ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 661/HD-UBND |
Bắc Kạn, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022-2025
Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025;
Để làm cơ sở đánh giá công nhận tiêu chí đạt và xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Bắc Kạn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025 như sau:
1.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về quy hoạch khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn.
- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
1.2.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
Trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì tổ chức lập hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Xây dựng số 50/2014/QH11 ngày 18/6/2014.
a) Yêu cầu hồ sơ, nội dung nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch xây dựng nông thôn:
- Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã:
+ Yêu cầu về hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
+ Nội dung hồ sơ nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng (Lưu ý: Có yêu cầu đảm bảo theo bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tại Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 15/7/2022).
- Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn thực hiện theo quy định tại tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ (không quá 01 tháng).
b) Yêu cầu về hồ sơ, nội dung đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn:
- Hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã:
+ Yêu cầu về hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
+ Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
c) Lấy ý kiến vào nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn:
- Trong quá trình lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch phối hợp với đơn vị tư vấn tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư, các tổ chức, cơ quan đoàn thể, gồm: Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp xã, Đảng ủy, Thường trực HĐND, UBND và các tổ chức đoàn thể của xã. Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ bằng văn bản theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
- UBND xã (cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch) có trách nhiệm trình HĐND xã thông qua đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn bằng Nghị quyết trước khi trình UBND huyện, thành phố phê duyệt (theo khoản 4 Điều 34 Luật Xây dựng năm 2014).
d) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn:
- Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Thời gian thẩm định, nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng.
- Đối với quy hoạch chung xây dựng xã: Thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 15 ngày; thẩm định đồ án không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
- Nội dung thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 33 Luật Xây dựng 2014.
- Nội dung thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Xây dựng 2014.
đ) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn:
- Nhiệm vụ quy hoạch:
+ Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
+ Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn: Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
- Đồ án quy hoạch:
+ Nội dung phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng.
- Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 34 Luật Xây dựng 2014.
- Thời gian phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
+ Thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 10 ngày.
+ Thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.2.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
* Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Phụ lục số 02 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn.
* Tổ chức thực hiện quy hoạch: Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm công bố, công khai quy hoạch xây dựng nông thôn; thực hiện theo quy định quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt.
- Nội dung công bố công khai quy hoạch xây dựng bao gồm toàn bộ nội dung của đồ án quy hoạch xây dựng và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng đã được ban hành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt.
- Hình thức công bố công khai quy hoạch xây dựng:
+ Đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt phải được công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng.
+ Ngoài hình thức công bố theo quy định trên, người có thẩm quyền còn quyết định các hình thức công bố công khai quy hoạch xây dựng như sau: Tổ chức hội nghị công bố quy hoạch xây dựng có sự tham gia của đại diện tổ chức, cơ quan có liên quan, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện nhân dân trong vùng quy hoạch, cơ quan thông tấn báo chí. Trưng bày công khai, thường xuyên, liên tục các pa-nô, bản vẽ, mô hình tại nơi công cộng, tại cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quy hoạch chi tiết xây dựng. In ấn, phát hành rộng rãi bản đồ quy hoạch xây dựng, quy định về quản lý quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
- Tổ chức cắm mốc chỉ giới xây dựng thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.
2. TIÊU CHÍ SỐ 02 - GIAO THÔNG
2.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về giao thông khi đáp ứng đủ 05 yêu cầu
- Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100%.
- Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp đạt từ 80% trở lên.
- Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm,có đường xanh, sạch, đẹp đạt 100%, trong đó tỷ lệ cứng hóa đạt từ 30% trở lên.
- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm đạt từ 70% trở lên.
- Có Tổ quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đường ở từng thôn theo quy định.
2.2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100%
- Đường xã là đường kết nối từ đường huyện đến trung tâm hành chính xã, từ đường huyện đến trung tâm thôn, bản hoặc từ trung tâm hành chính xã đến trung tâm hành chính xã lân cận và đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp B:
+ Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,0 m.
+ Chiều rộng của nền đường tối thiểu: 4,0 m.
- Đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm đạt tỷ lệ 100%.
2.2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp đạt từ 80% trở lên
- Đường thôn và đường liên thôn là đường kết nối từ đường huyện, đường xã đến tung tâm thôn, bản hoặc giữa trung tâm thôn bản với các thôn, bản lân cận và đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C:
+ Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 2,0 m.
+ Chiều rộng nền đường tối thiểu: 3,0 m.
- Tiêu chí cứng hóa: Mặt đường bằng bê tông xi măng hoặc láng nhựa, lát gạch, đá; đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải cấp phối đồi, cấp phối sông suối, gạch vỡ có lu lèn.
- Đường xanh: Trên tuyến đường tại các vị trí có điều kiện phù hợp để trồng cây và không ảnh hưởng đến tầm nhìn thì trồng cây xanh dọc bên đường, tạo mỹ quan và bảo vệ môi trường, tăng cảm giác an toàn khi tham gia giao thông nhưng không được trồng cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến canh tác.
- Đường sạch, đẹp: Là tuyến đường phải được duy tu, bảo trì phát quang cây cỏ và phải được thường xuyên quét dọn cỏ, rác, đất, đá ... trên mặt đường; trồng cây xanh, hoa, cây cảnh ở những vị trí phù hợp.
- Đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp đạt tỷ lệ từ 80% trở lên.
2.2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp đạt 100%, trong đó tỷ lệ cứng hóa đạt từ 30% trở lên
- Đường ngõ, xóm là đường kết nối từ đường xã, đường thôn, bản đến đến các cụm dân cư, hộ gia đình hoặc giữa các cụm dân cư, hộ gia đình với cụm dân cư, hộ gia đình lân cận và đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp D:
+ Bề rộng mặt đường tối thiểu: 1,5 m.
+ Bề rộng nền đường tối thiểu: 2,0 m.
- Tiêu chí cứng hóa: Mặt đường bằng bê tông xi măng hoặc láng nhựa, lát gạch, đá; đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải cấp phối đồi, cấp phối sông suối, gạch vỡ có lu lèn.
- Đường xanh: Trên tuyến đường tại các vị trí có điều kiện phù hợp để trồng cây và không ảnh hưởng đến tầm nhìn thì trồng cây xanh dọc bên đường, tạo mỹ quan và bảo vệ môi trường, tăng cảm giác an toàn khi tham gia giao thông nhưng không được trồng cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến canh tác.
- Đường sạch, đẹp: Là tuyến đường phải được duy tu, bảo trì phát quang cây cỏ và phải được thường xuyên quét dọn cỏ, rác, đất, đá ... trên mặt đường; trồng cây xanh, hoa, cây cảnh ở những vị trí phù hợp.
- Đường ngõ, xóm được cứng hóa đạt tỷ lệ từ 30% trở lên.
- Đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp đạt tỷ lệ 100%.
2.2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm đạt từ 70% trở lên
- Đường trục chính nội đồng là đường trục chính kết nối từ các thôn, bản hoặc cụm dân cư đến trung tâm khu vực sản xuất (nương rãy, ruộng đồng, cơ sở sản xuất, chăn nuôi) phục vụ các phương tiện sản xuất nông nghiệp như: Máy kéo, máy nông nghiệp...) và đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C:
+ Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 2,0 m.
+ Chiều rộng nền đường tối thiểu: 3,0 m.
- Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm đạt tỷ lệ từ 70% trở lên.
2.2.5. Có Tổ quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đường ở từng thôn theo quy định
- Có Quyết định thành tổ quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đường ở từng thôn theo quy định.
2.2.6. Một số lưu ý
- Đối với các tuyến đường GTNT cấp B, C có nền, mặt đường hẹp không đủ cho các phương tiện tránh nhau thì bổ sung thêm các điểm tránh xe, đỗ xe tại các vị trí phù hợp, thuận lợi có đủ mặt bằng để bố trí.
- Về công tác quản lý, bảo trì và các nội dung khác không có trong hướng dẫn này thì thực hiện theo Hướng dẫn tại Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. TIÊU CHÍ SỐ 03 - THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
3.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
- Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
3.2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
3.2.1.1. Giải thích từ ngữ:
- Diện tích gieo trồng: Là diện tích canh tác trên đó thực tế có gieo trồng các loại cây nông nghiệp trong thời vụ gieo trồng nhằm thu hoạch sản phẩm phục vụ cho nhu cầu con người.
- Diện tích gieo trồng cả năm: Là diện tích các lần gieo trồng các loại cây qua các vụ (bao gồm vụ đông, vụ đông xuân, vụ hè thu, vụ thu đông, vụ mùa,...) trong năm cộng lại.
- Diện tích gieo trồng hàng năm: Là diện tích thực tế gieo trồng của từng loại cây hàng năm như: Cây lương thực (lúa, ngô...), cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, thuốc lá, bông...), các loại rau đậu, các loại cây làm thuốc, cây thức ăn gia súc, đất trồng cỏ...
- Đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi: Là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.
- Đất phi nông nghiệp: Là các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc nhóm đất nông nghiệp, bao gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác.
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động: Được hiểu là diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước kịp thời, đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
3.2.1.2. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động:
a) Phương pháp xác định:
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động xác định theo công thức sau:
Ttưới = |
S1 |
x 100(%) |
S |
Trong đó:
+ Ttưới: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động (%).
+ S1: Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới chủ động (ha).
+ S: Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới theo kế hoạch (ha).
S1, S: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới (sau đây viết tắt là NTM).
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động xác định theo công thức sau:
Ttiêu = |
F1 |
x 100(%) |
F |
Trong đó:
+ Ttiêu: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động (%).
+ F1: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu chủ động (ha).
+ F: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã (ha).
F1, F: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn NTM. Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Ttưới ≥80% và Ttiêu ≥80%.
b) Loại đất sản xuất nông nghiệp không tính vào tỷ lệ diện tích được tưới chủ động bao gồm:
- Đất trồng lúa một vụ phụ thuộc vào nước mưa;
- Đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc;
- Đất nương rẫy (đất dốc trên đồi núi) để trồng cây hàng năm khác không có khả năng tưới;
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp (ruộng bậc thang nhỏ, lẻ, manh mún;...) không có khả năng tưới hoặc không có khả năng xây dựng công trình thủy lợi phục vụ tưới.
(Hướng dẫn xác định tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động tại Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này)
3.2.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
3.2.2.1. Xã được công nhận đạt chỉ tiêu này khi đạt các yêu cầu sau:
- Đảm bảo tất cả các mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
- Kết quả chấm điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
(Biểu đánh giá, chấm điểm chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này)
3.2.2.2.Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực:
a) Tổ chức bộ máy:
- Có Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã được thành lập theo quy định và hàng năm được kiện toàn. Thành viên của Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã (tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP) gồm:
+ Chủ tịch UBND cấp xã làm Trưởng ban;
+ Một Phó Chủ tịch UBND cấp xã làm Phó Trưởng ban thường trực;
+ Trưởng Công an xã và Xã đội trưởng làm Phó Trưởng ban;
+ Các ủy viên là cán bộ Thủy lợi, nông nghiệp, trưởng các tổ chức chính trị và đoàn thể của xã.
- Được kiện toàn thường xuyên, liên tục theo quy định (Quyết định).
- Có công chức cấp xã được phân công theo dõi lĩnh vực PCTT và làm thường trực của Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã theo quy định.
- Có phân công cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ huy phù hợp với điều kiện của từng địa phương (Quyết định phân công).
b) Nguồn nhân lực:
- Có 100% số cán bộ cấp xã tham gia trực tiếp công tác Phòng, chống thiên tai được tập huấn nâng cao năng lực, trình độ (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham gia).
- Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của đội xung kích phòng, chống thiên tai theo quy định (Quyết định, kế hoạch hoạt động).
- Đội xung kích được tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ hàng năm (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham gia).
- Có từ 70% trở lên số người dân trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai.
3.2.2.3. Hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh:
- Kế hoạch phòng, chống thiên tai: Có Kế hoạch Phòng, chống thiên tai cấp xã được phê duyệt và được rà soát, cập nhật, bổ sung hàng năm theo quy định. Có xác định vùng có nguy cơ cao về rủi ro theo các loại hình thiên tai.
- Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai: Có phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa phương.
- Thực hiện có hiệu quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt:
+ Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã có phương án sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo kế hoạch được duyệt.
+ Có 100% số tổ chức trong vùng thường xuyên bị thiên tai chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt.
+ Có 70% trở lên số hộ gia đình trong vùng thường xuyên bị thiên tai chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt.
3.2.2.4. Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
- Quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng:
+ Thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các Quy hoạch: sử dụng đất; phát triển dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường; điểm dân cư mới hoặc chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đảm bảo phù hợp với loại hình thiên tai thường xuyên và các quy hoạch phòng chống lũ, đê điều (nếu có).
+ 100% số cơ sở hạ tầng được xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trước thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung an toàn trước thiên tai.
- Thông tin, cảnh báo và ứng phó thiên tai:
+ Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo 100% số hộ gia đình được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy đủ.
+ 100% số điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo.
- Thực thi pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai: Tất cả các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được kiểm tra, phát hiện và xử lý; không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc phải kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời.
4.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Điện khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
- Hệ thống điện đạt chuẩn.
- Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt từ 95% trở lên.
4.2.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
4.2.1.1. Hệ thống điện:
Hệ thống điện bao gồm: Các nguồn điện từ lưới quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
4.2.1.2. Sử dụng điện thường xuyên:
Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình.
4.2.1.3. Hệ thống điện đạt chuẩn:
a) Đường dây trung áp, Trạm biến áp phân phối, đường dây hạ áp (hệ thống điện trước công tơ điện) bao gồm:
Hồ sơ pháp lý, an toàn điện, chất lượng điện năng, cung cấp điện, kết cấu chịu lực, bảo vệ, vận hành, dây dẫn điện… việc đánh giá chất lượng do ngành điện chịu trách nhiệm.
b) Hệ thống điện sau công tơ (dây dẫn về hộ gia đình sau công tơ điện) tiêu chuẩn đạt yêu cầu như sau:
* Dây sau công tơ:
- Loại dây dẫn về hộ gia đình: Tiết diện dây bọc cách điện hoặc cáp điện phải phù hợp với công suất sử dụng của các hộ sử dụng điện và tiết diện tối thiểu 2,5mm2.
- An toàn treo dây dẫn:
+ Khoảng cách từ công tơ về nhà dưới 20m thì phải có hãm dây hai đầu trên sứ cách điện hạ áp hoặc sử dụng kẹp hãm, kẹp siết 2 đầu;
+ Khoảng cách từ công tơ về nhà từ 20m trở lên thì phải có hãm dây hai đầu trên sứ cách điện hạ áp hoặc sử dụng kẹp hãm, kẹp siết 2 đầu, có cột đỡ trung gian;
+ Dây dẫn căng vượt đường ô tô thì có hãm dây hai đầu trên sứ cách điện hạ áp, có dây văng đỡ dây, khoảng cách an toàn tới đất kiểm tra theo tiêu chuẩn đường dây hạ áp.
* Kết cấu sau công tơ điện và loại công tơ:
Thông tin, số liệu nhận dạng:
- Cột đỡ trung gian:
+ Loại cốt: Gỗ hoặc tre, cao ≥ 4,0m, đường kính ≥ 80mm,
+ Bảo vệ an toàn cho cột: Được chôn dưới đất, không bị nghiêng, không ảnh hưởng đến việc giao thông đi lại.
- Hợp đồng mua bán điện: Các hộ dân ký hợp đồng mua bán điện theo giá quy định của Chính phủ (100% các hộ dân được ký hợp đồng). Đơn vị quản lý vận hành lưới điện cung cấp kết quả đánh giá: Đạt/không đạt.
- Công tơ điện: Chất lượng có kiểm định còn thời hạn, được kẹp chì niêm phong.
- Bảo vệ công tơ: Công tơ được đặt trong hòm comporit hoặc sơn tĩnh điện treo trên cột hoặc tường nhà.
* Điện trong nhà:
Thông tin, số liệu nhận dạng:
- Bảng điện tổng: 100% các hộ dân có cầu chì/aptomat, công tắc, ổ cắm đặt cố định trên tường hoặc khung nhà;
- Dây điện: 100% các hộ dân dây điện trong nhà có vỏ bọc cách điện, dây điện được cố định trên tường hoặc khung nhà hoặc chôn trong tường.
- Điện trong nhà: Trưởng thôn báo cáo đánh giá chung, cung cấp kết quả để đánh giá đạt/không đạt. Các hộ chưa đạt, nếu cam kết cải tạo, nâng cấp trong vòng 6 tháng thì được đánh giá là đạt trong năm.
4.2.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt từ 95% trở lên
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và sử dụng điện thường xuyên an toàn từ các nguồn của xã |
= |
Tổng số hộ có có đăng ký trực tiếp và sử dụng điện thường xuyên an toàn từ các nguồn của xã |
x 100 |
Tổng số hộ dân cư thực tế của xã |
5. TIÊU CHÍ SỐ 05 - TRƯỜNG HỌC
- Các xã có hơn 3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1.
- Các xã có từ 3 trường trở xuống: 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1.
Trường đạt các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất khi đảm bảo các tiêu chuẩn liên quan được quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
5.2.1. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non
5.2.1.1. Địa điểm, quy mô, diện tích:
a) Yêu cầu vị trí đặt trường, điểm trường: Phù hợp với quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương; Môi trường xung quanh bảo đảm an toàn đối với trẻ em, cán bộ, giáo viên và nhân viên; Có kết nối giao thông thuận lợi cho việc đưa đón trẻ em; đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy, nổ.
b) Quy mô: Trường mầm non có quy mô tối thiểu 09 nhóm, lớp và tối đa 20 nhóm, lớp. Đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn có quy mô tối thiểu 05 nhóm, lớp. Căn cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đến trường. Bố trí không quá 05 điểm trường; đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn, tùy theo điều kiện thực tế có thể bố trí không quá 08 điểm trường.
c) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường được xác định trên cơ sở số nhóm, lớp, số trẻ em với bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ em; đối với các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép bình quân tối thiểu 10m2 cho một trẻ em.
d) Định mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình: Khối phòng hành chính quản trị được thực hiện theo các quy định hiện hành. Các khối: phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; phòng tổ chức ăn; phụ trợ được quy định Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này.
đ) Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em cao không quá 03 tầng; bảo đảm điều kiện cho trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng.
5.2.1.2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu:
a) Khối phòng hành chính quản trị:
- Phòng Hiệu trưởng: Có phòng làm việc và đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Phòng Phó Hiệu trưởng: Đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Văn phòng trường: Bảo đảm có 01 phòng; có đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Phòng dành cho nhân viên: Bảo đảm có 01 phòng; có tủ để đồ dùng cá nhân;
- Phòng bảo vệ: Bảo đảm có 01 phòng; đặt ở gần lối ra vào của trường, có vị trí quan sát thuận lợi;
- Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên: bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
- Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: Có mái che và đủ chỗ cho giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường.
b) Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em:
- Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
+ Bảo đảm mỗi nhóm, lớp có một phòng, bao gồm các phân khu chức năng:
+ Khu sinh hoạt chung để tổ chức các hoạt động học, chơi và ăn;
+ Nơi ngủ (đối với nhóm, lớp mẫu giáo có thể sử dụng chung với khu sinh hoạt chung);
+ Khu vệ sinh được xây dựng khép kín với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, có vách ngăn cao 1,20 m giữa chỗ đi tiểu và bồn cầu, bố trí từ 02 đến 03 tiểu treo dùng cho trẻ em trai (hoặc máng tiểu có chiều dài tối thiểu 2,0m) và từ 02 đến 03 xí bệt dùng cho trẻ em gái, khu vực rửa tay của trẻ em được bố trí riêng với tiêu chuẩn 08 trẻ em/chậu rửa, các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi; đối với trẻ em mẫu giáo cần bố trí nhà vệ sinh riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái; trường hợp khu vệ sinh được xây dựng riêng biệt phải liên hệ với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát;
+ Hiên chơi, đón trẻ em: Thuận tiện cho việc đưa, đón và sinh hoạt của trẻ em khi trời mưa, nắng; xung quanh hiên chơi cần có lan can với chiều cao không nhỏ hơn 1,0m;
- Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: Liên hệ với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông. Đối với trường có quy mô đến 14 nhóm, lớp, bảo đảm tối thiểu có 01 phòng sử dụng chung cho giáo dục thể chất và nghệ thuật (phòng đa năng); đối với trường có quy mô lớn hơn 14 nhóm, lớp có tối thiểu 01 phòng giáo dục nghệ thuật và 01 phòng giáo dục thể chất. Điểm trường có quy mô từ 05 nhóm, lớp trở lên, bố trí tối thiểu 01 phòng đa năng;
- Sân chơi riêng: Lắp đặt các thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định.
c) Khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các trường có tổ chức nấu ăn):
- Nhà bếp: Độc lập với các khối phòng chức năng khác; gồm có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều;
- Kho bếp: Phân chia riêng biệt kho lương thực và kho thực phẩm; có lối nhập, xuất hàng thuận tiện, độc lập và phân chia khu vực cho từng loại thực phẩm; có thiết bị bảo quản thực phẩm.
d) Khối phụ trợ:
- Phòng họp: Bảo đảm có 01 phòng; sử dụng làm nơi sinh hoạt chung và làm việc chuyên môn của giáo viên ngoài giờ lên lớp, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;
- Phòng Y tế: Bảo đảm có 01 phòng; vị trí thuận tiện cho công tác sơ cứu, cấp cứu; có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh;
- Nhà kho: Bảo đảm có 01 phòng; để dụng cụ chung và học phẩm của trường;
- Sân vườn: Gồm sân chơi chung và vườn cây, bãi cỏ; được sử dụng để tổ chức các khu trò chơi vận động và sân khấu ngoài trời. Sân bằng phẳng, không trơn trượt, mấp mô, có cây xanh tạo bóng mát sân trường;
- Cổng, hàng rào: Khuôn viên của trường, điểm trường phải ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh), bảo đảm vững chắc, an toàn; cổng trường, điểm trường phải kiên cố, vững chắc để gắn cổng và biển tên trường.
đ) Hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống cấp nước sạch: đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảo đảm các quy định và tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định hiện hành; hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy và hệ thống xử lý nước thải bảo đảm chất lượng nước thải theo quy định trước khi thải ra môi trường;
- Hệ thống cấp điện: bảo đảm đủ công suất và an toàn phục vụ hoạt động của trường;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: Bảo đảm theo các quy định hiện hành;
- Hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc: Điện thoại, kết nối mạng internet phục vụ các hoạt động của trường;
- Khu thu gom rác thải: Bố trí độc lập, cách xa các khối phòng chức năng, ở cuối hướng gió; có lối ra vào riêng, thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyển rác; có hệ thống thoát nước riêng, không ảnh hưởng đến môi trường.
e) Các hạng mục công trình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ công trình kiên cố không dưới 40%.
ê) Thiết bị dạy học được trang bị bảo đảm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2.1.3. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1:
Các trường mầm non đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 khi bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu và các quy định sau:
a) Khối phòng hành chính quản trị:
- Có phòng làm việc riêng cho Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;
- Có phòng làm việc riêng cho công tác hành chính quản trị: Bảo đảm có 01 phòng; có đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành.
b) Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em:
- Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật: Đối với trường có quy mô đến 14 nhóm, lớp, có tối thiểu 01 phòng giáo dục nghệ thuật và 01 phòng giáo dục thể chất; đối với trường có quy mô lớn hơn 14 nhóm, lớp có tối thiểu 01 phòng giáo dục nghệ thuật, 01 phòng giáo dục thể chất và 01 phòng đa năng;
- Sân chơi riêng: Được bố trí theo từng nhóm, lớp.
c) Khối phụ trợ: Có sân vườn dành riêng cho trẻ em khám phá, trải nghiệm.
d) Các hạng mục công trình được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ công trình kiên cố không dưới 70%.
đ) Mỗi điểm trường (nếu có) không ít hơn 02 nhóm, lớp.
e) Mật độ sử dụng đất:
- Diện tích xây dựng công trình: Không quá 40%;
- Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi): Không dưới 40%;
- Diện tích giao thông nội bộ: Không dưới 20%.
5.2.2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường tiểu học
5.2.2.1. Địa điểm, quy mô, diện tích:
a) Yêu cầu vị trí đặt trường, điểm trường:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương;
- Môi trường xung quanh bảo đảm an toàn đối với học sinh, cán bộ, giáo viên và nhân viên;
- Có kết nối giao thông thuận lợi cho học sinh đi học; đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy, nổ.
b) Quy mô:
- Trường tiểu học có quy mô tối thiểu 10 lớp và tối đa 30 lớp. Đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn có quy mô tối thiểu 05 lớp;
- Căn cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Bố trí không quá 05 điểm trường; đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn, tùy theo điều kiện thực tế có thể bố trí không quá 08 điểm trường.
c) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh; đối với các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép bình quân tối thiểu 8m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục vụ nội trú bảo đảm 6m2 cho một học sinh nội trú.
d) Định mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình:
- Khối phòng hành chính quản trị được thực hiện theo các quy định hiện hành;
- Các khối: Phòng học tập; phòng hỗ trợ học tập; phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; phục vụ sinh hoạt được quy định chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Hướng dẫn này.
đ) Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho các hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 03 tầng; bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.
5.2.2.2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu:
a) Khối phòng hành chính quản trị:
- Phòng Hiệu trưởng: Có phòng làm việc và đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Phòng Phó Hiệu trưởng: Có đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Văn phòng: Bảo đảm có 01 phòng; Có đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Phòng bảo vệ: Bảo đảm có 01 phòng; đặt ở gần lối ra vào của trường, có vị trí quan sát thuận lợi;
- Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên: Bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt; số lượng thiết bị: đối với nam 01 chậu tiểu/15 người, 01 chậu xí/20 người, 01 chậu rửa tay/04 chậu xí nhưng không được ít hơn 01; đối với nữ 01 chậu xí/15 người, 01 chậu rửa tay/02 chậu xí nhưng không được ít hơn 01. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
- Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: Có mái che và đủ chỗ cho giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường.
b) Khối phòng học tập:
- Phòng học: Bảo đảm mỗi lớp có một phòng học riêng; có thể sử dụng làm nơi nghỉ trưa cho học sinh (nếu có); được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt; hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học;
- Phòng học bộ môn Âm nhạc, Mỹ thuật: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Khoa học - Công nghệ: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Tin học: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng đa chức năng: Có tối thiểu 01 phòng.
c) Khối phòng hỗ trợ học tập:
- Thư viện: Mỗi trường có tối thiểu 01 thư viện, mỗi điểm trường có tủ sách dùng chung; thư viện tối thiểu có các khu chức năng: kho sách, khu quản lý (nơi làm việc của nhân viên thư viện), khu đọc sách dành riêng cho giáo viên và học sinh;
- Phòng thiết bị giáo dục: Có tối thiểu 01 phòng; có đầy đủ giá, tủ để đựng và bảo quản thiết bị dạy học của toàn trường;
- Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập: Bảo đảm có 01 phòng, bố trí ở tầng 1;
- Phòng truyền thống: Bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ các thiết bị;
- Phòng Đội Thiếu niên: Bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ các thiết bị; có thể kết hợp với phòng truyền thống.
d) Khối phụ trợ:
- Phòng họp: Bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành; sử dụng làm nơi sinh hoạt chung và làm việc của giáo viên ngoài giờ dạy;
- Phòng Y tế trường học: Bảo đảm có 01 phòng; có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh;
- Nhà kho: Bảo đảm có 01 phòng; nơi để dụng cụ chung và học phẩm của trường;
- Khu để xe học sinh: Có mái che; bố trí khu vực để xe cho học sinh khuyết tật gần lối ra/vào;
- Khu vệ sinh học sinh: Bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt, bảo đảm cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng; số lượng thiết bị: đối với nam 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho 30 học sinh (trường hợp làm máng tiểu bảo đảm chiều dài máng 0,6m cho 30 học sinh), có tường/vách ngăn giữa chỗ đi tiểu và xí; đối với nữ 01 xí và 01 chậu rửa cho 20 học sinh. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
- Cổng, hàng rào: Khuôn viên của trường, điểm trường phải ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh), bảo đảm vững chắc, an toàn, cổng trường, điểm trường phải kiên cố, vững chắc để gắn cổng và biển tên trường.
đ) Khu sân chơi, thể dục thể thao:
- Có một sân chung của nhà trường để tổ chức các hoạt động của toàn trường; sân phải bằng phẳng, có cây xanh bóng mát;
- Sân thể dục thể thao bảo đảm an toàn và có dụng cụ, thiết bị vận động cho học sinh.
e) Khối phục vụ sinh hoạt:
- Nhà bếp (đối với trường có tổ chức nấu ăn): Độc lập với khối phòng học tập và hỗ trợ học tập; dây chuyền hoạt động một chiều, hợp vệ sinh;
- Kho bếp (đối với trường có tổ chức nấu ăn): Phân chia riêng biệt kho lương thực và kho thực phẩm; có lối nhập, xuất hàng thuận tiện, độc lập và phân chia khu vực cho từng loại thực phẩm; có thiết bị bảo quản thực phẩm;
- Nhà ăn (đối với trường có tổ chức nội trú): Trang bị đầy đủ các thiết bị; bảo đảm phục vụ cho học sinh;
- Nhà ở nội trú (đối với trường có tổ chức nội trú): Bố trí đủ phòng ngủ cho học sinh, có khu vệ sinh và nhà tắm; phân khu riêng cho nam và nữ; trang bị đầy đủ các thiết bị;
- Phòng quản lý học sinh (đối với trường có tổ chức nội trú): Bố trí ở khu nhà ở nội trú, dùng cho giáo viên quản lý học sinh nội trú.
ê) Hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống cấp nước sạch: Đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảo đảm các quy định và tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định hiện hành; hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy và hệ thống xử lý nước thải bảo đảm chất lượng nước thải theo quy định trước khi thải ra môi trường;
- Hệ thống cấp điện: Bảo đảm đủ công suất và an toàn phục vụ hoạt động của trường;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: Bảo đảm theo các quy định hiện hành;
- Hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc: Điện thoại; kết nối mạng internet phục vụ các hoạt động của trường;
- Khu thu gom rác thải: Bố trí độc lập, cách xa các khối phòng chức năng, ở cuối hướng gió; có lối ra vào riêng, thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyển rác; có hệ thống thoát nước riêng, không ảnh hưởng đến môi trường.
g) Các hạng mục công trình tại mục a, b, c, d, đ, e được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ công trình kiên cố không dưới 40%.
h) Thiết bị dạy học:
- Thiết bị dạy học được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ bàn, ghế, tủ, giá, kệ, hệ thống điện, nước, hệ thống quạt, thông gió, các thiết bị hỗ trợ khác và thiết bị dạy học, học liệu theo tính chất đặc thù của từng bộ môn.
5.2.2.3. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1:
Các trường tiểu học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm cơ sở vật chất tối thiểu và các quy định sau:
a) Khối phòng hành chính quản trị:
- Có phòng làm việc riêng cho Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;
- Phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể: Bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành.
b) Khối phòng học tập:
- Phòng học bộ môn Âm nhạc: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Mỹ thuật: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Tin học: Đối với trường có quy mô lớn hơn 25 lớp có tối thiểu 02 phòng;
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: Đối với trường có quy mô lớn hơn 25 lớp có tối thiểu 02 phòng;
- Phòng đa chức năng: Đối với trường có quy mô lớn hơn 25 lớp có tối thiểu 02 phòng.
c) Khối phòng hỗ trợ học tập:
Thư viện: Có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 35 chỗ, phòng đọc giáo viên tối thiểu 20 chỗ.
d) Khối phụ trợ:
- Phòng nghỉ giáo viên: Bố trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;
- Khu vệ sinh học sinh: Khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng học. đ) Khu sân chơi, thể dục thể thao:
Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.
e) Khối phục vụ sinh hoạt:
Phòng sinh hoạt chung (đối với trường tổ chức nội trú): Bố trí trong khu vực nội trú, gần phòng ở nội trú học sinh; trang bị đầy đủ các thiết bị.
ê) Các hạng mục công trình được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ các công trình kiên cố không dưới 70%.
g) Mỗi điểm trường (nếu có) không ít hơn 02 lớp.
h) Mật độ sử dụng đất:
- Diện tích xây dựng công trình: không quá 40%;
- Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao): Không dưới 40%;
- Diện tích giao thông nội bộ: Không dưới 20%.
5.2.3. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường trung học cơ sở
5.2.3.1. Địa điểm, quy mô, diện tích:
a) Yêu cầu vị trí đặt trường, điểm trường:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương;
- Môi trường xung quanh bảo đảm an toàn đối với học sinh, cán bộ, giáo viên và nhân viên;
- Có kết nối giao thông thuận lợi cho học sinh đi học; đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy, nổ.
b) Quy mô:
- Trường trung học cơ sở có quy mô tối thiểu 08 lớp và tối đa 45 lớp;
- Căn cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Bố trí không quá 02 điểm trường, mỗi điểm trường không ít hơn 03 lớp.
c) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh; đối với các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép bình quân tối thiểu 8m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục vụ nội trú bảo đảm 6m2 cho một học sinh nội trú.
d) Định mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình:
- Khối phòng hành chính quản trị được thực hiện theo các quy định hiện hành;
- Các khối: Phòng học tập; phòng hỗ trợ học tập; phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; phục vụ sinh hoạt được quy định chi tiết tại Phụ lục V kèm theo Hướng dẫn này.
đ) Các hạng mục công trình trực tiếp phục vụ hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 04 tầng; bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.
5.2.3.2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu:
a) Khối phòng hành chính quản trị:
- Phòng Hiệu trưởng: Có phòng làm việc với đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Phòng Phó Hiệu trưởng: Với đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Văn phòng: Bảo đảm có 01 phòng; có đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;
- Phòng bảo vệ: Bảo đảm có 01 phòng; đặt ở gần lối ra vào của trường, có vị trí quan sát thuận lợi;
- Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên: Bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt; số lượng thiết bị: đối với nam 01 chậu tiểu/15 người, 01 chậu xí/20 người, 01 chậu rửa tay/04 chậu xí nhưng không được ít hơn 01; đối với nữ 01 chậu xí/15 người, 01 chậu rửa tay/02 chậu xí nhưng không được ít hơn 01. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
- Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: Có mái che và đủ chỗ cho giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường.
b) Khối phòng học tập:
- Phòng học: Bảo đảm tối thiểu số lượng 0,6 phòng/lớp; được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt;
- Phòng học bộ môn Âm nhạc: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Mỹ thuật: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Công nghệ: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên: Có tối thiểu 02 phòng;
- Phòng học bộ môn Tin học: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: Có tối thiểu 01 phòng;
- Phòng đa chức năng: Có tối thiểu 01 phòng.
c) Khối phòng hỗ trợ học tập:
- Thư viện: mỗi trường có tối thiểu 01 thư viện, mỗi điểm trường có tủ sách dùng chung; thư viện tối thiểu có các khu chức năng: kho sách, khu quản lý (nơi làm việc của nhân viên thư viện), khu đọc sách dành riêng cho giáo viên và học sinh;
- Phòng thiết bị giáo dục: Có tối thiểu 01 phòng; có đầy đủ giá, tủ để đựng và bảo quản thiết bị dạy học của toàn trường;
- Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập: Bảo đảm có 01 phòng, bố trí ở tầng 1;
- Phòng truyền thống: Bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ thiết bị;
- Phòng Đoàn, Đội: Bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ thiết bị; có thể kết hợp với phòng truyền thống.
d) Khối phụ trợ:
- Phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường: bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;
- Phòng các tổ chuyên môn: Có tối thiểu 01 phòng sử dụng chung cho các tổ chuyên môn; đối với trường có quy mô lớn hơn 30 lớp, có tối thiểu 02 phòng; trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;
- Phòng Y tế trường học: Bảo đảm có 01 phòng; có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh;
- Nhà kho: Bảo đảm có 01 phòng; nơi để dụng cụ chung và học phẩm của trường;
- Khu để xe học sinh: Có mái che; bố trí khu vực để xe cho học sinh khuyết tật gần lối ra/vào;
- Khu vệ sinh học sinh: Bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt, bảo đảm cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng; số lượng thiết bị: Đối với nam 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho 30 học sinh (trường hợp làm máng tiểu bảo đảm chiều dài máng 0,6m cho 30 học sinh), có tường/vách ngăn giữa chỗ đi tiểu và xí; đối với nữ 01 xí và 01 chậu rửa cho 20 học sinh. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
- Cổng, hàng rào: Khuôn viên của trường, điểm trường phải ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh), bảo đảm vững chắc, an toàn, cổng trường, điểm trường phải kiên cố, vững chắc để gắn cổng và biển tên trường.
đ) Khu sân chơi, thể dục thể thao:
- Có một sân chung của nhà trường để tổ chức các hoạt động của toàn trường; sân phải bằng phẳng, có cây xanh bóng mát;
- Sân thể dục thể thao bảo đảm an toàn và có dụng cụ, thiết bị vận động cho học sinh.
e) Khối phục vụ sinh hoạt:
- Nhà bếp (đối với trường có tổ chức nấu ăn): Độc lập với khối phòng học và hỗ trợ học tập; dây chuyền hoạt động một chiều, hợp vệ sinh;
- Kho bếp (đối với trường có tổ chức nấu ăn): Phân chia riêng biệt kho lương thực và kho thực phẩm; có lối nhập, xuất hàng thuận tiện, độc lập và phân chia khu vực cho từng loại thực phẩm; có thiết bị bảo quản thực phẩm;
- Nhà ăn (đối với trường có tổ chức nội trú): Bảo đảm phục vụ cho học sinh; trang bị đầy đủ các thiết bị;
- Nhà ở nội trú học sinh (đối với trường có tổ chức nội trú): Bố trí đủ phòng ngủ cho học sinh, có khu vệ sinh và nhà tắm; phân khu riêng cho nam và nữ; trang bị đầy đủ các thiết bị;
- Phòng quản lý học sinh (đối với trường có tổ chức nội trú): Bố trí ở khu nhà ở nội trú, dùng cho giáo viên quản lý học sinh nội trú;
- Phòng sinh hoạt chung (đối với trường có tổ chức nội trú): Bố trí trong khu vực nội trú, gần phòng ở nội trú học sinh; trang bị đầy đủ các thiết bị.
ê) Hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống cấp nước sạch: Đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảo đảm các quy định và tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định hiện hành; hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy và hệ thống xử lý nước thải bảo đảm chất lượng nước thải theo quy định trước khi thải ra môi trường;
- Hệ thống cấp điện: Bảo đảm đủ công suất và an toàn phục vụ hoạt động của nhà trường;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: Bảo đảm theo các quy định hiện hành;
- Hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc: Điện thoại; kết nối mạng internet phục vụ các hoạt động của trường;
- Khu thu gom rác thải: Bố trí độc lập, cách xa các khối phòng chức năng, ở cuối hướng gió; có lối ra vào riêng, thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyển rác; có hệ thống thoát nước riêng, không ảnh hưởng đến môi trường. Có khu thu gom riêng các hóa chất độc hại, các chất thải thí nghiệm.
g) Các hạng mục công trình tại mục a, b, c, d, đ, e được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ công trình kiên cố không dưới 40%.
h) Thiết bị dạy học:
- Thiết bị dạy học được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ bàn, ghế, tủ, giá, kệ, hệ thống điện, nước, hệ thống quạt, thông gió, các thiết bị hỗ trợ khác và thiết bị dạy học, học liệu theo tính chất đặc thù của từng bộ môn.
5.2.3.3. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1:
Các trường trung học cơ sở đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu và các quy định sau:
a) Khối phòng hành chính quản trị:
- Có phòng làm việc riêng cho Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;
- Phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể: Bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành.
b) Khối phòng học tập:
- Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên: Đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp, có tối thiểu 03 phòng;
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: Đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu 02 phòng;
- Phòng đa chức năng: Đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu 02 phòng;
- Phòng học bộ môn Khoa học xã hội: Có tối thiểu 01 phòng.
c) Khối phòng hỗ trợ học tập:
Thư viện: Có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 45 chỗ, phòng đọc giáo viên tối thiểu 20 chỗ.
d) Khối phụ trợ:
- Phòng các tổ chuyên môn: Có đủ số phòng tương ứng với số tổ chuyên môn;
- Phòng nghỉ giáo viên: Bố trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;
- Khu vệ sinh học sinh: Khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng học.
đ) Khu sân chơi, bãi tập, thể dục thể thao:
Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.
e) Khối phục vụ sinh hoạt:
Nhà văn hóa (đối với trường có tổ chức nội trú): Phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ; trang bị đầy đủ các thiết bị.
ê) Các hạng mục công trình được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ các công trình kiên cố không dưới 70%.
g) Mật độ sử dụng đất:
- Diện tích xây dựng công trình: Không quá 45%;
- Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao): Không dưới 30%;
- Diện tích giao thông nội bộ: Không dưới 25%.
5.2.4. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường phổ thông có nhiều cấp học
5.2.4.1. Địa điểm, diện tích đất, quy mô:
Áp dụng theo các quy định của cấp học cao nhất của trường tại Quy định này và các quy định sau:
a) Quy mô:
- Trường phổ thông có nhiều cấp học có quy mô tối thiểu 09 lớp và tối đa 45 lớp;
- Căn cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Bố trí không quá 05 điểm trường; đối với trường có cấp học tiểu học tại các xã thuộc vùng khó khăn, tùy theo điều kiện thực tế có thể bố trí không quá 08 điểm trường.
b) Định mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình:
Các khối: Phòng học tập; phòng hỗ trợ học tập; phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; phục vụ sinh hoạt áp dụng theo quy định của từng cấp học tại Quy định này.
c) Chiều cao các hạng mục công trình trực tiếp phục vụ hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định cho từng cấp học tại Quy định này.
5.2.4.2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu:
Áp dụng theo các tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của cấp học cao nhất của trường tại Quy định này và các quy định sau:
a) Khối phòng học tập: Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
b) Khối phụ trợ:
Khu vệ sinh học sinh: Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của từng cấp học tại Quy định này và bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
c) Khu sân chơi, bãi tập, thể dục thể thao: Bố trí dụng cụ, thiết bị vận động phù hợp cho từng cấp học.
d) Tỷ lệ công trình kiên cố không dưới 40%.
đ) Thiết bị dạy học được trang bị cho từng cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2.4.3. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1:
Các trường phổ thông có nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm đồng thời: đạt tiêu chuẩn mức độ 1 của cấp học cao nhất của trường tại Quy định này, bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất và các quy định sau:
a) Khối phòng học tập: Áp dụng theo tiêu chuẩn mức độ 1 của từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
b) Tỷ lệ các công trình kiên cố không dưới 70%.
6. TIÊU CHÍ SỐ 06 - CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA
6.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu
- Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.
- Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
- 100% thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
6.2.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
a) Nhà văn hóa:
- Nhà văn hóa xã diện tích đất quy hoạch từ 200m2 trở lên, quy mô xây dựng hội trường đa năng có quy mô 100 chỗ ngồi trở lên (tùy thuộc vào dân số).
- Diện tích sân khấu hội trường: 25m2 trở lên.
- Phòng chức năng: Xây dựng 01 phòng làm việc phục vụ công tác Thông tin -Truyền thanh (Đài truyền thanh của xã); các phòng chức năng khác: đọc sách, báo, hành chính và sinh hoạt câu lạc bộ ... sử dụng lồng ghép với hội trường đa năng hoặc phòng làm việc khác (nếu có điều kiện thì xây dựng các phòng chức năng riêng).
- Công trình phụ trợ: Nhà vệ sinh, khu để xe, vườn hoa sử dụng lồng ghép (nếu có); nếu không lồng ghép được thì đầu tư mới, các công trình phụ trợ này và sử dụng vốn hợp pháp khác (ngoài ngân sách đầu tư cho nội dung trên) để đầu tư.
- Trang thiết bị gồm: Bộ trang trí khánh tiết; Bộ âm thanh, loa đài; bàn, ghế phục vụ sinh hoạt; bảng tin, tủ sách, tranh ảnh phục vụ tuyên truyền phù hợp với địa phương.
b) Hội trường đa năng: Quy mô xây dựng hội trường đa năng có quy mô 100 chỗ ngồi trở lên (tùy thuộc vào dân số). Diện tích sân khấu hội trường: 25m2 trở lên.
c) Sân thể thao xã:
- Diện tích đất quy hoạch (chưa tính sân vận động) từ 500 m2 trở lên.
- Quy mô xây dựng gồm: Sân khấu ngoài trời, hệ thống thoát nước, tường bao đơn giản…
6.2.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
- Mỗi xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt tại Nhà văn hóa/Hội trường đa năng, sân thể thao xã và phải có trang thiết bị hoạt động phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em.
- Trên cơ sở vật chất, trang thiết bị của Nhà văn hóa/Hội trường đa năng, sân thể thao xã đã được đầu tư xây dựng, lãnh đạo địa phương cần dành 30% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em và người cao tuổi.
- Đối với người cao tuổi: Sử dụng Nhà văn hóa/Hội trường đa năng để tổ chức các hoạt động như: Đọc sách, báo, chơi cờ, sinh hoạt văn nghệ, câu lạc bộ thơ cho người cao tuổi; sử dụng sân thể thao để tổ chức các hoạt động như: Tập thể dục dưỡng sinh, đi bộ, chơi bóng bàn, bóng chuyền hơi…
- Đối với trẻ em: Sử dụng Nhà văn hóa/Hội trường đa năng để tổ chức các hoạt động như: Đọc sách, thi kể truyện, sinh hoạt văn nghệ, khiêu vũ, vẽ tranh, tổ chức các hoạt động nhóm, hướng dẫn phòng chống đuối nước cho trẻ em; sử dụng sân thể thao để tổ chức các hoạt động như: Bóng bàn, cầu lông, bóng đá mi ni, kéo co, đẩy gậy, chơi ô ăn quan… và các trò chơi dân gian dân tộc của địa phương.
(Tùy điều kiện thực tiễn của từng địa phương, UBND các xã hướng dẫn xây dựng một cách linh hoạt, sáng tạo).
6.2.3. 100% thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
a) Nhà văn hóa:
- Diện tích đất quy hoạch cho Nhà Văn hóa từ 100m2 trở lên.
- Diện tích sử dụng:
+ Thôn có dưới 30 hộ, diện tích sử dụng tối thiểu 60m2;
+ Thôn có từ 30 đến 50 hộ, diện tích sử dụng tối thiểu 70m2;
+ Thôn có từ 50 đến 70 hộ, diện tích sử dụng tối thiểu 80m2;
+ Thôn có từ 70 hộ trở lên, diện tích sử dụng tối thiểu 90m2;
- Diện tích sân khấu hội trường: 20m2 trở lên.
- Công trình phụ trợ: Nhà vệ sinh, khu để xe...
- Trang thiết bị gồm: Bộ trang trí khánh tiết; bộ âm thanh, loa đài; bàn, ghế phục vụ sinh hoạt; bảng tin, tủ sách, tranh ảnh phục vụ tuyên truyền phù hợp với địa phương.
- Kết cấu nhà văn hóa thôn được xây dựng theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Sân thể thao thôn: Sân thể thao nằm trong quy hoạch và có diện tích đất quy hoạch từ 200 m2 trở lên.
7. TIÊU CHÍ SỐ 07 - CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN
- Có chợ nông thôn nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định.
- Trường hợp xã không có chợ nông thôn: Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn.
Việc xét, công nhận xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Xã có “Chợ nông thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; trường hợp xã không có “Chợ nông thôn” thì “Cơ sở bán lẻ khác” được đưa ra để xem xét, đánh giá và xét công nhận.
Trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
7.2.1. Chợ nông thôn
Chợ nông thôn đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Về mặt bằng, diện tích xây dựng chợ:
- Có mặt bằng phù hợp với quy mô hoạt động; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định và các dịch vụ thiết yếu tại chợ.
- Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ là 3m2.
b) Về kết cấu nhà chợ chính:
- Nhà chợ chính phải bảo đảm được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy định.
- Nền chợ phải được bê tông hóa.
c) Về yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:
- Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ.
- Có khu vệ sinh bố trí nam, nữ riêng, phù hợp với quy mô của chợ.
- Có địa điểm trông giữ xe (ngoài trời hoặc có mái che) đáp ứng và phù hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm bảo an toàn, trật tự.
- Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm.
- Có nước sạch, nước hợp vệ sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ.
- Có phương án và hệ thống cấp điện theo quy định đảm bảo cho hoạt động của chợ.
- Có khu thu gom, lưu chứa rác và kế hoạch vận chuyển rác trong ngày về khu xử lý tập trung của địa phương.
- Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm tiêu thoát, dễ dàng thông tắc.
- Có thiết bị và phương án bảo đảm phòng cháy, chữa cháy cho chợ theo quy định.
d) Về điều hành quản lý chợ:
- Có tổ chức quản lý chợ; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định.
- Có Nội quy chợ được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ.
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
7.2.2. Cơ sở bán lẻ khác
Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:
7.2.2.1. Siêu thị mini:
- Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.
- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
- Có diện tích kinh doanh tối thiểu là 200m2; có bố trí nơi để xe hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên; hàng hóa được tổ chức, bố trí theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, thanh toán, kiểm tra, theo dõi và quản lý.
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật cần thiết cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...); cho đóng gói, bán hàng (giá, kệ, giỏ, móc treo...); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị và phần mềm quản lý...); có nơi bảo quản hành lý cá nhân.
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có trang bị kỹ thuật đảm bảo việc phòng cháy, chữa cháy, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định.
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
7.2.2.2. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp:
- Có bảng hiệu thể hiện tên cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý.
- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
- Có diện tích kinh doanh tối thiểu là 50m2 và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 200 tên hàng trở lên.
- Có bố trí quầy hoặc khu vực phù hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương.
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, thuận tiện cho khách hàng.
- Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...).
- Tổ chức, bố trí, sắp xếp và ghi chép hàng hóa một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, theo dõi, kiểm tra, quản lý.
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
8. TIÊU CHÍ SỐ 08 - THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
8.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Thông tin và Truyền thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu
- Xã có điểm phục vụ bưu chính.
- Xã có dịch vụ viễn thông, internet.
- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn.
- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
8.2.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
Xã có điểm phục vụ bưu chính là xã có ít nhất một điểm phục vụ bưu chính đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Về cơ sở vật chất:
- Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính tại địa phương.
- Có treo biển tên điểm phục vụ.
- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ.
- Thời gian mở cửa phục vụ phải đảm bảo tối thiểu 04 giờ/ngày làm việc.
b) Về dịch vụ: Tại điểm phục vụ, đảm bảo cung cấp các dịch vụ:
- Dịch vụ thư có địa chỉ nhận, khối lượng đơn chiếc đến 02kg.
- Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05kg.
8.2.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
Xã có dịch vụ viễn thông, Internet là xã đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Tất cả các thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại: Trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: Trên mạng băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất.
b) Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8.2.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, bản là xã đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Là xã có Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, sử dụng phương thức truyền đưa tín hiệu âm thanh, dữ liệu trên hạ tầng viễn thông, Internet.
- Danh mục thành phần cơ bản của đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bao gồm:
+ Thiết bị phần cứng: Cụm thu, phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; máy tính quản lý, lưu trữ thông tin và sản xuất chương trình phát thanh; Loa; Micro; các thiết bị, vật tư khác.
+ Phần mềm bao gồm: Phần mềm hệ thống phục vụ hoạt động của cụm thu, phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; phần mềm của hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Yêu cầu kỹ thuật của đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông: Thiết bị phần cứng và phần mềm hệ thống phục vụ hoạt động của cụm thu, phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đáp ứng các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật và an toàn thông tin tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT .
b) Có ít nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ thống loa truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông hoạt động.
c) Có Quyết định thành lập Đài Truyền thanh đúng thẩm quyền. Có Quy chế quản lý và hoạt động của Đài.
d) Có cán bộ quản lý, vận hành hoạt động của Đài có năng lực đáp ứng công tác quản lý, vận hành Đài truyền thanh xã.
đ) Xã có bố trí kinh phí đảm bảo duy trì hoạt động của Đài thường xuyên.
8.2.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành là xã đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu 50%.
b) Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau:
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước.
- Hệ thống một cửa điện tử.
- Cổng/trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu 30%.
9. TIÊU CHÍ SỐ 09 - NHÀ Ở DÂN CƯ
9.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Nhà ở dân cư khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
- Không có nhà tạm, dột nát.
- Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt từ 80% trở lên.
9.2.1. Không có nhà tạm, dột nát
Nhà tạm, nhà dột nát là loại nhà xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, dễ sập, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu diện tích ở, bếp, nhà vệ sinh theo quy định, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng (thiếu 1 đến 2 nội dung trên vẫn tính là nhà tạm).
9.2.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt từ 80% trở lên
- Nhà ở nông thôn phải đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy (thiếu từ 01 cứng trở lên không tính là đạt chuẩn). Cụ thể:
+ “Nền cứng” là nền nhà làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: Vữa xi măng - cát, bê tông, gạch lát, gỗ.
+ “Khung cứng” bao gồm hệ thống khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Tùy điều kiện cụ thể, khung, cột được làm từ các loại vật liệu: Bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch/đá hoặc làm từ gỗ bền chắc; móng làm từ bê tông cốt thép hoặc xây gạch/đá.
+ “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu: Bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp ngói hoặc lợp bằng các tấm lợp có chất lượng tốt như tôn, fibro xi măng.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tế, các bộ phận nhà ở (bao gồm: nền, khung, mái) có thể làm bằng các loại vật liệu địa phương có chất lượng tương đương (như: Tranh, tre, cói, cọ…), đảm bảo thời hạn (niên hạn) sử dụng theo quy định. Các địa phương quy định chủng loại vật liệu địa phương cụ thể.
- Diện tích ở tối thiểu đạt từ 14m2/người trở lên. Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 24m2 trở lên. Đối với hộ đơn thân, diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2 trở lên.
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên; Đối với nhà ở đã, đang thực hiện hỗ trợ theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó.
- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt; Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền.
- Năm 2022: đạt từ 39 triệu đồng/người.
- Năm 2023: đạt từ 42 triệu đồng/người.
- Năm 2024: đạt từ 45 triệu đồng/người.
- Năm 2025: đạt từ 48 triệu đồng/người.
10.2.1. Các khái niệm
a) Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn xã
Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn xã được tính bằng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ trên địa bàn xã chia cho tổng số nhân khẩu thực tế thường trú trên địa bàn xã trong năm báo cáo.
Công thức:
Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn xã |
= |
Tổng thu nhập của toàn bộ các hộ trên địa bàn xã trong năm |
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú trên địa bàn xã trong năm |
b) Thu nhập của hộ:
Thu nhập của hộ là toàn bộ các khoản thu nhập mà các thành viên của hộ nhận được trong trong năm báo cáo, bao gồm:
(1) Thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh, bao gồm:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất như tiền lương, tiền công (phụ cấp, thưởng,...);
- Lương hưu và trợ cấp thất nghiệp, thôi việc một lần;
- Thu nhập từ sản xuất kinh doanh: thu nhập từ hoạt động nông, lâm, thủy sản và hoạt động phi nông, lâm, thủy sản; lợi nhuận từ làm chủ hoặc tham gia làm chủ doanh nghiệp/HTX/Cơ sở kinh doanh cá thể.
(2) Thu nhập khác, bao gồm:
- Thu nhập từ sở hữu tài sản, đầu tư tài chính, bao gồm: Thu nhập từ cho thuê nhà cửa/đất đai/tài sản, lãi gửi tiết kiệm, cổ tức;
- Thu nhập từ chuyển nhượng, bao gồm: Thu nhập từ các khoản trợ cấp, từ kiều hối, từ quà cho/biếu/tặng,…
- Thu nhập khác: Các khoản thu nhập làm tăng thu nhập chưa kể trên như trúng xổ số, vui chơi có thưởng.
Lưu ý: Các khoản thu không được tính vào thu nhập gồm: Tiền rút tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản (nhà, đất, tài sản khác,...), khoản vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn do liên doanh, liên kết trong sản xuất, kinh doanh, bồi thường đất do giải tỏa.
c) Hộ:
Hộ bao gồm một người ăn riêng, ở riêng hoặc một nhóm người ăn chung và ở chung. Đối với hộ có từ 02 người trở lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung; có hoặc không có mối quan hệ ruột thịt, hôn nhân hay nuôi dưỡng; hoặc kết hợp cả hai.
Chủ hộ là một thành viên trong hộ, am hiểu thông tin của các thành viên khác, được các thành viên khác thừa nhận. Chủ hộ có thể trùng hoặc không trùng với chủ hộ được ghi trong sổ hộ khẩu do ngành Công an cấp.
d) Nhân khẩu thực tế thường trú:
Nhân khẩu thực tế thường trú (viết gọn là NKTTTT) là những người thực tế thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời điểm điều tra đã được từ 06 tháng trở lên và những người mới chuyển đến dưới 06 tháng nhưng xác định sẽ ăn, ở ổn định tại hộ, trẻ em mới sinh trước thời điểm điều tra và những người tạm vắng, không phân biệt họ có hay không có hộ khẩu thường trú (quy định thống nhất theo Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở 2019). Những trường hợp sau đây được xác định là NKTTTT tại hộ:
(1) Những người thực tế thường xuyên ăn, ở tại hộ từ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm điều tra, không phân biệt họ có hay không có hộ khẩu thường trú; những người tuy đã có giấy tờ di chuyển (giấy gọi nhập ngũ, giấy chiêu sinh, quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển công tác,...) nhưng đến thời điểm điều tra họ vẫn chưa rời khỏi hộ để đến nơi ở mới.
(2) Những người mới đến hộ chưa được 06 tháng nhưng xác định sẽ ăn, ở ổn định như trẻ em mới sinh, những người đã rời hẳn nơi ở cũ đến ở ổn định tại hộ.
(3) Những người lâu nay vẫn thường xuyên ăn, ở tại hộ nhưng tại thời điểm điều tra họ tạm vắng như người đi nghỉ hè, nghỉ lễ, đi công tác, đi du lịch, dự lớp bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, đi chữa bệnh, v.v..người đang bị tạm giữ; người rời gia đình đi làm ăn ở nơi khác tính đến thời điểm điều tra chưa đủ 6 tháng.
10.2.2. Phạm vi khảo sát, thời gian và thời kỳ thu thập thông tin
- Phạm vi khảo sát: Khảo sát thu thập thông tin trên địa bàn xã để tính toán kết quả tiêu chí số 10 về thu nhập trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Thời gian thu thập thông tin: Từ ngày 01 tháng 8 đến hết ngày 20 tháng 8 năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập thông tin: Thông tin được thu thập trong thời kỳ 12 tháng qua kể từ thời điểm thu thập (điều tra).
10.2.3. Phương pháp và nội dung thu thập thông tin
Khảo sát được tiến hành điều tra chọn mẫu và áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
Trường hợp địa phương đảm bảo được nguồn ngân sách để tiến hành thu thập thông tin của toàn bộ các hộ trên địa bàn xã thì sẽ không thực hiện các nội dung liên quan đến chọn mẫu. Các nội dung thu thập và biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
10.2.4. Tổ chức thực hiện
- Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thu thập, tổng hợp và báo cáo theo đúng các biểu mẫu quy định tại Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong quá trình tính toán thu nhập cần tham khảo và thống nhất số liệu với Chi cục Thống kê và các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện, thành phố.
- Chi cục Thống kê huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan hướng dẫn, hỗ trợ xã tổ chức thu thập, tính toán và báo cáo số liệu theo các biểu quy định tại Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời thẩm định và có văn bản công nhận kết quả thu nhập của xã gửi Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG huyện, thành phố làm cơ sở cho việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
11. TIÊU CHÍ SỐ 11 - NGHÈO ĐA CHIỀU
a) Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 của xã được xác định bằng tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 (trừ số hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động).
b) Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều của xã được xác định bằng cách chia tổng số hộ nghèo đa chiều (trừ số hộ nghèo đa chiều không có khả năng lao động) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn cho tổng số hộ dân cư trên địa bàn xã (trừ số hộ nghèo đa chiều không có khả năng lao động) theo công thức sau đây:
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (%) |
= |
Tổng số hộ nghèo đa chiều (trừ số hộ nghèo đa chiều không có khả năng lao động) |
x 100 |
Tổng số hộ dân cư (trừ số hộ nghèo đa chiều không có khả năng lao động) |
c) Tỷ lệ hộ cận nghèo đa chiều của xã được xác định bằng cách chia tổng số hộ cận nghèo đa chiều (trừ số hộ cận nghèo không có khả năng lao động) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định công nhận theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn cho tổng số hộ dân cư trên địa bàn xã (trừ số hộ cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động) theo công thức sau đây:
Tỷ lệ hộ cận nghèo đa chiều (%) |
= |
Tổng số hộ cận nghèo đa chiều (trừ số hộ cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động) |
x 100 |
Tổng số hộ dân cư (trừ số hộ cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động) |
Trong đó: Hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động là hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều không có thành viên trong độ tuổi lao động hoặc có thành viên trong độ tuổi lao động nhưng mất khả năng lao động.
12.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Lao động khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 70% trở lên.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 20% trở lên.
12.2.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 70% trở lên
a) Phương pháp xác định tỷ lệ:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo được xác định bằng cách chia số lao động qua đào tạo cho lực lượng lao động, theo công thức sau đây:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) |
= |
Số lao động qua đào tạo |
x 100 |
Lực lượng lao động |
Trong đó:
- Người lao động đã qua đào tạo là người đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu và được đào tạo, có kỹ năng nghề như sau:
+ Người đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và đã tốt nghiệp, đã được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, gồm chứng chỉ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ sơ cấp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại học và trên đại học (thạc sỹ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học).
+ Người chưa qua đào tạo tại trường lớp nhưng tự học, được truyền nghề hoặc vừa làm vừa học nên có kỹ năng, tay nghề tương đương với bậc 1 của công nhân kỹ thuật cùng nghề có bằng/chứng chỉ và đã làm công việc này từ 3 năm trở lên (hay còn gọi là công nhân kỹ thuật không bằng/chứng chỉ).
- Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại) gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát).
b) Đối tượng, phạm vi thống kê:
- Thống kê lực lượng lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã.
- Thống kê số người trong độ tuổi lao động (từ đủ 15 tuổi trở lên) có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã đã qua đào tạo.
12.2.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 20% trở lên
a) Phương pháp tính tỷ lệ:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ được xác định bằng cách chia số lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ cho lực lượng lao động theo công thức sau đây:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (%) |
= |
Số lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
x 100 |
Lực lượng lao động |
Trong đó: Người lao động đã qua đào tạo, có bằng cấp, chứng chỉ là người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và đã tốt nghiệp, đã được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đạt một trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, gồm chứng chỉ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ sơ cấp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, đại học và trên đại học (thạc sĩ, tiến sĩ, tiến sĩ khoa học).
b) Đối tượng, phạm vi thống kê:
- Thống kê lực lượng lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã.
- Thống kê số người trong độ tuổi lao động (từ đủ 15 tuổi trở lên) có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã đã qua đào tạo và có bằng cấp, chứng chỉ.
13. TIÊU CHÍ SỐ 13 - TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
- Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã.
- Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.
- Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương.
- Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.
- Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả.
13.2.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã khi có ít nhất 01 hợp tác xã đạt các yêu cầu sau
- Tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành;
- Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã;
- Được đánh giá, xếp loại đạt loại khá trở lên (hoặc loại trung bình trở lên đối với hợp tác xã thành lập dưới 03 năm) theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT- BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Có quy mô thành viên đủ lớn (UBND cấp tỉnh sẽ quy định cụ thể).
13.2.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
a) Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững khi: Trên địa bàn xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ nuôi, trồng, khai thác đối với các sản phẩm nông nghiệp khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết.
b) Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn... để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng cơ cấu lại nông nghiệp của xã.
c) Đánh giá mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững:
Chỉ tiêu |
Chỉ số kiểm chứng |
Tự đánh giá kết quả |
||
Nội dung |
Chỉ số |
Đạt |
Không đạt |
|
Mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững (...) |
Nông sản chủ lực của xã (…) |
1. Sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương. Người dân có kinh nghiệm sản xuất gắn với thị trường lớn... để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng giá thành cạnh tranh |
|
|
2. Có quy mô sản xuất lớn gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã |
|
|
||
3. Có hiệu quả kinh tế cáo so với các sản phẩm đại trà khác và có tiềm năng phát triển mở rộng |
|
|
||
4. Sản phẩm chủ lực của xã phải gắn với quy hoạch hoặc đề án tái cơ cấu ngành. |
|
|
||
Hợp đồng sản xuất và tiêu thụ (…) |
5. Ổn định tối thiểu một chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác |
|
|
|
6. Sản xuất theo quy trình thống nhất giữa các bên tham gia liên kết. |
|
|
||
7. Giá mua sản phẩm không thấp hơn giá thị trường tại thời điểm thu hoạch |
|
|
||
8. Không xảy ra hiện tượng phá hợp đồng liên kết trên địa bàn xã |
|
|
13.2.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương
a) Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
b) Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn hiệu lực.
13.2.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
a) Xã có kế hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch.
b) Kế hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống phải thể hiện được những nội dung, nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết về tầm quan trọng của làng nghề đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Khôi phục và duy trì các lễ, hội của với các làng nghề, làng nghề truyền thống
- Bảo vệ cảnh quan, không gian làng nghề, làng nghề truyền thống.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất như: Đường giao thông, điện, kho bãi…
- Có hệ thống thu gom xử lý rác thải, nước sản xuất tập trung tại các làng nghề, làng nghề truyền thống.
- Tổ chức và hỗ trợ đào tạo, truyền nghề.
- Xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống: Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, quảng bá thương hiệu, tham gia các hội chợ thương mại, tiêu thụ sản phẩm làng nghề.
13.2.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả
a) Thành lập và hoạt động tổ khuyến nông cộng đồng:
- Căn cứ thành lập:
+ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông.
+ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025.
- Thành lập:
+ Tổ khuyến nông cộng đồng là tổ chức khuyến nông tự nguyện với thành phần nòng cốt là cán bộ khuyến nông cơ sở và các cá nhân trên địa bàn (cán bộ thú y, bảo vệ thực vật, kiểm lâm,…), đại diện các tổ chức chuyên môn, chính trị, xã hội, đoàn thể, kinh tế tại địa phương (Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, hợp tác xã, doanh nghiệp,…), nông dân sản xuất giỏi tại địa phương.
+ Số lượng thành viên tổ khuyến nông cộng đồng tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, tối thiểu là 05 người.
+ Tổ khuyến nông cộng đồng xây dựng nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động của tổ và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chức năng, nhiệm vụ:
Tổ khuyến nông cộng đồng có các chức năng, nhiệm vụ chính như sau:
+ Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
+ Thực hiện các nhiệm vụ về khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp do cấp có thẩm quyền giao.
+ Hoạt động tư vấn, dịch vụ và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn, xây dựng nông thôn mới, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, cộng đồng dân cư nông thôn, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Các nội dung hoạt động chính:
+ Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp và công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
+ Dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y,…
+ Tư vấn thành lập, phát triển hợp tác xã (sau đây viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp tác: Tư vấn thành lập HTX, tổ hợp tác, tư vấn xây dựng Điều lệ và tổ chức hoạt động, tư vấn xây dựng kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh, tư vấn quy trình tổ chức quản lý, tư vấn liên kết, hợp tác, kết nối thị trường.
+ Tư vấn chính sách và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Tư vấn, dịch vụ tổ chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm.
+ Tư vấn khởi nghiệp, lập dự án đầu tư.
+ Tham gia Chương trình xây dựng NTM, chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, bảo tồn và phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống.
+ Tư vấn liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản.
+ Tham gia phát triển du lịch nông thôn gắn với nông nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị văn hóa nông thôn.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Công khai, minh bạch.
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định của địa phương và nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động của tổ.
+ Liên kết, hợp tác chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình hoạt động.
- Địa điểm, phương tiện làm việc: UBND xã tạo điều kiện về địa điểm và phương tiện làm việc cho tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động ổn định, lâu dài.
- Quản lý: Tổ khuyến nông cộng đồng chịu sự quản lý về chuyên môn của các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương.
- Kinh phí hoạt động:
+ Nguồn do ngân sách cấp theo các nhiệm vụ được giao.
+ Nguồn thu từ các hoạt động tư vấn, dịch vụ.
+ Nguồn thu từ các hoạt động liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân.
+ Nguồn thu từ tham gia các dự án, đề tài.
+ Nguồn vốn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định.
+ Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ khuyến nông cộng đồng:
TT |
Nội dung đánh giá |
Chỉ số |
Kết quả thực hiện |
Đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
||||
1 |
Có tổ khuyến nông cộng đồng được thành lập |
Có/Không |
|
|
|
2 |
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp |
Có số mô hình, kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao |
|
|
|
3 |
Tham gia đào tạo, tập huấn cho nông dân/HTX |
Số lớp/số lượng học viên được đào tạo, tập huấn |
|
|
|
4 |
Tư vấn hỗ trợ phát triển HTX, tổ hợp tác |
- Số lượng HTX, tổ hợp tác được tư vấn thành lập mới. - Số lượng HTX, tổ hợp tác được tư vấn, hỗ trợ hoạt động. |
|
|
|
5 |
Tư vấn liên kết sản xuất, kết nối thị trường |
Số lượng hợp đồng liên kết sản xuất |
|
|
|
6 |
Tư vấn quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc |
Số lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn/truy xuất nguồn gốc |
|
|
|
7 |
Tư vấn về chính sách |
Số lượng HTX, tổ hợp tác/nông dân được tư vấn, hướng dẫn |
|
|
|
8 |
Dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y |
Đáp ứng bao nhiêu % số hộ/HTX sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
9 |
Tham gia các hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương |
Có/Không |
|
|
|
14. TIÊU CHÍ SỐ 14 - GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
14.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Giáo dục và Đào tạo khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ, cụ thể:
+ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
+ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 98% trở lên.
+ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 2.
+ Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
+ Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại từ Khá trở lên.
- Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) đạt từ 70% trở lên.
14.2.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ
14.2.1.1. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
a) Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.
b) Đối với xã:
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
14.2.1.2. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2
a) Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
b) Đối với xã:
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
14.2.1.3. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 98% trở lên:
Là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 trên tổng số trẻ em 6 tuổi của địa phương.
14.2.1.4. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2:
a) Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
b) Đối với xã:
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1, cụ thể:
+ Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
+ Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1, cụ thể: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1. Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 là người đã hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
14.2.1.5. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2:
Xã có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 là người đã hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
14.2.1.6. Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá, xếp loại từ Khá trở lên:
Việc đánh giá, xếp loại trung tâm học tập cộng đồng được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 2025/SGDĐT-GDTX-CN ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Các trung tâm học tập cộng đồng thực hiện tự đánh giá 01 lần vào cuối năm học (tháng 5 hằng năm). Trên cơ sở kết quả tự đánh giá của các trung tâm học tập cộng đồng, phòng Giáo dục và Đào tạo tiến hành xem xét, đánh giá và quyết định phê duyệt kết quả.
Nội dung đánh giá trung tâm học tập cộng đồng bao gồm 4 nhóm nội dung cơ bản, gồm: bộ máy quản lý; tổ chức hoạt động; huy động sự tham gia của xã hội; hiệu quả hoạt động.
Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá, xếp loại Khá khi có tổng điểm đạt từ 70 đến dưới 90 điểm, trong đó tiêu chuẩn 4 (hiệu quả hoạt động) đạt 30 điểm trở lên.
14.2.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) đạt từ 70% trở lên
Là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở.
15.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Y tế khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 90% trở lên.
- Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt từ 24% trở xuống.
- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử đạt từ 50% trở lên.
15.2.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 90% trở lên
a) Khái niệm/định nghĩa:
- Là số người có thẻ BHYT tính trên 100 người dân của một khu vực trong một thời gian xác định.
- Tử số: Tổng số người có thẻ BHYT của một khu vực trong một thời gian xác định.
- Mẫu số: Dân số trung bình của khu vực đó trong cùng thời kỳ.
- Dạng số liệu: Tỷ lệ phần trăm.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm của UBND xã và Bảo hiểm xã hội các huyện/thành phố.
c) Hướng dẫn thực hiện:
- Chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 tại các xã: thực hiện theo Quyết định giao chỉ tiêu phát triển - kinh tế xã hội hàng năm của UBND các huyện/thành phố.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật:
+ Chủ động đổi mới hình thức nội dung tuyên truyền để mọi người dân nắm vững về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế.
+ Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế dưới nhiều hình thức (tọa đàm, vận động đối thoại trực tiếp, hội nghị, hội thảo trao đổi về chính sách...) đến người dân.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đơn giản hóa thủ tục tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia bảo hiểm y tế.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các đơn vị sử dụng lao động có dấu hiệu vi phạm về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo phòng ban, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã chỉ đạo các thôn rà soát việc lập danh sách, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước mua thẻ BHYT để tránh trường hợp cấp trùng thẻ.
15.2.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
a) Khái niệm/định nghĩa:
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế là xã được cấp có thẩm quyền công nhận đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo: Có quyết định của UBND tỉnh công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
c) Hướng dẫn thực hiện:
- Bộ tiêu chí được áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh giá hoạt động của trạm y tế xã. Mục đích chính của Bộ tiêu chí là tạo ra các tiêu chuẩn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK cho nhân dân ở từng vùng, miền.
- Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí là những yêu cầu cơ bản cần đạt, có những trường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí nhưng chưa đạt được các quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành thì vẫn phải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
- Các tiêu chí đánh giá dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
- Việc đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế có thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp theo không đạt Bộ tiêu chí thì phải rút danh hiệu.
15.2.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt từ 24% trở xuống
a) Khái niệm/định nghĩa:
- Là số trẻ em dưới 5 tuổi có chỉ số chiều cao theo tuổi Z-score thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị thuộc quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới tính trên 100 trẻ được đo chiều cao của một khu vực tại thời điểm điều tra.
- Tử số: Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi của một khu vực tại thời điểm điều tra.
- Mẫu số: Số trẻ em dưới 5 tuổi của khu vực được đo chiều cao tại thời điểm điều tra.
- Dạng số liệu: Tỷ lệ phần trăm.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo: báo cáo, điều tra của Trạm y tế xã, Trung tâm y tế các huyện/thành phố.
c) Hướng dẫn thực hiện:
- Mục tiêu giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi tại các xã nông thôn mới:
+ Giảm ít nhất 1,5%/năm tại những xã có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trên 30%.
+ Giảm ít nhất 1,0%/năm tại những xã có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi từ 20 đến 30%.
+ Giảm ít nhất 0,7%/năm tại những xã có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi dưới 20%.
+ Giảm ít nhất 0,5%/năm tại những xã có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi dưới 10% và khống chế ở mức 5-6%.
- Phân loại cấp độ ưu tiên cho các can thiệp
+ Xã ưu tiên nhóm A: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi > 30%.
+ Xã ưu tiên nhóm B: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi từ 20-30%.
+ Xã ưu tiên nhóm C: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở mức dưới 20%.
- Can thiệp dinh dưỡng:
+ Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã ưu tiên nhóm A, B:
Nội dung can thiệp: Can thiệp toàn diện lên tất cả các nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em.
Các hoạt động ưu tiên: Kiện toàn và nâng cao chất lượng mạng lưới nhất là đội ngũ cộng tác viên/y tế thôn bản; cung cấp vật tư trang thiết bị; tăng cường truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính, tẩy giun cho trẻ em…
Ưu tiên ngân sách: Ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên (trung ương và của tỉnh, cấp huyện, xã) và phối hợp sử dụng các nguồn ngân sách khác (nếu có).
+ Can thiệp dinh dưỡng thuộc các xã ưu tiên nhóm C: Nội dung can thiệp: thực hiện các can thiệp tập trung vào giai đoạn trong và sau khi mang thai.
Các hoạt động ưu tiên: Truyền thông giáo dục dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, hướng dẫn bổ sung đa vi chất; điều trị suy dinh dưỡng cấp tính…
Ưu tiên ngân sách: Nguồn kinh phí trung ương và của tỉnh, cấp huyện, xã (ngân sách chi thường xuyên) hỗ trợ cho các hoạt động thiết yếu, duy trì mạng lưới. Ngân sách còn lại sẽ được lấy từ nguồn xã hội hóa. Trong điều kiện nguồn kinh phí huy động đủ thì có thể thực hiện các hoạt động can thiệp theo nhóm A và B.
- Hướng dẫn chi tiết tại Quyết định số 1858/QĐ-BYT ngày 06/7/2022 của Bộ Y tế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
15.2.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ) đạt từ 50% trở lên
a) Khái niệm/định nghĩa:
- Sổ khám chữa bệnh điện tử là một cấu phần của Hồ sơ sức khỏe điện tử, để ghi triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và kê đơn thuốc điều trị ngoại trú.
- Tử số: Dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử.
- Mẫu số: Dân số trung bình của khu vực trong năm báo cáo.
- Dạng số liệu: Tỷ lệ phần trăm.
b) Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo: Số liệu định kỳ Báo cáo hàng năm của Trạm Y tế, TTYT các huyện/thành phố, Sở Y tế.
c) Hướng dẫn thực hiện:
- Các đơn vị phải tăng cường cập nhật, khai thác, sử dụng hồ sơ sức khỏe điện tử theo quy định của Bộ Y tế, đảm bảo mỗi người dân đều có và được cập nhật sổ sức khỏe điện tử.
- Đối với người dân sử dụng điện thoại thông minh: Có APP Mobile chứa hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân với các tính năng như thông tin tiêm chủng, đặt hẹn khám bệnh, hồ sơ sức khỏe, tư vấn từ xa…
- Người dân đi khám bệnh không dùng sổ khám bệnh giấy mà dùng điện thoại có APP để ghi triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và kê đơn thuốc điều trị ngoại trú.
- Người dân cập nhật kết quả khám, chữa bệnh hàng ngày khi đi khám bệnh, chữa bệnh trên cổng thông tin điện tử.
16.2.1. Có từ 80% thôn trở lên đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
Việc đánh giá thực hiện thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa, gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và các văn bản hướng dẫn khác của tỉnh.
16.2.2. Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
Ban hành kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới, lộ trình hoàn thành các tiêu chí theo quy định.
16.2.3. Về Phòng chống bạo lực gia đình
Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn xã xây dựng được mô hình Phòng chống bạo lực gia đình.
17. TIÊU CHÍ SỐ 17 - MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
17.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Môi trường và an toàn thực phẩm khi đáp ứng đủ 12 yêu cầu
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn, trong đó:
+ Xã không thuộc khu vực III đạt từ 30% trở lên (trong đó đạt từ 10% trở lên từ hệ thống cấp nước tập trung);
+ Xã khu vực III đạt từ 20% trở lên (trong đó đạt từ 10% trở lên từ hệ thống cấp nước tập trung);
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt từ 90% trở lên.
- Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn đạt từ 2m2/người trở lên.
- Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt từ 70% trở lên.
- 100% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt từ 70% trở lên.
- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt từ 60% trở lên.
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt từ 30% trở lên.
- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định đạt từ 30% trở lên.
17.2.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn và tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn xã bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng.
b) Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo Hướng dẫn này).
c) Thực hiện đánh giá:
- Thực hiện kiểm tra chất lượng nước sau khi xử lý của công trình theo quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT cụ thể:
+ Đối với chất lượng nước của công trình cấp nước tập trung: Các thông số chất lượng nước sau khi xử lý của công trình cấp nước tập trung đáp ứng ngưỡng giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Đối với chất lượng nước của công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: UBND cấp tỉnh ban hành quy định về xét nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (áp dụng cho công trình cấp nước tập trung, công trình cấp nước quy mô hộ gia đình), trong đó quy định số lượng các chỉ tiêu, giới hạn cho phép của các thông số chất lượng nước tùy theo thực trạng chất lượng nguồn nước tại địa phương.
- Để đạt được chỉ tiêu, cần tập trung các nội dung sau: Đối với cấp nước tập trung, tăng cường công tác quản lý vận hành, đảm bảo nguồn thu đủ chi trả tối thiểu cho chi phí quản lý vận hành và sửa chữa nhỏ của công trình, chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn của Bộ Y tế; đối với cấp nước quy mô hộ gia đình, nguồn nước phải đảm bảo hợp vệ sinh, công nghệ thu, trữ, xử lý nước đơn giản phù hợp với từng vùng, chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn của Bộ Y tế.
d) Giải thích từ ngữ:
- Hệ thống cấp nước tập trung là hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt cho quy mô từ cấp thôn, bản trở lên, gồm các hạng mục công trình thu nước, xử lý nước, mạng lưới đường ống phân phối nước và các công trình phụ trợ có liên quan; bao gồm các loại hình: Cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực.
- Công trình cấp nước quy mô hộ gia đình là công trình cấp nước sinh hoạt có quy mô cấp nước cho một hộ hoặc một vài hộ gia đình sử dụng; bao gồm các loại hình: Giếng khoan, giếng đào, lu, bể chứa, bình lọc nước hộ gia đình...
- Nước sạch đạt quy chuẩn là nước có các thông số chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn của Bộ Y tế về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Nước sạch đạt quy chuẩn được xác định bao gồm từ các nguồn hệ thống cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình có chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn từ các nguồn (hệ thống cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình) trên tổng số hộ dân nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung trên tổng số hộ dân nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
17.2.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt từ 90% trở lên
a) Đối tượng/phạm vi:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn.
b) Yêu cầu/quy định cụ thể:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng phải lập hồ sơ môi trường.
+ Cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch.
+ Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt; giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường được cấp có thẩm quyền cấp/tiếp nhận theo quy định.
+ Có công trình/biện pháp thu gom, xử lý chất thải theo quy định.
+ Chất thải rắn, chất thải nguy hại được thu gom, phân loại, lưu giữ, chuyển giao đến các đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
+ Nước thải được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định..
+ Quản lý bụi, khí thải theo quy định.
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về thuế, phí, lệ phí.
- Ngoài ra, đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản cần đáp ứng.
+ Quy định về quản lý nhà nước hoạt động thủy sản.
+ Không sử dụng thuốc thú y thủy sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy sản theo quy định.
+ Đáp ứng yêu cầu theo các quy định về điều kiện nuôi thủy sản như: QCVN 02-22:2015/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường; QCVN 02-19:2014/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; QCVN 01- 80:2011/BNNPTNT - Cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - Điều kiện vệ sinh thú y…
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản không thuộc đối tượng phải lập hồ sơ môi trường.
+ Cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch (nếu có).
+ Có công trình/biện pháp thu gom, xử lý chất thải theo quy định.
+ Chất thải rắn, chất thải nguy hại được thu gom, phân loại, lưu giữ, chuyển giao đến các đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
+ Nước thải được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định.
+ Quản lý bụi, khí thải theo quy định.
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về thuế, phí, lệ phí (nếu có).
- Đối với làng nghề được công nhận.
+ Có Quyết định công nhận làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Có phương án bảo vệ môi trường làng nghề được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
+ Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường.
+ Có hạ tầng về bảo vệ môi trường làng nghề, bao gồm: Có hệ thống thu gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của làng nghề; hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; có điểm tập kết chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường; khu xử lý chất thải nguy hại (nếu có) bảo đảm quy định về quản lý chất thải nguy hại hoặc có phương án vận chuyển chất thải nguy hại đến khu xử lý chất thải nguy hại nằm ngoài địa bàn; các cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề phải thực hiện các quy định về đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Công trình bảo vệ môi trường của cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định; cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 56 Luật bảo vệ môi trường năm 2020 và tuân thủ kế hoạch di dời, chuyển đổi ngành, nghề sản xuất theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Phương pháp đánh giá:
- Thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng phải lập hồ sơ môi trường (yêu cầu bắt buộc đạt 100%); cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản không thuộc đối tượng phải lập hồ sơ môi trường (không bao gồm cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung (gồm khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế và trong cụm công nghiệp).
- Không thống kê số lượng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp (được đưa vào đánh giá ở cấp huyện).
- Thống kê số lượng làng nghề được công nhận (bao gồm các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong làng nghề).
d) Phương pháp xác định:
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường (%) = Số cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường /Tổng số cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề trên địa bàn x 100% (Tỷ lệ % và số lượng cụ thể).
17.2.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
a) Đối tượng/phạm vi:
- Cảnh quan không gian xanh: Đường xã, liên xã, đường trục thôn, liên thôn và các khu vực công cộng trồng cây xanh, cây bóng mát. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn là đất công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD) được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích (bao gồm cả cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo, vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ cao, cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương (theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”).
- Cảnh quan không gian sạch: Đường trục thôn, liên thôn được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý; kênh mương được vệ sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ; không có hiện tượng tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh mương thoát nước.
- Cảnh quan không gian đẹp: Đường trục thôn, liên thôn được trồng hoa hoặc cây cảnh; tỷ lệ hộ gia đình chỉnh trang nhà ở, cải tạo vườn tạp.
- An toàn: Hệ thống thoát nước được xây dựng đảm bảo an toàn cho người dân theo quy định; khu vực, công trình công cộng có nguy cơ xảy ra tai nạn thương tích cần được cảnh báo và thực hiện các biện pháp quản lý; có kế hoạch và thực hiện kế hoạch vệ sinh môi trường thường xuyên, định kỳ.
b) Yêu cầu/quy định cụ thể:
Có phương án và tổ chức thực hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa phương, có sự tham gia của cộng đồng, lồng ghép trong quy ước, hương ước, cụ thể:
(1) Đối với hệ thống cây xanh:
- Đầu tư, hoàn thiện hệ thống cây xanh (gồm cả cây bóng mát, cây cảnh, cây hoa và thảm cỏ...) đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
+ Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt; không gian xanh, bao gồm không gian xanh tự nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật ven sông, hồ…) và không gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn; kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống xói mòn để tạo thành một hệ thống cây xanh trong xã.
+ Ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với khu vực nông thôn, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Việc trồng cây không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hại đến các công trình của nhân dân và các công trình công cộng (không trồng cây dễ đổ, gãy); không gây ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường (không tiết ra chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người); không trồng các loài cây thuộc danh mục loài ngoại lai xâm hại theo quy định.
+ Ưu tiên trồng cây xanh ở các địa điểm công cộng như: Trụ sở xã, nhà trẻ, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa thể thao, các chợ, cửa hàng dịch vụ...
(2) Đối với hệ thống ao, hồ sinh thái:
Hệ thống ao, hồ sinh thái trong khu dân cư đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
- Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
- Tạo mặt bằng thoáng, điều tiết khí hậu, tạo cảnh quan đẹp.
- Có khả năng phát triển chăn nuôi, thủy sản, tạo nguồn lợi kinh tế (nếu có).
- Nạo vét, tu bổ ao, hồ thường xuyên nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường; có rào chắn, biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ mất an toàn với người dân.
- Các đoạn sông, suối, kênh, mương trong xã không có mùi hôi thối, không ứ đọng rác thải; không có tên trong danh sách khu, điểm ô nhiễm môi trường do UBND tỉnh phê duyệt.
(3) Đối với đường làng ngõ xóm:
- Các tuyến đường đã được bê tông hóa hoặc rải cấp phối, đảm bảo không lầy lội khi có mưa.
- Đã xây dựng hương ước về giữ gìn vệ sinh chung trong xã và các hộ gia đình.
- Các hộ gia đình thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào bằng cây xanh hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh. Hàng rào bằng cây phải được cắt tỉa gọn gàng, không vươn ra đường gây cản trở giao thông.
- Các tuyến đường trong xã thông thoáng, không lấn chiếm lòng lề đường và không xả rác bừa bãi không đúng vị trí tập kết theo quy định.
- Tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định kỳ (có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định).
(4) Đối với khu vực công cộng:
- Các khu vực công cộng (chợ, đường giao thông, công viên, khu vui chơi, giải trí,...) không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn không đúng quy định, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.
- Đối với khuôn viên trụ sở UBND xã, trạm y tế, trường học và nhà văn hóa thôn, xóm phải được chỉnh trang, vệ sinh sạch sẽ, quy hoạch trồng cây xanh, cây hoa phù hợp cảnh quan và có nước sinh hoạt, nhà vệ sinh an toàn.
- Ban hành, niêm yết công khai và tổ chức thực hiện quy định, quy chế về giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi công cộng.
- Tăng cường cải tạo ao, hồ, khu vực công cộng... thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập thể dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em.
c) Phương pháp đánh giá:
- Số km đường xã, liên xã, đường trục thôn, liên thôn và các khu vực công cộng được trồng hoa, cây bóng mát, cây cảnh, thảm cỏ... và được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý.
- Số km kênh mương được vệ sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ.
- Diện tích trồng cây xanh ≥2m2/người.
- Từ 70% số hộ gia đình trở lên có diện tích trồng cây xanh thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào bằng cây xanh hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh.
17.2.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn đạt từ 2m2/người trở lên
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn là đất công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD) được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích (bao gồm cả cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo, vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ cao, cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương (theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”).
17.2.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
Xã đạt chỉ tiêu mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch khi đáp ứng yêu cầu sau:
- Việc an táng người chết phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của địa phương và nếp sống văn minh hiện đại.
- Đối với những xã có phong tục tập quán an táng không ở nghĩa trang thì các hộ gia đình, cá nhân được phép chôn cất người thân tại khu vực vườn đồi của gia đình (nghĩa trang gia đình, dòng họ); tuy nhiên cần đảm bảo khoảng cách vệ sinh môi trường theo quy định đó là phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu từ đối tượng cần cách ly từ:
+ Công trình nhà ở tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung đến Khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng 1.000m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần 500m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng 100m.
+ Điểm lấy nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung đến khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng 1.500m; đến Khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần 1.000m.
+ Đường Quốc lộ, tỉnh lộ đến Khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng 200m; đến Khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần 200m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng 200m.
+ Sông, hồ (bao gồm sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) đến khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng 300m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần 300m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng 100m.
- Về lâu dài các xã phải quy hoạch đất làm nghĩa trang (thôn hoặc liên thôn hoặc xã phù hợp với tập quán) và thể hiện trong đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt; có kế hoạch và lộ trình đầu tư xây dựng nghĩa trang khi có nhu cầu.
- Đối với các xã đã được đầu tư xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch thì phải có quy chế quản lý nghĩa trang.
17.2.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt từ 70% trở lên
a) Đối tượng/phạm vi:
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải.
- Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác thải sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
- Chất thải rắn không nguy hại (chất thải rắn thông thường) là chất thải rắn không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc danh mục chất thải công nghiệp phải kiểm soát có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại.
b) Yêu cầu/quy định cụ thể:
- Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý theo quy định (do người dân tự thu gom, xử lý hoặc/và do đơn vị có chức năng thu gom, xử lý):
+ Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
+ Xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Chất thải rắn không nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định:
+ Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường.
+ Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.
+ Chất thải xây dựng.
+ Phụ phẩm nông nghiệp.
- UBND xã có tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại đến khu vực xử lý hoặc bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
c) Phương pháp đánh giá:
- Kiểm tra thực tế: Khảo sát các đường chính, các khu thương mại, các công viên, các điểm tập trung dân cư, các đầu mối giao thông và các khu vực công cộng đảm bảo.
- Thống kê số hộ gia đình đăng ký thực hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
- Thống kê khối lượng chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn.
d) Phương pháp xác định:
- Tỷ lệ rác sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng số hộ tham gia mạng lưới thu gom rác/tổng số hộ hiện có trên địa bàn x 100%.
- Tỷ lệ chất thải rắn không nguy hại được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng khối lượng chất thải rắn không nguy hại được thu gom, xử lý/tổng khối lượng chất thải rắn không nguy hại phát sinh trên địa bàn x 100%.
17.2.7. 100% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
a) Đối tượng/phạm vi:
- Chất thải rắn y tế và Chất thải rắn y tế nguy hại, bao gồm:
+ Chất thải y tế thông thường.
+ Chất thải nguy hại không lây nhiễm.
+ Chất thải lây nhiễm.
+ Bao bì thuốc bảo vệ thực vật.
b) Yêu cầu/quy định cụ thể:
- Thu gom, xử lý chất thải rắn y tế theo quy định.
+ Chất thải y tế thông thường phải được phân loại, thu gom riêng biệt với chất thải y tế nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt và được quản lý như đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường.
+ Chất thải y tế nguy hại phải được phân loại, thu gom riêng biệt với chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn sinh hoạt trước khi đưa vào khu vực lưu giữ tại cơ sở phát sinh theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải y tế.
- Thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ NN&PTNT và Bộ TN&MT hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
c) Phương pháp đánh giá:
- Đối với chất thải rắn y tế: Thống kê khối lượng chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn.
- Đối với bao gói thuốc bảo vệ thực vật: Thống kê khối lượng bao gói thuốc bảo vệ thực vật phát sinh tại các khu vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.
d) Cách xác định:
- Tỷ lệ chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn thu gom, xử lý (%) = Tổng khối lượng chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn được thu gom, xử lý/tổng khối lượng chất thải y tế và chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn x 100%.
- Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn thu gom, xử lý (%) = Tổng khối lượng bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn được thu gom, xử lý/tổng khối lượng bao gói thuốc bảo vệ thực vật phát sinh tế trên địa bàn x 100%.
17.2.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt từ 70% trở lên
a) Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Được xây dựng khép kín với diện tích tối thiểu 0,6m2;
- Chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường;
- Có biện pháp cô lập được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người và động vật, tiêu diệt các tác nhân gây bệnh có trong phân (vi rút, vi khuẩn);
- Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở;
- Không gây mùi hôi, khó chịu.
b) Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau:
- Nhà tắm kín đáo, có tường bao, có mái che, cửa chắc chắn;
- Nước thải phải được xử lý và xả đúng nơi quy định.
c) Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau:
- Bể chứa phải có dung tích đủ lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng;
- Sử dụng vật liệu làm bể chứa/dụng cụ chứa không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm của từng vùng, miền:
+ Bể chứa được xây dựng bằng gạch hoặc bằng bê tông;
+ Lu trữ nước xi măng theo quy định;
+ Lu sành, chum, vại <200 lít;
+ Dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng innox, nhựa.
- Bể, dụng cụ chứa nước sinh hoạt phải có nắp đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn khác xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cần có van lấy nước, van xả cặn và van xả tràn.
- Vệ sinh bể trữ nước, lu, vại … trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng/lần; nếu dụng cụ chứa nước bị nhiễm bẩn, cần thay rửa ngay sau khi nước rút bằng cloramin B hoặc clorua vôi.
d) Tỷ lệ đảm bảo tiêu chí 3 sạch: “Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ” khi đáp ứng các yêu cầu sau:
* Tiêu chí “sạch nhà”
- Giữ gìn nhà cửa luôn sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, (nhà đạt chuẩn 3 cứng theo quy định).
- Có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Sử dụng nước hợp vệ sinh và có nước sạch trong sinh hoạt.
- Có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
* Tiêu chí “sạch bếp”:
- Giữ gìn nơi đun, nấu, nồi, xong, bát, đĩa, dụng cụ đồ dùng thức ăn luôn sạch sẽ, gọn gàng, hợp vệ sinh.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không sử dụng chất cấm, hóa chất kích thích tăng trưởng trong trồng trọt và chăn nuôi. Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu trong trồng trọt theo đúng quy chuẩn. Thu dọn, chai, vỏ bao đựng phân bón và thuốc trừ sâu sau khi sử dụng, đem tiêu hủy tại nơi quy định, trồng trọt và thu hoạch rau, củ, quả đảm bảo an toàn.
- Đảm bảo vệ sinh thực phẩm: Có chạn, tủ bếp để cất giữ thức ăn. Sử dụng thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi chế biến, sử dụng thức ăn.
* Tiêu chí “sạch ngõ”:
- Giữ sân, ngõ của gia đình và khu vực đường làng, thôn, ngõ, xóm xung quanh nơi ở của gia đình sạch sẽ, không để nước đọng, rác thải bừa bãi làm ảnh hưởng đến mỹ quan và sức khỏe của con người.
- Có thùng chứa rác thải và thực hiện phân loại rác thải theo hướng dẫn.
- Tham gia xây dựng cảnh quan, môi trường chung của cộng đồng xanh, sạch, đẹp.
17.2.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt từ 60% trở lên
a) Đối với chăn nuôi trang trại phải đảm bảo:
- Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
- Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
- Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc xin và thông tin khác để đảm bảo truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ nuôi.
- Có khoảng cách an toàn trong chăn nuôi, cụ thể: Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 100 mét; trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu là 150 mét; khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô vừa đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 200 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 300 mét; khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét; khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét.
- Trang trại chăn nuôi thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi từ ngày 25 đến ngày 30 của tháng cuối quý với Ủy ban nhân dân cấp xã. Nội dung hoạt động chăn nuôi bao gồm về loại, số lượng vật nuôi.
- Bảo đảm đối xử nhân đạo với vật nuôi: Có chuồng trại, không gian chăn nuôi phù hợp với vật nuôi; cung cấp đủ thức ăn, nước uống bảo đảm vệ sinh; phòng bệnh và trị bệnh theo quy định của pháp luật về thú y và không đánh đập, hành hạ vật nuôi.
- Đối với trang trại quy mô lớn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện xử lý chất thải trong chăn nuôi:
+ Xử lý chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ: Đối với chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ trong chăn nuôi nông hộ được xử lý bằng một hoặc một nhóm các biện pháp sau: ủ compost, công nghệ khí sinh học (biogas), chế phẩm sinh học, đệm lót sinh học hoặc các giải pháp khác để sử dụng cho cây trồng; đối với chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ trong chăn nuôi trang trại đã qua xử lý đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sử dụng cho cây trồng; việc vận chuyển chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ chưa được xử lý ra khỏi cơ sở chăn nuôi thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Xử lý nước thải trong chăn nuôi trang trại đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng, được sử dụng tưới cho cây trồng hoặc mục đích khác trong khuôn viên trang trại. Việc sử dụng nước thải chăn nuôi phải đảm bảo hạn chế phát sinh mùi hôi, thối và không để chảy tràn ra môi trường xung quanh.
+ Việc xử lý chất thải khác (kim tiêm, xi lanh, vỏ lọ vắc xin, thuốc thú y, quần áo bảo hộ, gang tay, khẩu trang,…) phải tuân thủ quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
+ Khuyến khích sử dụng chế phẩm sinh học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật mới trong quá trình xử lý chất thải chăn nuôi.
b) Đối với chăn nuôi nông hộ phải đảm bảo:
- Chuồng nuôi phải tách biệt với nơi ở của người.
- Định kỳ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi.
- Có các biện pháp phù hợp để vệ sinh phòng dịch (tiêm phòng định kỳ đối với các bệnh bắt buộc phải tiêm phòng; thường xuyên vệ sinh tiêu độc khử trùng khu vực chăn nuôi và môi trường xung quanh khu chăn nuôi,...); thu gom, xử lý phân, nước thải chăn nuôi, xác vật nuôi và chất thải chăn nuôi khác theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi từ ngày 25 đến ngày 30 của tháng cuối quý với Ủy ban nhân dân cấp xã. Nội dung hoạt động chăn nuôi bao gồm về loại, số lượng vật nuôi.
- Bảo đảm đối xử nhân đạo với vật nuôi: Có chuồng trại, không gian chăn nuôi phù hợp với vật nuôi; cung cấp đủ thức ăn, nước uống bảo đảm vệ sinh; phòng bệnh và trị bệnh theo quy định của pháp luật về thú y và không đánh đập, hành hạ vật nuôi.
- Thực hiện xử lý chất thải trong chăn nuôi nông hộ: Có biện pháp xử lý phân, nước thải, khí thải chăn nuôi bảo đảm vệ sinh môi trường và không gây ảnh hưởng đến người và các hộ dân xung quanh; nước thải được xử lý bằng một hoặc một nhóm các biện pháp sau: công nghệ khí sinh học, ao sinh học, chế phẩm sinh học hoặc các biện pháp khác được sử dụng cho cây trồng phải đảm bảo hạn chế phát sinh mùi hôi, thối và không để chảy tràn ra môi trường xung quanh; vật nuôi chết vì dịch bệnh và chất thải nguy hại khác phải được xử lý theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
17.2.10. 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
a) Đối tượng áp dụng:
- Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản; nuôi trồng thủy sản).
- Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm.
- Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm.
b) Phạm vi áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn xã (trừ hộ gia đình, cơ sở sản xuất chỉ để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).
c) Hướng dẫn thực hiện
TT |
Đối tượng |
Yêu cầu đạt |
Căn cứ pháp lý |
I |
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu |
||
1 |
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ |
Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp |
Thông tư số 17/2018/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất thực phẩm không có địa điểm cố định (trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên) |
||
3 |
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (trừ các đối tượng tại mục I.1, I.2 nêu trên) |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực |
Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
II |
Hộ gia đình, cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm (*) |
||
1 |
Hộ gia đình, cơ sở sơ chế nhỏ lẻ |
Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp |
Thông tư số 17/2018/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Hộ gia đình, cơ sở giết mổ, cơ sở sơ chế (trừ cơ sở sơ chế nhỏ lẻ nêu tại II.1 nêu trên), chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực |
Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
III |
Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm (*) |
||
1 |
Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định |
Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp |
Thông tư số 17/2018/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ |
||
3 |
Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn |
Có hồ sơ tự công bố sản phẩm |
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/ 02/2018 của Chính phủ |
4 |
Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trừ các đối tượng tại các mục III.1, III.2 và III.3 nêu trên) |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực |
Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
(*) Sản phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của từng Bộ được quy định tại Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.
d) Yêu cầu mức đạt: 100% số hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn xã phải tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
đ) Phương pháp đánh giá:
Cung cấp tài liệu chứng minh xã đạt chỉ tiêu 17.10, bao gồm:
- Danh sách thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông tin việc tuân thủ quy định về ATTP của các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:
+ Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp).
+ Ngày làm Bản ký cam kết bảo đảm sản xuất, kinh doanh nông lâm thực phẩm an toàn của hộ gia đình và cơ sở.
+ Ngày kiểm tra, cơ quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng.
17.2.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt từ 30% trở lên
a) Đối tượng/phạm vi:
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo nguyên tắc như sau:
+ Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế.
+ Chất thải thực phẩm.
+ Chất thải rắn sinh hoạt khác.
b) Yêu cầu/quy định cụ thể:
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt sau khi thực hiện phân loại thực hiện quản lý như sau:
+ Khuyến khích tận dụng tối đa chất thải thực phẩm để làm phân bón hữu cơ, làm thức ăn chăn nuôi.
+ Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân tái sử dụng, tái chế hoặc cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
+ Chất thải thực phẩm không thực hiện theo quy định khuyến khích sử dụng làm phân bón hữu cơ, thức ăn chăn nuôi phải được chuyển giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
+ Chất thải rắn sinh hoạt khác phải được chứa, đựng trong bao bì theo quy định và chuyển giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
- Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm chuyển chất thải rắn sinh hoạt đã được phân loại đến điểm tập kết theo quy định hoặc chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
- UBND xã tổ chức triển khai hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo quy định, trong đó UBND xã hướng dẫn cụ thể việc phân loại thông qua tuyên truyền, vận động hoặc đưa vào quy ước, hương ước của địa phương.
c) Phương pháp đánh giá:
- Số hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã (không bao gồm phường, thị trấn).
d) Phương pháp xác định:
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn (%) = Số hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn/tổng số hộ dân trên địa bàn x 100%.
17.2.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định đạt từ 30% trở lên
a) Đối tượng/phạm vi:
- Chất thải nhựa, bao gồm:
+ Sản phẩm nhựa sử dụng một lần là các sản phẩm (trừ sản phẩm gắn kèm không thể thay thế) bao gồm khay, hộp chứa đựng thực phẩm, bát, đũa, ly, cốc, dao, thìa, dĩa, ống hút, dụng cụ ăn uống khác có thành phần nhựa được thiết kế và đưa ra thị trường với chủ đích để sử dụng một lần trước khi thải bỏ ra môi trường.
+ Bao bì nhựa khó phân hủy sinh học là bao bì có thành phần chính là polyme có nguồn gốc từ dầu mỏ như nhựa Polyme Etylen (PE), Polypropylen (PP), Polyme Styren (PS), Polyme Vinyl Clorua (PVC), Polyethylene Terephthalate (PET) và thường khó phân hủy, lâu phân hủy trong môi trường thải bỏ (môi trường nước, môi trường đất hoặc tại bãi chôn lấp chất thải rắn).
- Nguồn gốc phát sinh chất thải nhựa:
+ Từ hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch (nếu có).
+ Từ hoạt động kinh tế (du lịch, khai thác tài nguyên khoáng sản, nuôi trồng và khai thác thủy sản...) (nếu có).
+ Tự hoạt động sinh hoạt hàng ngày của hộ gia đình, cá nhân, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và từ các khu vực công cộng.
b) Yêu cầu/quy định cụ thể:
- Chất thải nhựa được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định:
+ Tổ chức, cá nhân không thải bỏ chất thải nhựa trực tiếp vào hệ thống thoát nước, ao, hồ, kênh, mương, sông, suối.
+ Chất thải nhựa phải được thu gom, phân loại để tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý theo quy định của pháp luật; chất thải nhựa không thể tái chế phải được chuyển giao cho cơ sở có chức năng xử lý theo quy định.
+ Chất thải nhựa phát sinh từ hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch phải được thu gom, lưu giữ và chuyển giao cho cơ sở có chức năng tái chế và xử lý.
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm nhựa sử dụng một lần, bao bì nhựa khó phân hủy sinh học phải thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý theo quy định (áp dụng đối với danh mục A.3. Bao bì nhựa tại Phụ lục 22 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT).
+ Có xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoặc mô hình thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa; hướng dẫn, tuyên truyền vận động người dân thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa.
c) Phương pháp đánh giá:
- Chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn theo các nguồn được nêu tại mục a.
d) Phương pháp xác định:
Tỷ lệ chất thải nhựa được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý (%) = Khối lượng chất thải nhựa được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý/tổng khối lượng chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn x 100%.
18. TIÊU CHÍ SỐ 18 - HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
18.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật khi đáp ứng đủ 06 yêu cầu
- Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.
- Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- 100% Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội.
- Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn.
- Đối với cán bộ: Cán bộ chuyên trách cấp xã phải đạt chuẩn theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
- Đối với công chức: Công chức tại các xã, phường, thị trấn phải đạt chuẩn về trình độ đào tạo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
- Đối với những cán bộ, công chức chưa qua đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước chỉ cần có quy hoạch và lộ trình đào tạo, bồi dưỡng.
- Đảng bộ xã được xếp loại chất lượng "Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên" khi đáp ứng theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm, hướng dẫn của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo quản lý hằng năm.
- Chính quyền xã được xếp loại chất lượng "Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên" khi cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu đơn vị đáp ứng yêu cầu theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn, quy định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá, xếp loại loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm.
Các tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng "Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên" khi đáp ứng các yêu cầu quy định của cơ quan cấp trên và được cấp ủy cấp trên hoặc tổ chức chính trị - xã hội cấp trên đánh giá, xếp loại, công nhận đạt danh hiệu tại năm đề nghị đánh giá.
Xã được đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi đáp ứng các yêu cầu về các tiêu chí tiếp cận pháp luật và điều kiện công nhận tiếp cận pháp luật tại Quyết định 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật như sau:
18.2.4.1. Các tiêu chí tiếp cận pháp luật:
Tiêu chí tiếp cận pháp luật gồm có 05 tiêu chí thành phần với tổng số 100 điểm:
a) Tiêu chí 1: Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn (10 điểm).
b) Tiêu chí 2: Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật (30 điểm)
c) Tiêu chí 3: Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý (15 điểm)
d) Tiêu chí 4: Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn (20 điểm)
đ) Tiêu chí 5: Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội (25 điểm).
(Nội dung, điểm số, cách tính điểm các tiêu chí, chỉ tiêu; tài liệu đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu tại Phụ lục VII kèm theo Hướng dẫn này)
18.2.4.2. Điều kiện công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
Cấp xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 80 điểm trở lên;
- Tổng số điểm của từng tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên;
- Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
18.2.4.3. trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
a) Việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện hàng năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá.
b) UBND cấp xã tự chấm điểm, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu; niêm yết công khai kết quả tự chấm điểm, đánh giá; gửi hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đến UBND cấp huyện trước ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh giá.
c) UBND cấp huyện thành lập Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật để tư vấn, thẩm định giúp Chủ tịch UBND cùng cấp xem xét, quyết định công nhận và công bố xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cổng (hoặc trang) thông tin điện tử của cấp huyện trước ngày 10 tháng 02 của năm liền kề sau năm đánh giá.
d) Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;
- Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, chỉ tiêu (nếu có);
- Văn bản đề nghị công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Xã đạt chỉ tiêu: “Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội” trong bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 là xã đạt các chỉ tiêu sau:
a) Có cán bộ nữ trong Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã[1] hoặc có ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã. Nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã bao gồm: Bí thư đảng ủy xã, phó bí thư đảng ủy xã, chủ tịch xã, phó chủ tịch xã, chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch hội đồng nhân dân hoặc có cán bộ nữ được quy hoạch để khi khuyết thực hiện bố trí vào vị trí chủ chốt này theo quy định.
b) Có ít nhất 30% phụ nữ tham gia hợp tác xã, dự án giảm nghèo, mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực hoặc mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường). Phương pháp tính thực hiện theo công thức như sau:
Tỷ lệ phụ nữ tham gia hợp tác xã, dự án giảm nghèo mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực hoặc mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) (%) |
= |
Tổng số phụ nữ tham gia hợp tác xã, dự án giảm nghèo mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực hoặc mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) |
x 100 |
Tổng số người tham gia hợp tác xã, dự án giảm nghèo mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực hoặc mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) |
c) Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng ép kết hôn; tỷ số giới tính khi sinh đảm bảo đạt chỉ tiêu theo kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Kế hoạch số 313/KH-UBND ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
d) Có ít nhất 01 địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh ở cộng đồng đạt chuẩn hỗ trợ người bị bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực gia đình theo quy định tại Quyết định số 1814/QĐ-LĐTBXH ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn tạm thời về điều kiện tối thiểu của địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh tại cộng đồng.
đ) Bố trí người làm công tác bảo vệ trẻ em trong số các công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như quyết định, thông báo hoặc quy chế phân công nhiệm vụ.
e) Có Tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em cấp xã hoặc Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định (Có quyết định thành lập, quy chế làm việc).
ê) Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn được trợ giúp bảo đảm đạt chỉ tiêu theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 592/QĐ-UBND , ngày 05/5/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
Việc xác định “trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp” thực hiện theo Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em (Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH).
g) 100% số vụ việc trẻ em bị xâm hại được phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời theo quy định tại Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em, Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH .
- Hàng năm, UBND xã ban hành "Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát triển thôn".
- Triển khai thực hiện:
+ UBND xã trực tiếp tổ chức thực hiện bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM theo kế hoạch đã được phê duyệt.
+ UBND xã phối hợp, lồng ghép, cử học viên thuộc đối tượng bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn tham dự các lớp bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn do cấp huyện, tỉnh tổ chức.
+ UBND xã tổ chức tuyên truyền kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân; ý nghĩa của chương trình xây dựng nông thôn mới, vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới.
- UBND xã có thể bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân dưới nhiều hình thức (hội nghị, hội thảo, tập huấn, tuyên truyền, tọa đàm…) tại trụ sở nhà văn hóa xã hoặc Nhà văn hóa thôn, điểm sinh hoạt cộng đồng tùy theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của địa phương.
- Cuối năm, UBND xã tổng kết, đánh giá việc triển khai Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát triển thôn (thống kê số lượng, thành phần tham gia bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động của Ban phát triển thôn…).
19.1. Xã đạt chuẩn tiêu chí về Quốc phòng và An ninh khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng.
- Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
19.2.1.1. Lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành văn bản, kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự địa phương (QP, QSĐP)
a) Hằng năm và đột xuất, Đảng ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã căn cứ Nghị quyết, Chỉ thị của cấp trên ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương.
b) UBND cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự (CHQS) cấp xã:
- Xây dựng kế hoạch xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân giai đoạn 2021 - 2025 và từng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ trì phối hợp với các ban, ngành tham mưu xây dựng, rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời các văn kiện, quy chế, kế hoạch về công tác QP, QSĐP. Tổ chức thực hiện tốt các quy chế, kế hoạch hoạt động phối hợp của lực lượng Dân quân với các lực lượng liên quan theo quy định tại Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ; Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
19.2.1.2. Ban CHQS cấp xã
a) Có đủ 04 chức danh; đúng cơ cấu, thành phần:
- Chỉ huy trưởng là thành viên UBND cấp xã, sỹ quan dự bị;
- Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
- Chính trị viên do bí thư Đảng ủy cấp xã đảm nhiệm;
- Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm.
b) Trình độ chuyên môn của Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng:
- Có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
- Hằng năm phải được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chính trị, quân sự, pháp luật và nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 69/2020/TT- BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng.
c) Nơi làm việc của Ban CHQS cấp xã:
Ban CHQS có nơi làm việc và trang thiết bị theo Điều 5 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
19.2.1.3. Thực hiện công tác giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN):
Thực hiện công tác phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 4; lồng ghép GDQP&AN cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở.
19.2.1.4. Xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng Dân quân:
a) Tổ chức biên chế đơn vị dân quân theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 hướng dẫn một số điều của Luật DQTV và Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND , và các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về công tác xây dựng lực lượng DQTV của Bộ CHQS tỉnh; Ban CHQS cấp huyện. Tổ chức đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật: Thực hiện theo Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ; Công văn số 973/BCH-TM ngày 27/4/2021 của Bộ CHQS tỉnh về việc thực hiện Hướng dẫn số 895/HD-BTL ngày 20/4/2021 của Quân khu 1 về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của DQTV và các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức biên chế vũ khí, công cụ hỗ trợ cho DQTV của Ban CHQS cấp huyện.
b) Chi bộ quân sự cấp xã, duy trì hoạt động nề nếp, hiệu quả theo đúng quy định của ban Tổ chức Trung ương. Đối với những cơ sở cấp xã chưa tổ chức Chi bộ quân sự phấn đấu đến năm 2025 có Chi bộ và đi vào hoạt động theo quy định.
c) Chất lượng chính trị: Tỷ lệ đảng viên trong dân quân đạt từ 18% trở lên (theo Kết luận số 41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng); hoàn thành chỉ tiêu phát triển đảng viên mới trong dân quân theo quy định; Thôn đội trưởng, trung đội trưởng dân quân cơ động đến năm 2025 phải là đảng viên.
d) Hằng năm các đối tượng Dân quân được giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự theo nội dung, thời gian, chương trình quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật DQTV về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho DQTV; Kế hoạch huấn luyện của Bộ CHQS tỉnh, Ban CHQS cấp huyện và Kế hoạch huấn luyện Dân quân của Ban CHQS cấp xã được Ban CHQS cấp huyện phê duyệt.
đ) Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
e) Duy trì hoạt động phối hợp của lực lượng Dân quân cấp xã với các lực lượng có liên quan: Thực hiện theo Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ và Quy chế, Kế hoạch phối hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
ê) Tổ chức lực lượng Dân quân cấp xã tham gia làm nòng cốt trong Đội xung kích phòng chống thiên tai ở cấp xã (Theo Công văn 671/SNN-PCTT ngày 10/4/2020 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TWPCTT của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai); sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác được giao. Tham gia diễn tập chiến đấu trong khu vực phòng thủ và diễn tập phòng thủ dân sự theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền; bảo đảm an toàn.
g) Tháng 4 hằng năm tổ chức tốt trình tự, thủ tục công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV, xét duyệt, kết nạp dân quân mới và trao Quyết định công nhận dân quân đã hoàn thành Nghĩa vụ tham gia lực lượng dân quân cấp xã theo quy định của pháp luật.
19.2.1.5. Xây dựng và quản lý lực lượng dự bị động viên:
Thực hiện tốt công tác đăng ký, quản lý quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị theo quy định của Luật Lực lượng Dự bị động viên năm 2019; sẵn sàng động viên khi có lệnh của cấp có thẩm quyền.
19.2.1.6. Thực hiện công tác tuyển quân, tuyển sinh:
- Đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự sẵn sàng nhập ngũ; hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, bảo đảm chất lượng, đúng pháp luật.
- Thực hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự theo hướng dẫn hằng năm của Bộ Quốc phòng.
19.2.1.7. Thực hiện chế độ, chính sách; giải quyết khiếu nại tố cáo:
Thực hiện đúng chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân và lực lượng dự bị động viên; chính sách hậu phương quân đội theo quy định của pháp luật; giải quyết tốt các vấn đề mới nảy sinh, không để xảy ra vụ việc khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác quân sự, quốc phòng ở địa phương.
19.2.1.8. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng:
Thực hiện theo điều 15 Luật Quốc phòng năm 2018 và Nghị định 164/2018/NĐ-CP ngày 21/12/2018 của Chính phủ về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng.
19.2.1.9. Công tác tuyên truyền; thi đua, khen thưởng:
- Quán triệt và tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; nâng cao nhận thức, trách nhiệm về nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
- Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng dân quân và lực lượng Dự bị động viên theo quy định của pháp luật.
Xã đạt đủ các chỉ tiêu dưới đây tại thời điểm đề nghị xét, công nhận:
a) Hằng năm Đảng ủy xã có nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
b) Không để xảy ra các hoạt động:
- Hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng.
- Tuyên truyền, phát triển tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật.
- Hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện gây phức tạp về an ninh, trật tự.
- Hoạt động ly khai, đòi tự trị.
c) Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật:
- Không để tập trung đông người khiếu nại, tố cáo vụ việc đã được cơ quan chức năng giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
- Không để xảy ra những hoạt động như: Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo nhiều người cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hoặc có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật để gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại, tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước; xâm phạm lợi ích của nhà nước, xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.
d) Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.
đ) Số vụ phạm tội về trật tự xã hội giảm ít nhất 05% so với năm trước; tệ nạn xã hội; tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng).
e) Có một trong các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ gắn với phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
ê) Không thuộc danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự.
g) Tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên (đối với những nơi đủ điều kiện để bình xét danh hiệu thi đua), không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm pháp luật.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025 làm cơ sở để đánh giá công nhận tiêu chí đạt và xã đạt chuẩn nông thôn mới, UBND tỉnh đề nghị các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung hướng dẫn trên đến xã, thôn.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để xem xét và điều chỉnh cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP ĐƯỢC TƯỚI VÀ TIÊU CHỦ ĐỘNG
(Kèm theo Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động
TT |
Cây trồng |
Diện tích gieo trồng cần được bảo đảm tưới theo kế hoạch (ha) |
Diện tích gieo trồng thực tế được tưới chủ động (ha) |
1 |
Cây hàng năm |
|
|
|
Lúa đông xuân |
|
|
|
Lúa hè thu |
|
|
|
Lúa mùa |
|
|
|
Rau, màu |
|
|
2 |
Cây lâu năm |
|
|
|
Cây ăn quả |
|
|
|
Cây công nghiệp |
|
|
|
Tổng cộng |
S |
S1 |
|
Ttưới (%) |
(S1/S)*100 |
2. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tiêu chủ động
TT |
Loại đất phân theo mục đích sử dụng đất |
Diện tích (ha) |
Diện tích thực tế được tiêu (ha) |
1 |
Sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
Lúa (đông xuân, hè thu, mùa) |
|
|
|
Rau màu |
|
|
|
Cây lâu năm |
|
|
2 |
Phi nông nghiệp |
|
|
|
Đất thổ cư |
|
|
|
Khác |
|
|
|
Tổng cộng |
F |
F1 |
|
Ttiêu (%) |
(F1/F)*100 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM NỘI DUNG THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỀ
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
(Kèm theo Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Nội dung |
Chỉ tiêu đánh giá |
Yêu cầu |
Thang tính điểm |
|
Có |
Không có/ hoặc theo tỷ lệ |
||||
Tổng điểm |
|
100 |
|
||
I |
Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực |
|
35 |
|
|
1 |
Tổ chức bộ máy |
a) Có Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp xã được thành lập (Quyết định). |
Có |
3 |
0 |
b) Được kiện toàn thường xuyên, liên tục theo quy định (Quyết định) |
|
2 |
0 |
||
c) Có công chức cấp xã được phân công theo dõi lĩnh vực PCTT và làm thường trực của Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã (Quyết định). |
Có |
2 |
0 |
||
d) Có phân công cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ huy phù hợp với điều kiện của từng địa phương (Quyết định phân công). |
|
3 |
0 |
||
2 |
Nguồn nhân lực |
a) Có 100% số cán bộ cấp xã tham gia trực tiếp công tác Phòng, chống thiên tai được tập huấn nâng cao năng lực, trình độ (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham gia). |
|
7 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
b) Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của đội xung kích phòng, chống thiên tai theo quy định (Quyết định, kế hoạch hoạt động). |
Có |
4 |
0 |
||
c) Đội xung kích được tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ hàng năm (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham gia). |
|
7 |
0 |
||
d) Có từ 70% trở lên số người dân trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai. |
|
7 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
||
II |
Hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh |
|
40 |
|
|
1 |
Kế hoạch phòng, chống thiên tai |
a) Có Kế hoạch Phòng, chống thiên tai cấp xã được phê duyệt. |
Có |
5 |
0 |
b) Được rà soát, cập nhật, bổ sung hàng năm theo quy định. |
|
3 |
0 |
||
c) Có xác định vùng có nguy cơ cao về rủi ro theo các loại hình thiên tai. |
Có |
5 |
0 |
||
2 |
Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai |
Có phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa phương. |
Có |
6 |
0 |
3 |
Thực hiện có hiệu quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt |
a) Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã có phương án sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo kế hoạch được duyệt. |
|
7 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
b) Có 100% số tổ chức trong vùng thường xuyên bị thiên tai chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt. |
|
7 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
||
c) Có 70% trở lên số hộ gia đình trong vùng thường xuyên bị thiên tai chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt. |
|
7 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
||
III |
Về cơ sở hạ tầng thiết yếu |
|
25 |
|
|
1 |
Quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng |
a) Thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các Quy hoạch: sử dụng đất; phát triển dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường; điểm dân cư mới hoặc chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đảm bảo phù hợp với loại hình thiên tai thường xuyên và các quy hoạch phòng chống lũ, đê điều (nếu có) |
|
3 |
0 |
b) 100% số cơ sở hạ tầng được xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trước thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung an toàn trước thiên tai. |
|
3 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
||
2 |
Thông tin, cảnh báo và ứng phó thiên tai |
a) Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo 100% số hộ gia đình được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy đủ. |
|
7 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
b) 100% số điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo. |
Có |
7 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
||
3 |
Thực thi pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai |
Tất cả các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được kiểm tra, phát hiện và xử lý; không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc phải kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời. |
|
5 |
Tính điểm theo tỷ lệ % |
* Kết quả:
- Mức “Đạt” khi đáp ứng đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các mục yêu cầu "có" tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”;
+ Kết quả chấm điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
- Mức “Khá” khi đáp ứng đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các mục yêu cầu "có" tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”;
+ Kết quả chấm điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
- Mức “Tốt” khi đáp ứng đủ 02 điều kiện:
+ Đảm bảo tất cả các mục yêu cầu "có" tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”;
+ Kết quả chấm điểm đạt từ 85 điểm trở lên.
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
TRƯỜNG MẦM NON
(Kèm theo Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
1 |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
1.1 |
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
|
Khu sinh hoạt chung |
1,50m2/trẻ em |
1,50m2/trẻ em |
1,50m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 24m2 với nhóm trẻ, 36m2 với lớp mẫu giáo |
|
Khu ngủ |
1,20m2/trẻ em |
1,20m2/trẻ em |
1,20m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 18m2 với nhóm trẻ, 30m2 với lớp mẫu giáo |
|
Khu vệ sinh |
0,40m2/trẻ em |
0,40m2/trẻ em |
0,40m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 12m2 |
|
Hiên chơi, đón trẻ em |
0,50m2/trẻ em |
0,50m2/trẻ em |
0,50m2/trẻ em |
Chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 2,1m |
Kho nhóm, lớp |
- |
- |
6m2/kho |
|
|
|
Phòng giáo viên |
- |
- |
12m2/phòng |
|
1.2 |
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật |
|
|
|
|
|
Phòng giáo dục thể chất |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
|
Phòng giáo dục nghệ thuật |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
|
Phòng đa năng |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.3 |
Sân chơi riêng |
1m2/trẻ em |
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo |
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo |
|
1.4 |
Phòng tin học |
- |
- |
40m2/phòng |
|
2 |
Khối phòng tổ chức ăn |
|
|
|
|
2.1 |
Nhà bếp |
0,30m2/trẻ em |
0,30 m2/trẻ em |
0,30m2/trẻ em |
|
2.2 |
Kho bếp |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
|
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
3.1 |
Phòng họp |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
|
3.2 |
Phòng Y tế |
10m2/phòng |
10m2/phòng |
10m2/phòng |
|
3.3 |
Nhà kho |
40m2/kho |
40m2/kho |
40m2/kho |
|
3.4 |
Sân vườn |
3m2/trẻ em |
3m2/trẻ em |
3m/trẻ em |
|
|
Trong đó: Sân vườn dành riêng cho trẻ khám phá, trải nghiệm |
- |
0,30m2/trẻ em |
0,30m2/trẻ em |
|
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Kèm theo Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
1 |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
1.1 |
Phòng học |
1,35m2/học sinh; 1,50m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ trưa |
1,35m2/học sinh; 1,50m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ trưa |
1,35m2/học sinh; 1,50m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ trưa |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 40m2/phòng |
1.2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.4 |
Phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.5 |
Phòng học bộ môn Tin học |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 50m2/phòng |
1.6 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 50m2/phòng |
1.7 |
Phòng đa chức năng |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 50m2/phòng |
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 54m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
2.2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
|
2.3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
2.4 |
Phòng Đội Thiếu niên |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
|
2.5 |
Phòng truyền thống |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
Trường hợp kết hợp với Phòng Đội Thiếu niên, diện tích tối thiểu 54m2/phòng |
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
3.1 |
Phòng họp |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
|
3.2 |
Phòng Y tế trường học |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
3.3 |
Nhà kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
|
3.4 |
Khu để xe học sinh |
0,90m2/xe đạp |
0,90m2/xe đạp |
0,90m2/xe đạp |
Số lượng xe được tính từ 20% đến 35% tổng số học sinh toàn trường |
3.5 |
Khu vệ sinh học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
|
3.6 |
Phòng nghỉ giáo viên |
- |
12m2/phòng |
12m2/phòng |
|
3.7 |
Phòng giáo viên |
- |
- |
4m2/giáo viên |
|
4 |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
4.1 |
Sân trường |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
|
4.2 |
Sân thể dục thể thao |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
|
4.3 |
Nhà đa năng |
- |
- |
450m2/nhà sàn tập 12x24m |
|
5 |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
5.1 |
Nhà bếp |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
|
5.2 |
Kho bếp |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
|
5.3 |
Nhà ăn |
0,65m2/chỗ |
0,65m2/chỗ |
0,65m2/chỗ |
Số chỗ được tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường |
5.4 |
Nhà ở nội trú |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
|
5.5 |
Phòng quản lý học sinh |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
|
5.6 |
Phòng sinh hoạt chung |
- |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 36m2/phòng |
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
||
1 |
Khối phòng học tập |
|
|
|
|
||
1.1 |
Phòng học |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 45m2/phòng |
không |
nhỏ |
1.2 |
Phòng học bộ môn Âm nhạc |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 60m2/phòng |
không |
nhỏ |
1.3 |
Phòng học bộ môn Mỹ thuật |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 60m2/phòng |
không |
nhỏ |
1.4 |
Phòng học bộ môn Công nghệ |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
2,25m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 60m2/phòng |
không |
nhỏ |
1.5 |
Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 60m2/phòng |
không |
nhỏ |
1.6 |
Phòng học bộ môn Tin học |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 60m2/phòng |
không |
nhỏ |
1.7 |
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 60m2/phòng |
không |
nhỏ |
1.8 |
Phòng đa chức năng |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
1,85m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 60m2/phòng |
không |
nhỏ |
1.9 |
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội |
- |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
Tổng diện tích hơn 60m2/phòng |
không |
nhỏ |
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
||
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
0,60m2/học sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
||
2.2 |
Phòng thiết bị giáo dục |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
|
||
2.3 |
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
||
2.4 |
Phòng Đoàn, Đội |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
0,03m2/học sinh |
|
||
2.5 |
Phòng truyền thống |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
48m2/phòng |
Trường hợp kết hợp với Phòng Đoàn, Đội, diện tích tối thiểu 54m2 |
||
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
||
3.1 |
Phòng họp |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
1,20m2/người |
|
||
3.2 |
Phòng các tổ chuyên môn |
30m2/phòng |
30m2/phòng |
30m2/phòng |
|
||
3.3 |
Phòng y tế trường học |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
24m2/phòng |
|
||
3.4 |
Nhà kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
48m2/kho |
|
||
3.5 |
Khu để xe học sinh |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
0,90m2/xe đạp; 2,50m2/xe máy |
Số lượng xe được tính từ 50% đến 70% tổng số học sinh toàn trường |
||
3.6 |
Khu vệ sinh học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
0,06m2/học sinh |
|
||
3.7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
- |
12m2/phòng |
12m2/phòng |
|
||
3.8 |
Phòng giáo viên |
- |
- |
4m2/giáo viên |
|
||
4 |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
|
|
|
|
||
4.1 |
Sân trường |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
1,50m2/học sinh |
|
||
4.2 |
Sân thể dục thể thao |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
0,35m2/học sinh |
Tổng diện tích sân không nhỏ hơn 350m2 |
||
4.3 |
Nhà đa năng |
- |
- |
450m2/nhà |
|
||
5 |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
||
5.1 |
Nhà bếp |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
0,30m2/học sinh |
|
||
5.2 |
Kho bếp |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực |
|
||
5.3 |
Nhà ăn |
0,75m2/chỗ |
0,75m2/chỗ |
0,75m2/chỗ |
Số chỗ được tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường |
||
5.4 |
Nhà ở nội trú |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
4m2/chỗ |
|
||
5.5 |
Phòng quản lý học sinh |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
9m2/phòng |
|
||
5.6 |
Phòng sinh hoạt chung |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
0,20m2/học sinh |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 36m2/phòng |
||
5.7 |
Nhà văn hóa |
- |
0,80m2/học sinh |
0,80m2/học sinh |
|
HƯỚNG DẪN BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỀ TỶ LỆ HỘ SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH ĐẠT QUY CHUẨN
(Kèm theo Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Biểu mẫu số 1: Cấp thôn
Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm …
Thôn………, xã……………, huyện………………, tỉnh…………….
TT |
Họ và tên chủ hộ |
Hộ nghèo |
Chất lượng nước sinh hoạt đang sử dụng |
Nguồn cấp nước |
||
Nước sạch* |
Nước hợp vệ sinh** |
Công trình CNTT*** |
Công trình CNNL**** |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Nước từ các nguồn cấp nước tập trung (CNTT)/bơm dẫn hoặc nhỏ lẻ đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm theo quy chuẩn do Bộ Y tế ban hành hoặc nước từ các nguồn cấp nước nhỏ lẻ (CNNL) đã được xử lý bằng công nghệ (máy lọc hộ gia đình), có kiểm định chất lượng nước đầu ra trong vòng 1 năm đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; **Nước hợp vệ sinh: bao gồm cả nước sạch. CNTT: ***Cấp nước tập trung; CNNL; **** Cấp nước nhỏ lẻ (hay còn gọi là cấp nước quy mô hộ gia đình).
Biểu mẫu số 2: Cấp xã
Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm…
Xã…………., huyện…………, tỉnh……………
TT |
Tên thôn |
Tổng số HGĐ |
Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch |
Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS* |
Hộ nghèo |
||||||||||||
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT |
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL |
Tổng |
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNTT |
Tỷ lệ sử dụng từ công trình CNNL |
Tổng |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ (%) hộ nghèo sử dụng nước sạch |
Tỷ lệ (%) Hộ nghèo sử dụng nước HVS |
|||||||||
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
16) |
(17) |
(18) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
*Bao gồm cả các hộ gia đình sử dụng nước sạch từ công trình CNTT và CNNL.
NỘI DUNG, ĐIỂM SỐ, CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ
TIÊU; TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung, cách tính điểm |
Điểm số tối đa |
Tài liệu đánh giá |
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
10 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 03 điểm) |
3 |
|
|
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành trong năm đánh giá, kèm theo các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho chính quyền cấp xã (nếu có). - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
||
Chỉ tiêu 2 |
Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính) Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100 |
7 |
- Các văn bản hành chính do chính quyền cấp xã ban hành trong năm đánh giá, kèm theo các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ban hành văn bản hành chính cho chính quyền cấp xã (nếu có). - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ văn bản hành chính; đơn khiếu nại, khiếu kiện, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân (nếu có). |
a) Đạt 100% |
7 |
||
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
||
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
||
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
||
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
||
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
||
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
||
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
i) Dưới 50% |
0 |
||
Tiêu chí 2 |
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
30 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
6 |
- Các Danh mục thông tin đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành, đăng tải trên Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử cấp xã hoặc niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp xã hoặc hình thức phù hợp khác. - Hồ sơ, văn bản, tài liệu phục vụ xây dựng, đăng tải hoặc niêm yết các danh mục thông tin (đường link trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử, lịch phát các tin, bài công khai thông tin được người có thẩm quyền phê duyệt; hình ảnh chụp các bảng niêm yết, công khai thông tin.. ). - Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc công khai thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
|
1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật |
0,5 |
||
b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác |
0,5 |
||
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
1,5 |
||
a) Đạt 100% |
1,5 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
2 |
||
a) Đạt 100% |
2 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
||
d) Từ 70 đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
1,5 |
||
a) Đạt 100% |
1,5 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 2 |
Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm) |
5 |
- Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin. - Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
|
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
1,5 |
|
a) Đạt 100% |
1,5 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
2 |
||
a) Đạt 100% |
2 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
1,5 |
||
a) Đạt 100% |
1,5 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 3 |
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
8 |
|
|
1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
2 |
- Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm đã được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. - Kế hoạch, văn bản của cơ quan cấp trên chỉ đạo, hướng dẫn về nội dung, thời hạn ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản, tài liệu triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch: Giấy mời tổ chức tập huấn, phổ biến văn bản pháp luật, các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật được cấp phát (văn bản pháp luật, tờ gấp, tài liệu hỏi - đáp), các tin, bài, lịch phát sóng trên Đài truyền thanh cấp xã, đường link về nội dung liên quan trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử (nếu có)... - Văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan cấp trên. - Tài liệu khác chứng minh kết quả thực hiện các nhiệm vụ (nếu có). |
a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
2 |
||
b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
1 |
||
c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
0 |
||
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này): Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100 |
4 |
||
a) Đạt 100% |
4 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100 (Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm) |
2 |
||
a) Đạt 100% |
2 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 4 |
Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở |
5 |
- Văn bản, tài liệu triển khai các hoạt động thông qua hình thức, mô hình thông tin, phổ biến giáo dục pháp luật: Kế hoạch tổ chức, giấy mời, tin bài viết về tổ chức mô hình, báo cáo, các tài liệu liên quan (nếu có). - Phiếu lấy ý kiến đánh giá của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, đại diện thôn, tổ dân phố trên địa bàn về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả. - Bản tổng hợp kết quả đánh giá hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở. |
|
a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên |
5 |
|
|
b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
3 |
|
|
c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
0 |
|
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100 |
3 |
- Kế hoạch tổ chức tập huấn, giấy mời hoặc thông báo tham dự tập huấn. - Tài liệu bồi dưỡng, tập huấn. - Danh sách tuyên truyền viên pháp luật xác nhận tham dự. - Báo cáo kết quả (độc lập hoặc lồng ghép) về việc tổ chức bồi dưỡng, tập huấn. |
|
a) Đạt 100% |
3 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 6 |
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
3 |
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung phân bổ, bố trí kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật. - Dự toán kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt. - Báo cáo kết quả (độc lập hoặc lồng ghép) về phân bổ, bố trí, sử dụng kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật, mức độ đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đã phê duyệt. |
|
a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
3 |
|
b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
2 |
||
c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
1 |
||
d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,5 |
||
đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,25 |
||
e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0 |
||
Tiêu chí 3 |
Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
15 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải) (Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm) |
7 |
- Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở. - Văn bản hòa giải thành (nếu có). - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả hoạt động hòa giải ở cơ sở. - Báo cáo của Tổ trưởng Tổ hòa giải về tổ chức và hoạt động của tổ hòa giải. |
|
1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100 |
3,5 |
|
a) Đạt 100% |
3,5 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
2. Các vụ, việc hòa giải thành Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100 |
3,5 |
||
a) Đạt 100% |
3,5 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 2 |
Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
4 |
|
|
1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định |
1 |
Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo Dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền. |
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100 |
1,5 |
- Hồ sơ, tài liệu thực hiện chi kinh phí hỗ trợ tổ hòa giải, hòa giải viên. - Danh sách tổ hòa giải, hòa giải viên xác nhận được hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
|
a) Đạt 100% |
1,5 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100 |
1,5 |
||
a) Đạt 100% |
1,5 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 3 |
UBND xã thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100 (Trong năm không phát sinh người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn được tính 04 điểm) |
4 |
Danh sách thống kê người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định và người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng đã được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Tiêu chí 4 |
Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
20 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương |
3 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân. - Giấy mời hoặc thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị đã được phát trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử; gửi đến Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo cho Nhân dân. - Báo cáo hoặc biên bản về kết quả tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân; hồ sơ, tài liệu phục vụ tổ chức hội nghị. |
|
1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân |
2 |
|
a) Có tổ chức hội nghị |
2 |
||
b) Không tổ chức hội nghị |
0 |
||
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật |
1 |
||
a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức |
1 |
||
b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức |
0 |
||
Chỉ tiêu 2 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện những nội dung Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. - Giấy mời hoặc thông báo họp thôn, tổ dân phố (nếu có); biên bản của thôn, tổ dân phố hoặc bản tổng hợp phiếu lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình về kết quả đã được Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 3 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện những nội dung Nhân dân bàn, biểu quyết. - Giấy mời hoặc thông báo họp thôn, tổ dân phố (nếu có); biên bản của thôn, tổ dân phố hoặc bản tổng hợp phiếu lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình về kết quả đã được Nhân dân bàn, biểu quyết. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung Nhân dân bàn, biểu quyết. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 4 |
Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã lấy ý kiến Nhân dân về những nội dung thuộc thẩm quyền quyết định. - Văn bản của cơ quan cấp trên chỉ đạo, giao nhiệm vụ lấy ý kiến Nhân dân (nếu có). - Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung lấy ý kiến Nhân dân. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
5 |
|
|
1. Các nội dung để Nhân dân giám sát |
4 |
- Kế hoạch giám sát. - Báo cáo hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng. - Các văn bản, tài liệu được Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng. |
a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên |
4 |
||
b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung |
3 |
||
c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung |
2 |
||
d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung |
1 |
||
đ) Không tổ chức giám sát |
0 |
||
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng |
1 |
||
Tiêu chí 5 |
Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
25 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo |
7 |
- Hình ảnh về địa điểm tiếp công dân. - Nội quy tiếp công dân, lịch tiếp công dân. - Quyết định hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân. - Sổ tiếp công dân hoặc thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về tiếp công dân hoặc thông tin trên phần mềm quản lý tiếp công dân. - Văn bản hướng dẫn, trả lời kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Báo cáo kết quả về tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo. |
|
1. Tổ chức tiếp công dân |
3 |
|
a) Có nội quy tiếp công dân |
0,5 |
||
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở |
0,5 |
||
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có) |
1 |
||
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân |
1 |
||
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm) |
2 |
||
a) Đạt 100% |
2 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm) |
2 |
||
a) Đạt 100% |
2 |
||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
e) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 2 |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 |
7 |
Sổ theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc số liệu được trích xuất từ hệ thống thông tin một cửa điện tử (đối với những xã, phường, thị trấn đã vận hành hệ thống thông tin một cửa điện tử). |
|
a) Đạt 100% |
7 |
|
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
||
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
||
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
||
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
||
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
||
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
||
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
||
i) Dưới 50% |
0 |
||
Chỉ tiêu 3 |
Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
- Quyết định kỷ luật hành chính cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. - Quyết định khởi tố bị can đối với cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. |
|
a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
|
b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
0 |
||
Chỉ tiêu 4 |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”. |
|
a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
|
b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
||
TỔNG CỘNG |
100 |
|
[1] Theo Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ Chính trị về Đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.