UBND
TỈNH ĐIỆN BIÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/HD-SXD |
Điện Biên Phủ, ngày 23 tháng 01 năm 2008 |
I. Căn cứ hướng dẫn thực hiện:
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ qui định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về thuế Tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 và Nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính Phủ về quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ lao động thương binh & xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thương binh xã hội, v/v hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 30/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ lao động - thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung và mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên, v/v ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
Để việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và các chế độ chính sách về tiền lương mới. Sở Xây dựng hướng dẫn định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và giá khai thác cát, đá, sỏi như sau:
II. Định mức bốc dỡ vật tư, vật liệu
1. Bốc dỡ vật tư, vật liệu cho vận chuyển cơ giới.
Định mức áp dụng cho vận chuyển cơ giới không có bộ phận bốc dỡ chuyên dùng với điều kiện:
- Bốc dỡ trong giờ làm việc, vật liệu và phụ kiện để cách phương tiện không quá 30m.
- Bốc lên, dỡ xuống phải gọn gàng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đo, đếm và phải đảm bảo an toàn cho người và mức vật tư hư hao.
Thành phần công việc: Kê thùng hoặc bục lên xuống, bốc lên hoặc xếp xuống, kê chèn khi bốc lên hoặc dỡ xuống cho từng loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 - Áp dụng bảng lương A1.8 -Nhóm I.
Đơn vị tính: Công/ĐVT
TT |
Tên vật tư, vật liệu |
Đơn vị |
Nhân công bốc xếp |
|
Bốc lên |
Xếp xuống |
|||
1 |
Cát đen, Cát vàng |
m3 |
0,23 |
0,15 |
2 |
Đá dăm, sỏi các loại |
m3 |
0,37 |
0,31 |
3 |
Đá hộc |
m3 |
0,42 |
0,40 |
4 |
Đất đắp |
m3 |
0,31 |
0,26 |
5 |
Gỗ các loại |
m3 |
0,24 |
0,22 |
6 |
Gạch chỉ |
1000 viên |
0,40 |
0,37 |
7 |
Xi măng |
Tấn |
0,41 |
0,18 |
8 |
Thép thanh |
Tấn |
0,44 |
0,40 |
9 |
Cấu kiện thép |
Tấn |
0,51 |
0,40 |
10 |
Phụ kiện |
Tấn |
0,48 |
0,37 |
11 |
Dụng cụ thi công |
Tấn |
0,41 |
0,30 |
12 |
Dây điện các loại |
Tấn |
0,55 |
0,51 |
13 |
Sành sứ các loại |
Tấn |
0,65 |
0,68 |
14 |
Thuốc nổ, kíp, dây |
Tấn |
0,65 |
0,68 |
15 |
Nhựa bitum |
Tấn |
0,41 |
0,18 |
16 |
Vôi cục |
Tấn |
0,41 |
0,18 |
17 |
Tre cây L≥6m |
100 cây |
1,00 |
0,50 |
2. Bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu:
Định mức áp dụng cho điều kiện vận chuyển bộ với độ dốc ≤ 15o, bùn nước ≤ 20cm, nếu gặp địa hình phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau:
- Bùn nước ≤30cm, đồi dốc ≤ 200: Nhân hệ số 1,5.
- Bùn nước ≤40cm, đồi dốc ≤ 250: Nhân hệ số 2,0.
- Bùn nước ≤50cm, đồi dốc ≤ 300: Nhân hệ số 2,5.
- Bùn nước ≤60cm, đồi dốc ≤ 350: Nhân hệ số 3,0.
- Đồi dốc 360 - 400: Nhân hệ số 4,5.
- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc > 400: Nhân hệ số 6,0.
Cự ly vận chuyển bằng thủ công tính bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện có thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếu gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.
Thành phần công việc: Chuẩn bị, bốc dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí qui định xếp gọn theo loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 - Áp dụng bảng lương A1.8 -Nhóm I.
Đơn vị tính: Công/Km
TT |
Tên vật tư, vật liệu |
Đơn vị |
Bốc dỡ |
Cự ly vận chuyển |
|||
≤100m |
≤300m |
≤500m |
>500m |
||||
1 |
Cát đen |
m3 |
0,09 |
3,61 |
3,45 |
3,42 |
3,40 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,10 |
4,28 |
4,09 |
4,06 |
4,02 |
3 |
Đá dăm, sỏi các loại |
m3 |
0,14 |
4,80 |
4,60 |
4,56 |
4,53 |
4 |
Đá hộc |
m3 |
0,19 |
4,52 |
4,26 |
4,21 |
4,08 |
5 |
Đất cấp I |
m3 |
0,12 |
4,41 |
4,22 |
4,18 |
4,15 |
6 |
Đất cấp II |
m3 |
0,13 |
4,56 |
4,35 |
4,31 |
4,28 |
7 |
Đất cấp III |
m3 |
0,17 |
4,91 |
4,72 |
4,68 |
4,65 |
8 |
Đất cấp IV |
m3 |
0,21 |
5,30 |
5,10 |
5,06 |
5,03 |
9 |
Bùn |
m3 |
0,14 |
3,45 |
3,31 |
3,29 |
3,27 |
10 |
Nước |
m3 |
0,19 |
3,93 |
3,87 |
3,37 |
3,29 |
11 |
Ván khuôn, gỗ các loại |
m3 |
0,12 |
3,90 |
3,74 |
3,69 |
3,66 |
12 |
Xi măng |
Tấn |
0,13 |
4,38 |
4,59 |
4,55 |
4,52 |
13 |
Cốt thép các loại, bu lông, tiếp địa |
Tấn |
0,27 |
7,49 |
7,03 |
6,94 |
6,37 |
14 |
Cột thép chưa lắp vận chuyển từng thanh xà |
Tấn |
0,25 |
6,81 |
6,39 |
6,31 |
6,25 |
15 |
Cột thép đã lắp vận chuyển từng đoạn |
Tấn |
0,30 |
8,17 |
7,67 |
7,17 |
7,50 |
16 |
Gạch chỉ |
1000 viên |
0,30 |
6,96 |
5,29 |
5,15 |
5,05 |
17 |
Cọc tre dài 1,5-2,5m |
100 cái |
0,13 |
1,22 |
1,15 |
1,14 |
1,13 |
18 |
Tre cây Ø8 dài 6-7m |
100 cây |
0,61 |
4,08 |
3,84 |
3,79 |
3,75 |
19 |
Phụ kiện các loại |
Tấn |
0,28 |
6,74 |
6,33 |
6,25 |
6,18 |
20 |
Sứ các loại |
Tấn |
0,55 |
8,85 |
8,31 |
8,20 |
8,12 |
21 |
Dây dẫn điện, dây cáp các loại |
Tấn |
0,32 |
6,81 |
6,38 |
6,31 |
6,25 |
22 |
Cấu kiện BT đúc sẵn |
Tấn |
0,27 |
6,13 |
5,75 |
5,68 |
5,62 |
23 |
Cột bê tông |
Tấn |
0,33 |
9,53 |
8,95 |
8,83 |
8,75 |
24 |
Nhựa bi tum |
Tấn |
0,16 |
4,26 |
3,86 |
3,78 |
3,73 |
25 |
Dụng cụ thi công |
Tấn |
0,22 |
6,19 |
5,75 |
5,68 |
5,63 |
26 |
Thuốc nổ, kíp, dây |
Tấn |
0,55 |
8,85 |
8,31 |
8,20 |
8,12 |
27 |
Vôi cục |
Tấn |
0,16 |
4,26 |
3,86 |
3,78 |
3,73 |
Định mức tính cho vận chuyển bằng gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công: xe cải tiến hoặc thuyền bè, mảng... để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 cho cự ly tương ứng.
III. Giá khai thác cát, đá, sỏi (tại bãi chưa có thuế VAT).
Đơn vị tính: đ/m3
TT |
Thành phần hao phí |
ĐVT |
Khối lượng |
KHU VỰC 0,5 |
KHU VỰC 0,7 |
||
Đơn giá |
Thành tiền |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||
1 |
Khai thác chế biến đá |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đá hộc |
|
|
|
|
|
|
a |
Vật liệu |
|
|
|
21.104 |
|
21.104 |
- |
Thuốc nổ Amônit |
Kg |
0,5009 |
15.939 |
7.984 |
15.939 |
7.984 |
- |
Kíp điện vi sai loại 6m |
Cái |
0,045 |
8.013 |
361 |
8.013 |
361 |
- |
Dây nổ |
m |
1,89 |
4.643 |
8.775 |
4.643 |
8.775 |
- |
Dây điện nổ mìn |
m |
0,765 |
489 |
374 |
489 |
374 |
- |
Mũi khoan phi 42 |
Cái |
0,0121 |
172.700 |
2.090 |
172.700 |
2.090 |
- |
Cần khoan phi 32mm |
Cái |
0,00807 |
170.000 |
1.372 |
170.000 |
1.372 |
- |
Vật liệu khác |
% |
2 |
7.436 |
149 |
7.436 |
149 |
b |
Nhân công 3,5/7 (bảng lương A8 - nhóm III) |
Công |
0,126 |
99.205 |
12.500 |
104.457 |
13.162 |
c |
Máy thi công |
|
|
|
17.141 |
|
17.141 |
- |
Máy khoan cầm tay phi 32 |
Ca |
0,04492 |
78.440 |
3.524 |
78.440 |
3.524 |
- |
Máy nén khí Diêzen 660m3/h |
Ca |
0,01497 |
887.214 |
13.282 |
887.214 |
13.282 |
- |
Máy khác |
% |
2,0 |
|
336 |
|
336 |
d |
Chi phí chung (a+b+c) |
% |
6,0 |
|
3.045 |
|
3.084 |
e |
Thu nhập CTTT ( a +..+ d) |
% |
5,5 |
|
2.958 |
|
2.997 |
f |
Thuế tài nguyên (a+…+e) |
% |
2,0 |
|
1.135 |
|
1.150 |
|
Cộng |
|
|
|
57.883 |
|
58.638 |
|
Làm tròn |
|
|
|
57.900 |
|
58.600 |
1.2 |
Đá ba |
|
|
|
|
|
|
- |
Hao hụt đá hộc |
m3 |
1,080 |
57.900 |
62.532 |
58.600 |
63.288 |
- |
Nhân công đập đá 3,5/7 (bảng lương A8 - nhóm II) |
Công |
0,117 |
91.409 |
10.695 |
96.586 |
11.301 |
|
Cộng |
|
|
|
73.227 |
|
74.589 |
|
Làm tròn |
|
|
|
73.200 |
|
74.600 |
1.3 |
Đá 6 x 8 |
|
|
|
|
|
|
- |
Hao hụt đá hộc |
m3 |
1,080 |
57.900 |
62.532 |
58.600 |
63.288 |
- |
Nhân công đập đá 3,5/7 (bảng lương A8 - nhóm II) |
Công |
0,50 |
91.409 |
45.705 |
96.586 |
48.293 |
|
Cộng |
|
|
|
108.237 |
|
111.581 |
|
Làm tròn |
|
|
|
108.200 |
|
111.600 |
1.4 |
Đá 4 x 6 |
|
|
|
|
|
|
- |
Hao hụt từ đá ba |
m3 |
1,019 |
73.200 |
74.591 |
74.600 |
76.017 |
- |
Nhân công dây chuyền 3/7 (bảng lương A8 - nhóm II) |
Công |
0,58 |
85.739 |
49.729 |
90.862 |
52.700 |
- |
Máy nghiền đá thô |
Ca |
0,01 |
482.239 |
4.822 |
482.239 |
4.822 |
|
Cộng |
|
|
|
129.142 |
|
133.540 |
|
Làm tròn |
|
|
|
129.100 |
|
133.500 |
1.5 |
Đá 2 x 4 |
|
|
|
|
|
|
- |
Hao hụt từ đá ba |
m3 |
1,065 |
73.200 |
77.958 |
74.600 |
79.449 |
- |
Công nhân dây chuyền 3/7 (bảng lương A8 - nhóm II) |
Công |
0,58 |
85.739 |
49.729 |
90.862 |
52.700 |
- |
Máy nghiền đá |
Ca |
0,0238 |
482.239 |
11.477 |
482.239 |
11.477 |
|
Cộng |
|
|
|
139.164 |
|
143.626 |
|
Làm tròn |
|
|
|
139.200 |
|
143.600 |
1.6 |
Đá 1 x 2 |
|
|
|
|
|
|
- |
Hao hụt từ đá ba |
m3 |
1,111 |
73.200 |
81.325 |
74.600 |
82.881 |
- |
Công nhân dây chuyền 3/7 (bảng lương A8 - nhóm II) |
Công |
0,58 |
85.739 |
49.729 |
90.862 |
52.700 |
- |
Máy nghiền đá |
Ca |
0,0238 |
482.239 |
11.477 |
482.239 |
11.477 |
|
Cộng |
|
|
|
142.531 |
|
147.058 |
|
Làm tròn |
|
|
|
142.500 |
|
147.100 |
2 |
Khai thác cát |
|
|
|
|
|
|
- |
Nhân công 2,5/7 (bảng lương A8 - nhóm I) |
Công |
0,5 |
76.808 |
38.404 |
81.847 |
40.924 |
- |
Chi phí chung |
% |
6,0 |
|
2.304 |
|
2.455 |
- |
Thu nhập CTTT |
% |
5,5 |
|
2.239 |
|
2.386 |
- |
Thuế tài nguyên |
% |
2,0 |
|
859 |
|
915 |
|
Cộng |
|
|
|
43.806 |
|
46.680 |
|
Làm tròn |
|
|
|
43.800 |
|
46.700 |
3 |
Sỏi |
|
|
|
|
|
|
- |
Nhân công 2,5/7 (bảng lương A8 - nhóm I) |
Công |
0,875 |
76.808 |
67.207 |
81.847 |
71.616 |
- |
Chi phí chung |
% |
6,0 |
|
4.032 |
|
4.297 |
- |
Thu nhập CTTT |
% |
5,5 |
|
3.918 |
|
4.175 |
- |
Thuế tài nguyên |
% |
2,0 |
|
1.503 |
|
1.602 |
|
Cộng |
|
|
|
76.661 |
|
81.690 |
|
Làm tròn |
|
|
|
76.700 |
|
81.700 |
4 |
Cấp phối lọt sàng |
|
|
|
|
|
|
- |
Nhân công 2,5/7 (bảng lương A8 - nhóm I) |
Công |
0,575 |
76.808 |
44.165 |
81.847 |
47.062 |
- |
Chi phí chung |
% |
6,0 |
|
2.650 |
|
2.824 |
- |
Thu nhập CTTT |
% |
5,5 |
|
2.575 |
|
2.744 |
- |
Thuế tài nguyên |
% |
2,0 |
|
988 |
|
1.053 |
|
Cộng |
|
|
|
50.377 |
|
53.682 |
|
Làm tròn |
|
|
|
50.400 |
|
53.700 |
Ghi chú:
- Định mức khai thác cát, đá, sỏi áp dụng cho các nhà thầu thi công khai thác vật liệu tại chỗ.
- Định mức khai thác cát, đá, sỏi phục vụ cho công tác quản lý giá vật liệu xây dựng.
IV. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Các định mức nêu trên để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình từ ngày 01/01/2008 trên địa bàn tỉnh Điện Biên có nguồn gốc sử dụng vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà nước kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư khác của nhà nước).
Khuyến kích các tổ chức cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư XDCT sử dụng vốn khác áp dụng các định mức nêu trên.
Hướng dẫn này thay thế văn bản số 10/HD-SXD ngày 09/01/2007 và văn bản số 71/HD-SXD ngày 05/3/2007 của Sở Xây dựng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Ngành liên quan, UBND các huyện thị, thành phố, các phòng liên quan thuộc các huyện thị, thành phố phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để kịp thời bổ sung xử lý./.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.