BẢO HIỂM TIỀN
GỬI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 915/HD-BHTG |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUY CHẾ CẤP VÀ THU HỒI CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-BHTG-HĐQT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát,
Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn này quy định chi tiết về việc theo dõi, tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi (gọi tắt là hồ sơ); trình tự cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi; trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong việc thực hiện Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Hướng dẫn này là các đơn vị, cá nhân có liên quan thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Chương II
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Điều 3. Hướng dẫn, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
1. Phòng Giám sát Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (gọi tắt là phòng Giám sát) hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (gọi tắt là Chi nhánh) có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định về phân cấp ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (gọi tắt là phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi). Phòng Giám sát và Chi nhánh thực hiện kiểm tra hồ sơ theo nội dung Phiếu kiểm tra hồ sơ quy định tại Mẫu số 05 đính kèm Hướng dẫn này.
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo đề nghị bổ sung hoặc đính chính hồ sơ tới các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Phòng Giám sát trình Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (gọi tắt là Tổng giám đốc) ký thông báo gửi tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Trụ sở chính quản lý. Giám đốc Chi nhánh ký thông báo gửi tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Chi nhánh quản lý.
3. Trong trường hợp phát hiện vi phạm khác ngoài nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, phòng Giám sát trình Tổng giám đốc ký thông báo về những vấn đề vi phạm gửi tới các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Trụ sở chính quản lý; Giám đốc Chi nhánh ký thông báo gửi tới các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Chi nhánh quản lý.
Điều 4. Quy trình cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, phòng Giám sát, Chi nhánh lập bộ hồ sơ trình ký cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi như sau:
a. Tờ trình Tổng giám đốc đề xuất về việc cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
b. Phiếu kiểm tra hồ sơ theo quy định tại Mẫu số 05 đính kèm Hướng dẫn này.
c. Hồ sơ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
d. Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Hướng dẫn này.
2. Chi nhánh gửi phòng Giám sát bộ hồ sơ trình ký đề nghị cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi qua đường công văn và bản mềm qua hộp thư điện tử (hoặc qua fax, hoặc qua phần mềm quản lý văn bản), trong đó gửi bản chính đối với nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; gửi bản sao chụp đối với nội dung quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
3. Phòng Giám sát là đơn vị đầu mối tập hợp hồ sơ cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trình Tổng giám đốc xem xét ký các Quyết định cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 đính kèm Hướng dẫn này.
4. Phòng Giám sát gửi Quyết định cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã được ký tới Văn phòng Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (gọi tắt là Văn phòng).
5. Văn phòng thực hiện các nội dung sau:
a. In Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo Quyết định cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã được ký, chuyển phòng Giám sát kiểm tra thông tin trên Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã in.
b. Trình Tổng Giám đốc ký Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi;
c. Gửi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi; gửi các Quyết định về cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi tới nơi nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 đính kèm Hướng dẫn này.
d. Xác nhận về việc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đã nhận được Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
6. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, phòng Thông tin Tuyên truyền Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với phòng Giám sát, Chi nhánh và các đơn vị liên quan thông báo công khai về việc thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trên ba số liên tiếp của một tờ báo trung ương, một tờ báo địa phương nơi đặt trụ sở chính, các chi nhánh của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, trên một báo điện tử của Việt Nam và trên Trang thông tin điện tử của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
7. Đối với trường hợp thay đổi thông tin quy định tại khoản 1 Điều 15 Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi ban hành kèm theo Quyết định số 408/QĐ-BHTG-HĐQT ngày 28/06/2016 của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, phòng Giám sát, Chi nhánh cập nhật, lưu trữ hồ sơ và theo dõi thông tin thay đổi. Trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có chi nhánh, điểm giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc bị sáp nhập, bị chia tách, bị hợp nhất, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo đề nghị tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã cấp. Phòng Giám sát trình Tổng giám đốc ký thông báo gửi tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Trụ sở chính quản lý. Giám đốc Chi nhánh ký thông báo gửi tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Chi nhánh quản lý.
8. Theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, phòng Giám sát và Chi nhánh thực hiện nội dung sau:
a. Lưu trữ hồ sơ gốc và lưu thông tin về việc cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi tại phần mềm quản lý cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
b. Làm thủ tục và tiêu hủy Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 5. Báo cáo về tình hình cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
1. Nội dung báo cáo
a. Theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, phòng Giám sát, Chi nhánh định kỳ báo cáo về tình hình cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo Mẫu số 06 đính kèm Hướng dẫn này hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Tổng giám đốc hoặc Hội đồng quản trị.
b. Chi nhánh lập báo cáo do Giám đốc Chi nhánh ký gửi Tổng giám đốc (qua phòng Giám sát).
c. Trên cơ sở báo cáo của Chi nhánh, phòng Giám sát tổng hợp báo cáo toàn hệ thống gửi Tổng giám đốc.
2. Định kỳ báo cáo
a. Đối với Chi nhánh
- Báo cáo tháng gửi chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Báo cáo quý gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng tiếp theo ngay sau tháng cuối quý báo cáo.
- Báo cáo năm gửi chậm nhất vào ngày 20 tháng tiếp theo của năm báo cáo.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
b. Đối với phòng Giám sát
- Báo cáo tháng gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Báo cáo quý gửi chậm nhất vào ngày 20 tháng tiếp theo ngay sau tháng cuối quý báo cáo.
- Báo cáo năm gửi chậm nhất vào ngày 30 tháng tiếp theo của năm báo cáo.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
c. Trường hợp ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, các đơn vị gửi báo cáo vào ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Điều 6. Trách nhiệm của cá nhân, đơn vị thuộc Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Lãnh đạo phụ trách
Lãnh đạo Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được giao phụ trách trực tiếp hoạt động cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi thẩm quyền được giao chịu trách nhiệm quản lý, giám sát việc thực hiện hoạt động cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
2. Phòng Giám sát
a. Làm đầu mối tham mưu cho Tổng giám đốc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Hướng dẫn này.
b. Làm đầu mối phối hợp với phòng Pháp chế, phòng Thông tin tuyên truyền và các đơn vị liên quan khác tham mưu cho Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về nội dung Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
c. Thực hiện trách nhiệm được giao về cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
d. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của phòng, phối hợp với Chi nhánh giải đáp vướng mắc, hướng dẫn các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong quá trình thực hiện hoạt động cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
e. Thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 5 Hướng dẫn này.
g. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, làm thủ tục tiêu hủy Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định.
h. Tổng hợp vướng mắc của các đơn vị trong quá trình thực hiện Hướng dẫn này, trình Tổng giám đốc xem xét, giải quyết.
3. Phòng Kiểm tra
a. Thực hiện trách nhiệm được giao về kiểm tra việc niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Trường hợp qua kiểm tra phát hiện tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ, không đáp ứng yêu cầu, không đúng bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, phòng Kiểm tra trình Tổng giám đốc xử lý hoặc trình Lãnh đạo Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam kiến nghị Ngân hàng Nhà nước xử lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.
b. Thông báo cho phòng Giám sát các vi phạm về niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được phát hiện qua kiểm tra.
4. Phòng Pháp chế
a. Làm đầu mối tham mưu cho Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về nội dung cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi từ sổ gốc.
b. Làm đầu mối tham mưu cho Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
5. Phòng Thông tin Tuyên truyền
a. Làm đầu mối tuyên truyền về việc cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
b. Làm đầu mối tham mưu cho Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về mẫu Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi; mẫu bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
c. Công bố công khai thông tin được quy định khoản 6 Điều 4 Hướng dẫn này.
6. Phòng Công nghệ tin học
a. Chịu trách nhiệm xây dựng, chỉnh sửa hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, chỉnh sửa phần mềm quản lý cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
b. Chịu trách nhiệm đối với các vấn đề liên quan đến phần mềm quản lý cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, xử lý hoặc phối hợp xử lý những lỗi phát sinh trong quá trình vận hành phần mềm.
7. Văn phòng
a. Thực hiện trách nhiệm được giao về cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Hướng dẫn này.
b. Lập và lưu trữ sổ gốc để theo dõi, quản lý cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 7. Trách nhiệm của cá nhân, đơn vị thuộc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, Chi nhánh có trách nhiệm phối hợp các phòng, ban liên quan tại Trụ sở chính thực hiện việc cấp, thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi; theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trên địa bàn được phân công quản lý.
2. Phối hợp với phòng Giám sát giải đáp vướng mắc, hướng dẫn các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong quá trình thực hiện hoạt động cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Hướng dẫn triển khai hoạt động cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 5 Hướng dẫn này.
5. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, làm thủ tục tiêu hủy Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2016.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về phòng Giám sát để tổng hợp trình Tổng giám đốc xem xét, giải quyết.
Điều 10. Đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định tại Hướng dẫn này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 11. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Hướng dẫn này do Tổng giám đốc quyết định./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 01
BẢO HIỂM TIỀN
GỬI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-BHTG-HĐQT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát và (A),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi số... cho (A), có trụ sở chính tại ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (1), Giám đốc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại...(2) và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
(1) Các phòng ban liên quan thuộc Trụ sở chính gồm: Giám sát, Kiểm tra, Quản lý thu phí và chi trả bảo hiểm tiền gửi, Thông tin tuyên truyền, Tham gia kiểm soát đặc biệt và thu hồi tài sản.
(2) Chi nhánh BHTGVN được phân cấp quản lý (A)
(3) NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi (A) đặt trụ sở chính
Mẫu số 02
BẢO HIỂM TIỀN
GỬI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-BHTG-HĐQT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát và (A),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi số ... cho (A), có trụ sở chính tại ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (1), Giám đốc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại...(2) và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
(1) Các phòng ban liên quan thuộc Trụ sở chính gồm: Giám sát, Kiểm tra, Quản lý thu phí và chi trả bảo hiểm tiền gửi, Thông tin tuyên truyền, Tham gia kiểm soát đặc biệt và thu hồi tài sản.
(2) Chi nhánh BHTGVN được phân cấp quản lý (A)
(3) NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi (A) đặt trụ sở chính.
Mẫu số 03
BẢO HIỂM TIỀN
GỬI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi (tạm thu hồi) Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-BHTG-HĐQT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát và (A),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Thu hồi (tạm thu hồi) Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi số... đối với (A) có trụ sở chính tại...
2. A có trách nhiệm nộp lại toàn bộ bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đã được cấp về...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (1), Giám đốc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại...(2) và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
(1) Các phòng ban liên quan thuộc Trụ sở chính gồm: Giám sát, Kiểm tra, Quản lý thu phí và chi trả bảo hiểm tiền gửi, Thông tin tuyên truyền, Tham gia kiểm soát đặc biệt và thu hồi tài sản.
(2) Chi nhánh BHTGVN được phân cấp quản lý (A)
(3) NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi (A) đặt trụ sở chính
Mẫu số 04
BẢO HIỂM TIỀN
GỬI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHTG |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-BHTG-HĐQT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát và (A),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp ... bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho (A), có trụ sở chính tại... (Theo danh sách đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban, phòng liên quan thuộc Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (1), Giám đốc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại...(2) và (A) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (A) là tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
(1) Các phòng ban liên quan thuộc Trụ sở chính gồm: Giám sát, Kiểm tra, Quản lý thu phí và chi trả bảo hiểm tiền gửi, Thông tin tuyên truyền, Tham gia kiểm soát đặc biệt và thu hồi tài sản.
(2) Chi nhánh BHTGVN được phân cấp quản lý (A)
(3) NHNN chi nhánh tỉnh, TP nơi (A) đặt trụ sở chính.
Mẫu số 05
BẢO HIỂM TIỀN GỬI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày ... tháng... năm ... |
PHIẾU KIỂM TRA HỒ SƠ
V/v cấp/ thu hồi...Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
- Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: ………………………………………………………
- Địa chỉ Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
- Đơn vị quản lý: BHTGVN ………………………………………………………………………..
- Ngày tham gia bảo hiểm tiền gửi (nếu có) …………………………………………………….
- Thời gian nhận hồ sơ: ………………………………..
- Thời gian nhận đủ hồ sơ: …………………………….
- Đơn vị thẩm tra hồ sơ: ………………………………..
1. Hồ sơ đề nghị cấp/thu hồi…… |
Bản chính |
Bản sao công chứng |
- Đơn đề nghị cấp/thu hồi …… |
□ |
□ |
- Danh sách các đơn vị đề nghị cấp/thu hồi …… |
□ |
□ |
- Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc …… |
□ |
□ |
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Đăng ký doanh nghiệp |
□ |
□ |
- (Văn bản khác) … |
□ |
□ |
- Số lượng đơn vị đề nghị cấp/thu hồi …… Chứng nhận tham gia BHTG: …… bản
2. Kết luận:
STT |
Tên đơn vị |
Nội dung đăng ký |
Ngày NHNN chấp thuận |
Ngày khai trương |
Kết quả kiểm tra hồ sơ |
Vi phạm về niêm yết |
Kết luận |
||
Tính đầy đủ |
Tính hợp lệ |
Thời gian |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết luận chung
- Đồng ý cấp/thu hồi cho.... đơn vị
- Không đồng ý cấp/thu hồi cho.... đơn vị
- Có....đơn vị vi phạm về....
Biện pháp xử lý (nếu có)....
CÁN BỘ KIỂM TRA |
TRƯỞNG PHÒNG |
Ghi chú:
Hướng dẫn ghi nội dung tại bảng Kết luận
- Cột (2): Ghi tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hoặc Chi nhánh và điểm giao dịch của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (3): Ghi rõ nội dung đăng ký (Cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi...)
- Cột (4): Ghi rõ ngày hiệu lực theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
- Cột (5): Ghi rõ ngày khai trương hoạt động hoặc dự kiến khai trương hoạt động.
- Cột (6): Ghi rõ tình trạng hồ sơ (hồ sơ đầy đủ hoặc hồ sơ chưa đầy đủ)
- Cột (7): Ghi rõ tình trạng hồ sơ (hồ sơ hợp lệ hoặc hồ sơ chưa hợp lệ)
- Cột (8): Ghi rõ đúng quy định hoặc chậm so với quy định.
- Cột (9): Ghi rõ số ngày chậm niêm yết bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi. Số ngày chậm niêm yết được tính bằng ngày tổ chức gửi đủ hồ sơ trừ đi ngày tổ chức khai trương hoạt động.
- Cột (10): Ghi rõ kết luận (đồng ý cấp hoặc không đồng ý cấp, gửi thông báo...)
- Nội dung không phát sinh không đưa vào báo cáo.
Mẫu số 06
BẢO HIỂM TIỀN GỬI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…, ngày ... tháng... năm ... |
TÌNH HÌNH CẤP VÀ THU HỒI CHỨNG NHẬN THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Tháng /Quý/Năm
I. Tình hình cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
STT |
Nội dung |
Phát sinh trong tháng/quý/năm |
Lũy kế từ đầu năm |
Ghi chú |
1 |
Cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi |
|
|
|
|
Ngân hàng thương mại, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
|
Ghi tên tổ chức được cấp |
|
Ngân hàng Hợp tác xã |
|
|
|
|
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
Tổ chức tài chính vi mô |
|
|
|
2 |
Cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi |
|
|
|
|
Ngân hàng thương mại, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
|
Ghi tên tổ chức được cấp |
|
Ngân hàng Hợp tác xã |
|
|
|
|
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
Tổ chức tài chính vi mô |
|
|
|
3 |
Cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi |
|
|
|
|
Ngân hàng thương mại, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
|
Ghi tên tổ chức được cấp |
|
Ngân hàng Hợp tác xã |
|
|
|
|
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
Tổ chức tài chính vi mô |
|
|
|
4 |
Thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi |
|
|
|
|
Ngân hàng thương mại, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
|
Ghi tên tổ chức bị thu hồi |
|
Ngân hàng Hợp tác xã |
|
|
|
|
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
Tổ chức tài chính vi mô |
|
|
|
5 |
Thay đổi thông tin Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi |
|
|
|
|
Ngân hàng thương mại, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
|
Ghi tên tổ chức thay đổi thông tin |
|
Ngân hàng Hợp tác xã |
|
|
|
|
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
|
|
Tổ chức tài chính vi mô |
|
|
Ghi chú: Nội dung trong cột ghi chú chỉ liệt kê tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
II. Tình hình gửi văn bản thông báo
STT |
Tên TCTGBHTG |
Số văn bản |
Ngày văn bản |
Nội dung thông báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tóm tắt nội dung thông báo tại cột Nội dung thông báo; ghi rõ thông báo về việc gì; ghi rõ vi phạm gì; vi phạm quy định gì (điều, khoản tại văn bản...)
LẬP BIỂU |
GIÁM ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.