
II- CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÁC TRƯỜNG HỢP GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ HƯ HỎNG (Theo Điều 23 của Bản quy định )
1/ Cấp lại giấy chứng nhận bị hư hỏng:
Nếu chủ sở hữu có yêu cầu xin cấp lại giấy chứng nhận thì phải làm đơn và nộp kèm theo bản chính phần còn lại của giấy chứng nhận đã bị hư hỏng. Chủ sở hữu phải chịu các chi phí theo quy định.
Ủy ban nhân dân Phường xác nhận chữ ký trong đơn của người xin cấp lại giấy chứng nhận (theo mẫu số 1).
Trường hợp này không đăng báo, không niêm yết.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin xấp lại giấy chứng nhận ở Quận và Sở Địa chính - Nhà đất là 20 ngày. Việc cấp lại giấy chứng nhận được giải quyết tại Quận hoặc Sở theo nguyên tắc giấy chứng nhận trước đây do cấp Quận hoặc Sở ký trình thì nay cấp đó trình Ủy ban nhân dân thành phố ký lại giấy chứng nhận.
Trên giấy chứng nhận mới có ghi chú ở góc phía dưới, bên trái trang đầu dòng chữ: “ Giấy chứng nhận này thay thế giấy chứng nhận số: _____ngày_______”.
2/ Trường hợp nhà ở, đất ở có chứng từ sở hữu nêu ở khoản 1, điều 2 của bản quy định này (tức là các chứng từ sở hữu được cấp trước ngày 30/4/1975) mà bị mất bản chính, chủ sở hữu được xét cấp giấy chứng nhận theo Điều 5 khoản 2 (cấp giấy chứng nhận đối với nhà ở, đất ở không có hoặc không có đủ giấy tờ hợp lệ do Sở Địa chính - Nhà đất trình Ủy ban nhân dân thành phố ký giấy chứng nhận)
3/ Trường hợp cấp phó bản đối với các loại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà thực hiện theo quy định tại Điều 24:
Cách giải quyết đối với các trường hợp cơ quan cấp giấy chứng nhận không còn hoặc không có chức năng cấp giấy chứng nhận thì cơ quan thay thế sẽ lục hồ sơ lưu, xác nhận trên đơn và chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp Quận nơi có căn nhà tạo lạc để thực hiện các việc tiếp theo.
III- ĐĂNG KÝ SỰ THAY ĐỔI SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (Mục D, Chương II)
Theo quy định tại Điều 25:Trường hợp nhà ở, đất ở đã được cấp giấy chứng nhận sau đó có sự thay đổi so với nội dung giấy chứng nhận (thay đổi về chủ sở hữu, quy mô, cấu trúc, diện tích nhà ở, đất ở....) chủ sở hữu phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân Quận hoặc Sở Địa chính - Nhà đất theo phân cấp tại Điều 5.
Lưu ý: Các trường hợp nhà ở, đất ở đã được cấp giấy chứng nhận theo mẫu Nghị định 60/CP trước ngày Quyết định 38/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 19/6/2000 có hiệu lực và các trường hợp nhà ở, đất ở có chứng từ sở hữu không theo mẫu Nghị định 60/CP (được quy định tại điểm 1, 2, 3 Điều 2 của bản quy định, kèm Quyết định 38/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 19/6/2000 của Ủy ban nhân dân thành phố ) đều thực hiện đăng ký tại Sở Địa chính - Nhà đất thành phố.
1/ Trường hợp thay đổi chủ sở hữu: Hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 25, khoản 1 gồm một bản chính và một bản sao. Thời hạn giải quyết tại Quận hoặc Sở Địa chính - Nhà đất là 5 ngày (tham khảo các mẫu số 2, 2a, 2b, 2c, 2d, 2e, 3, 4).
2/ Nhà được phép thay đổi về quy mô, cấu trúc, diện tích: Hồ sơ theo quy định tại Điều 25, khoản 2 gồm một đơn đăng ký thay đổi không cần xác nhận của phường, một bộ bản chính và một bộ bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất và các chứng từ làm thay đổi về quy mô, cấu trúc, diện tích. Thời hạn giải quyết là 5 ngày.
3/ Tách thửa, nhập thửa đất ở thực hiện hồ sơ đăng ký theo Điều 25, khoản 3:
Tách thửa đất ở và tách diện tích nhà ở: (ví dụ mua bán một phần nhà ở, đất ở) trình tự giải quyết cấp giấy chứng nhận mới cho phần nhà, đất tách ra thực hiện tương tự cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16. Sau khi tách phần nhà, đất phải ghi giảm diện tích trên giấy chứng nhận cũ.
Chú ý: Khi lập thủ tục tách thửa phải có Quyết định cấp số nhà cho phần nhà mới tách ra. Thời hạn thực hiện tại Quận hoặc Sở Địa chính - Nhà đất là 20 ngày.
Nhà, đất có sự thay đổi đều phải đăng ký và được cập nhật tại Trung tâm Thông tin Lưu trữ Tư Liệu Địa chính - Nhà đất theo quy định về cập nhật.
IV- THỦ TỤC CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở.
Thủ tục, hồ sơ quy trình thời hạn thực hiện chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại các Điều 26, 27, 28, 29 và 30 của Bản quy định. Cần lưu ý một số điểm sau đây:
1/ Đối với các chứng từ sở hữu được cấp trước ngày 30/4/1975 đều phải có cấp Quận xác nhận nhà không thuộc diện Nhà nước quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 7.
2/ Hiện trạng nhà không thay đổi chỉ cần hai bên ký tên vào bản vẽ khi giao dịch.
3/ Thời hạn thực hiện tại cơ quan Công chứng là 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
4/ Việc nộp phần vắng đồng sở hữu vào kho bạc hoặc Ngân hàng Công thương thành phố (nay là Sở Giao dịch II) phải áp dụng theo khung giá do Sở Tài chính - Vật giá xây dựng. Trước mắt khi chưa có khung giá mới vẫn áp dụng theo khung giá hiện hành.
5/ Trong trường hợp khi chuyển dịch quyền sở hữu, nhà và đất không có sự thay đổi thì không lập bản vẽ mới, 2 bên ký tên vào bản vẽ khi giao dịch.
6/ Nội dung tại Điều 30 là các trường hợp có chứng từ sở hữu nêu tại Điều 2 Bản quy định, kèm theo Quyết định 38/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 19/6/2000 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong khi thực hiện việc chuyển dịch quyền sở hữu, bị mất một số các chứng từ, việc chuyển dịch quyền sở hữu đã được Phòng Công chứng Nhà nước chứng nhận hợp đồng, đã nộp trước bạ và thuế chuyển quyền sử dụng đất, chưa đăng ký tại Sở Địa chính - Nhà đất và sau này là ở Ủy ban nhân dân Quận theo phân cấp tại Điều 5 thì bên mua, bên nhận được xem xét để cấp giấy chứng nhận.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại các Điều 22, 23, 24 và Mục D, Chương II, Chương III của Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 38/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 19/6/2000 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị liên hệ Sở Địa chính - Nhà đất trực tiếp hoặc bằng văn bản, Sở Địa chính - Nhà đất có trách nhiệm hướng dẫn giải quyết kiến nghị của Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo xử lý.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./TB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Kính gửi: |
- Báo Sài Gòn Giải Phóng |
V/v
xin cấp giấy chứng nhận
QSHNƠ và QSDĐƠ do mất giấy chứng nhận sở hữu nhà
Ủy Ban Nhân Dân Quận có nhận được hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với căn nhà số ………………………………………………………
……………….………………………………………………………………………….của Ông
(Bà)……………………………………………………………………………………………….
Do mất toàn bộ hồ sơ căn nhà số……………………………………………………………..
…………………………………………………………..………………………………….gồm:
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………..…………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Sau 30 ngày công bố thông báo này trên báo Sài Gòn Giải Phóng tính từ ngày đăng số báo cuối cùng của 3 số báo liên tiếp, nếu căn nhà nêu trên không có tranh chấp, khiếu nại hoặc tranh chấp, khiếu nại đã được giải quyết theo quy định của pháp luật. Ủy Ban Nhân Dân Quận sẽ trình Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho chủ sở hữu.
Trân trọng kính chào
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN QUẬN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN XIN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở (TRƯỜNG HỢP NHÀ BỊ MẤT, BỊ HƯ HỎNG GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU)
Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tôi tên là:…………………………………………………………………………………………
CMND số:………………………………………..ngày:…………………………………………
Thường trú tại:……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….…………….
Tên vợ (hoặc chồng) là: …………………………………………………………………………
CMND Số: ………………………………………….. ngày:…………………………………….
Đại diện cơ quan (nếu là tổ chức):…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nhà số:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại giấy chứng nhận:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo đơn là các giấy tờ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Dự kiến trình bày thêm (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
UBND Phường xác nhận |
ngày……….tháng……. năm…….. |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số Biên nhận:......../ĐKCD |
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
TỜ
TRÌNH
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ - THAY ĐỔI
SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSHNỞ và QSDĐỞ
Số nhà: Phường: |
Đường: Quận: |
Nội dung xin đăng ký: (Mua bán, tăng cho..........)
Nhận xét và đề xuất: (ĐỦ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, HAY CHƯA ĐỦ THỦ TỤC...)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG QLĐT |
CÁN BỘ THỤ LÝ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./BN-CDSH |
|
BIÊN NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ MUA BÁN - CHUYỂN DỊCH QUYỀN SỞ HỮU NHÀ
Số: ……………………….Đường:……………………………...........
Phường: ……………………….Quận: ……………………….
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
Họ và tên người nộp hồ sơ:………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:…………………………………………………………………………
STT |
TÊN CHỨNG TỪ |
SỐ LƯỢNG TÔ |
GHI CHÚ |
|
BẢN CHÍNH |
BẢN SAO |
|
||
1 |
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số.................. |
|
|
|
2 |
Hợp đồng công chứng số.................. |
|
|
|
3 |
Các loại chứng từ khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: Hồ sơ nộp gồm có tất cả...........loại chứng từ, trong đó có...........bản chính và........... bản sao.
Ngày.............tháng...............năm...............
Người nộp hồ sơ ký tên
(Ghi rõ họ và tên)
Ngày
.............tháng ............năm..............
Người nhận hồ sơ ký tên
Ghi chú: Đề nghị Ông (Bà) vui lòng trả bản chính biên nhận này khi nhận lại hồ sơ. (Nhất thiết phải có). |
Dấu họ tên hoặc ghi rõ họ tên....................... |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
................................/TT |
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH
Về việc đăng ký chuyển quyền sở hữu (toàn bộ nhà đất)
Số nhà: …………………………… Đường:…………………………………………
Phường: …………………………………………Quận:…………………………………………
III/ THAY ĐỔI VỀ CHỦ
NỘI DUNG THAY ĐỔI VỀ TÊN CHỦ MỚI |
||||
Ông: |
|
Năm sinh: |
|
CMND: |
Bà: |
|
Năm sinh: |
|
CMND: |
Căn cứ: |
|
|
|
|
Hợp đồng công chứng số: |
|
ngày: |
|
|
Trước bạ tại quyển số: |
tờ: |
số: |
ngày: |
|
THAY ĐỔI VỀ NHÀ Ở, ĐẤT Ở
Thay đổi về nhà ở: không |
Thay đổi về đất ở: không |
Tổng diện tích sử dụng: m2 |
Diện tích: m2 |
Diện tích xây dựng: m2 |
Hình thức sử dụng: m2 |
Kết cấu nhà: |
Riêng: |
Số tầng: |
Chung: |
Căn cứ: |
|
Nhận xét và đề xuất:
TRƯỞNG PHÒNG QLĐT Ý KIẾN KỸ THUẬT......... CÁN BỘ THỤ LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
................................/TT |
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH
Về việc đăng ký chuyển quyền sở hữu (chuyển dịch sở hữu 1 phần)
Số nhà: ………………………………………… Đường:…………………………………………
Phường: …………………………………………Quận:…………………………………………
III. THAY ĐỔI VỀ CHỦ
NỘI DUNG THAY ĐỔI VỀ TÊN CHỦ MỚI |
||
Ông: |
Năm sinh: |
CMND: |
Bà: |
Năm sinh: |
CMND: |
|
Căn cứ: |
|
Hợp đồng công chứng số: |
/HDMBN ngày: |
|
Trước bạ tại quyển số: |
tờ: số: |
ngày: |
THAY ĐỔI VỀ NHÀ Ở, ĐẤT Ở
Thay đổi về nhà ở: không |
Thay đổi về đất ở: không |
Tổng diện tích sử dụng: m2 |
Diện tích: m2 |
Diện tích xây dựng: m2 |
Hình thức sử dụng: |
Kết cấu nhà: |
Riêng: |
Số tầng: |
Chung: |
Căn cứ: |
|
- Bản vẽ hiện trạng số: ngày |
|
Nhận xét và đề xuất:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG QLĐT |
Ý KIẾN KỸ THUẬT......... CÁN BỘ THỤ LÝ |
Số biên nhận: /ĐKCD
Ngày:
PHIẾU KÝ NHẬN HỒ SƠ NHÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU
Số nhà: Đường: Phường: Quận:
|
Nội dung chuyển nhượng: Mua bán, cho tặng...........................
Người chuyển nhượng |
Người nhận chuyển nhượng |
Ông: CMND: Ngày cấp: Bà: CMND: Ngày cấp: |
Ông: CMND: Ngày cấp: Bà: CMND: Ngày cấp: |
Ghi chú:
|
|
Đã nhận đủ: - Chứng từ sở hữu nhà và quyền sử dụng đất (bản chính) - Hợp đồng công chứng bản cấp cho bên mua - nhận (bản chính) |
|
Ngày / /2001
|
Ngày / /2001 |
Chú ý: 1/ Các bên đã tham gia ký kết hợp đồng mua bán nhà ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu này. 2/ Người đại diện nhận thay phải có giấy ủy quyền do Phòng Công Chứng Nhà nước hoặc Ủy Ban Nhân Dân Phường xác nhận chữ ký. |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-GCNTT |
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Ủy ban nhân dân Quận đã nghiên cứu hồ sơ chuyển dịch sở hữu (mua bán, tặng cho.....) một phần căn nhà số................................... giữa ông bà .................................................................... (Bên chuyển, bán) và ông bà ................................................................. (Bên nhận, mua).
Căn cứ:
1/ Hợp đồng chuyển dịch sở hữu (mua bán, tặng cho) nhà số:..................................... ngày của Phòng Công Chứng Nhà nước số..................... đã lập trước bạ ngày...................
2/ Bản đồ:.................................................................. lập ngày................................... ghi số nhà là: .....................................................................................................................
Ủy ban nhân dân Quận xét thấy:
Nhà ở và đất ở nói trên đã đủ điều kiện quy định tại Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ và Quyết định 38/2000/ QĐ-UB-ĐT ngày 19/6/2000 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Đề nghị:Ủy ban nhân dân thành phố xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho ông bà................................................................................
Kính trình:
CHỦ TỊCH UBND QUẬN.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.